ภาษาในกลุ่มซุนดา-ซูลาเวซีแบ่งเป็นกลุ่มตามความใกล้ชิดได้หลายกลุ่มแต่ความสัมพันธ์ระหว่างกลุ่มยังไม่ชัดเจน ภาษาในเกาะซูลาเวซีเหนือ 20 ภาษา รวมทั้งภาษาในเกาะทางเหนือ (กลุ่มภาษาซังฆีริก เช่น ภาษาบันติก กลุ่มภาษามีนาฮาซัน และกลุ่มภาษาโมนโคนโคว-โคโรนตาโล)ไม่ได้อยู่ในกลุ่มซุนดา-ซูลาเวซีแต่อยู่ในกลุ่มภาษาบอร์เนียว-ฟิลิปปินส์ ภาษาที่จัดอยู่ในกลุ่มนี้ ได้แก่
Các ngôn ngữ trong nhóm Sunda-Sulawesi có thể được chia thành các nhóm dựa trên sự gần gũi, nhưng mối quan hệ giữa các nhóm không rõ ràng. Có 20 ngôn ngữ Bắc Sulawesi, bao gồm cả những ngôn ngữ ở Đảo Bắc (các nhóm ngôn ngữ Sangirik, như ngôn ngữ Bantic, nhóm ngôn ngữ Minahasan và nhóm ngôn ngữ Monk Cửu Long-coronal) không thuộc nhóm Sunda-Sulawesi mà thuộc nhóm ngôn ngữ Borneo-Philippines. Các ngôn ngữ trong nhóm này bao gồm


กลุ่มภาษาโตมีนี-โตลีโตลี มี 8 ภาษาใช้พูดในจังหวัดซูลาเวซีกลางตอนเหนือรวมทั้งโตโตลี กลุ่มภาษาซาลวน-บังไค มี 4 ภาษา ใช้พูดในซูลาเวซีกลางตะวันออก กลุ่มภาษาไกลี-ปาโมนา มี 8 ภาษา ใช้พูดในซูลาเวซีกลางตอนกลาง กลุ่มภาษาซูลาเวซีใต้ มี 9 ภาษา ใช้พูดในซูลาเวซีใต้ รวมทั้งภาษาบูกิส ภาษามากัสซาร์ และมมาโละห์ กลุ่มภาษาบังกู-โตกาลี มี 4 ภาษา ใช้พูดในซูลาเวซีตะวันออกเฉียงใต้ กลุ่มภาษาโวตู-โวลิโอ มี 3 ภาษา กลุ่มภาษามูนา-บูโตน มี 6 ภาษา ตามชายฝั่งของซูลาเวซีตะวันออกเฉียงใต้ เช่น ภาษาตูกัง เบซี ภาษากาโย (สุมาตราเหนือ) กลุ่มภาษาสุมาตรา มี 10 ภาษา ใช้พูดในสุมาตรากลางตอนเหนือ รวมทั้งภาษานีอัส ภาษาเม็นตาไว และภาษาบาตัก 5 ภาษา กลุ่มภาษามาเลย์อิก กลุ่มภาษาลัมปูติก มี 2 ภาษาในลัมปุง ในสุมาตราใต้ ภาษาซุนดา ในชวาตะวันตก ภาษาชวาในชวากลาง ภาษามาดูรา ในชวาตะวันออกและมาดูรา กลุ่มภาษาบาหลี-ซาซัก มี 3 ภาษาคือภาษาบาหลีบนเกาะบาหลี ภาษาซาซักบนเกาะลอมบอก และภาษาซุมบาวาในซุมบาวาตะวันตก ภาษาปาเลาในหมู่เกาะปาเลา ภาษาชามอร์โรในหมู่เกาะมาเรียนารวมทั้งเกาะกวม
Kayo (Bắc Sumatra) Nhóm ngôn ngữ Sumatra có 10 ngôn ngữ được sử dụng ở Bắc Trung Sumatra, bao gồm tiếng Niassa, tiếng Mentai và 5 ngôn ngữ Batak. Iglesia Malay Có 2 ngôn ngữ trong ngôn ngữ Lampung ở Lampung ở Nam Sumatra. Ngôn ngữ Sundan ở Tây Java Ngôn ngữ Java ở Trung Java Madura ở Đông Java và Madura Có 3 ngôn ngữ trong nhóm ngôn ngữ Bali-Sasak, đó là tiếng Bali trên đảo Bali, tiếng Sasak trên đảo Lombok và tiếng Sumbawa ở Tây Sumbawa.

ภาษาเขมรตะวันตก หรือ ภาษาเขมรถิ่นจันทบุรี เป็นภาษาถิ่นหนึ่งของภาษาเขมร ใช้พูดในประชากรผู้มีเชื้อสายเขมรที่อาศัยอยู่บริเวณทิวเขาบรรทัดนับแต่ชายแดนกัมพูชาด้านตะวันตกจนถึงภาคตะวันออกของประเทศไทยโดยเฉพาะในจังหวัดจันทบุรีซึ่งมีชุมชนเชื้อสายเขมรตั้งถิ่นฐานใกล้แนวชายแดน[1][2] กลุ่มชนเขมรในจันทบุรีอพยพมาจากจังหวัดพระตะบองและไพลิน[3] เข้าอาศัยในบริเวณดังกล่าวก่อนการปักปันเขตแดนกับฝรั่งเศสเมื่อปี พ.ศ. 2449 และรับสัญชาติไทยตั้งแต่ปี พ.ศ. 2452 เป็นต้นมา[4]
Phương ngữ Khmer Tây hoặc phương ngữ Khmer Chanthaburi là một phương ngữ của tiếng Khmer được nói bởi người Khmer sống ở vùng núi từ khu vực biên giới Campuchia-Thái Lan đến phía đông của Thái Lan, đặc biệt là ở tỉnh Chanthaburi có cộng đồng dân Khmer gần biên giới.[1][2] Các nhóm dân tộc Khmer ở Chanthaburi di cư từ Battambang và Pailin[3] sống ở khu vực trước khi phân định biên giới với Pháp vào năm 1906 và có quốc tịch Thái Lan từ năm 1909.[4]

ภาษาเขมรตะวันตกมีความแตกต่างจากสำเนียงอื่น ด้วยยังรักษาการเปรียบต่างระหว่างเสียงพูดปรกติ (modal voice) กับเสียงพูดลมแทรก (breathy voice) ซึ่งสูญไปแล้วในภาษาเขมรสำเนียงอื่น[5][6] นักภาษาศาสตร์สันนิษฐานกันว่าเคยมีปรากฏการณ์จัดตั้งหน่วยเสียงพูดลมแทรกขึ้นในภาษาเช่นว่านี้ในขั้นตอนการเปลี่ยนแปลงทางเสียงของภาษาเขมร[7]
Phương ngữ Khmer Tây khác với các phương ngữ Khmer khác. Nó có phân biệt âm vực giữa giọng cao và giọng trầm đã bị mất trong các phương ngữ Khmer khác.[1][2] Các Các nhà ngôn ngữ học suy đoán rằng có một hiện tượng âm gió được thêm vào trong quá trình đổi mới thanh điệu của tiếng Khmer[3].

ทั้งนี้ในจังหวัดจันทบุรีมีชุมชนที่มีเชื้อสายเขมรในตำบลเทพนิมิต ตำบลหนองตาคง และตำบลคลองใหญ่ในอำเภอโป่งน้ำร้อน[1][2] และมีชุมชนที่ตำบลทรายขาวในอำเภอสอยดาว[3][8] โดยกลุ่มวัยที่ใช้ภาษาได้ดีคืออายุ 35 ปีขึ้นไป แต่ในวัยปัจจุบันกลุ่มวัยเด็กและวัยรุ่นเริ่มไม่เห็นความสำคัญและสื่อสารได้น้อยลงกว่าคนรุ่นก่อน[5]
Tại Chanthaburi, cộng đồng có người gốc Khmer sống ở xã Thep Nimit, Nong Ta Khong và Khlong Yai Nai, huyện Pong Nam Ron[1][2] và có một cộng đồng ở xã Sai Khao, huyện Soi Dao[3][4]. Nhóm tuổi nói tốt là ở tuổi 35, nhưng trẻ em và thanh thiếu niên thì bắt đầu ít giao tiếp hơn các thế hệ trước.[5]

เรื่องย่อ
Nội dung

อ้างอิง
Chú thích

เพอริโซมา พูเดนส์ เป็นสายพันธุ์ของมอดวงศ์ผีเสื้อหนอนคืบ[เสียง 1]
Perizoma pudens là một loài bướm đêm trong họ Geometridae.[1]

Perizoma pudens การจำแนกชั้นทางวิทยาศาสตร์ อาณาจักร: Animalia ไฟลัม: Arthropoda ชั้น: Insecta อันดับ: Lepidoptera วงศ์: Geometridae สกุล: Perizoma สปีชีส์: P. pudens ชื่อทวินาม Perizoma pudens Schaus, 1912
Perizoma pudens Phân loại khoa học Giới (regnum) Animalia Ngành (phylum) Arthropoda Lớp (class) Insecta Bộ (ordo) Lepidoptera Họ (familia) Geometridae Chi (genus) Perizoma Loài (species) P. pudens Danh pháp hai phần Perizoma pudens Schaus, 1912

↑ Empty citation (help)
↑ Bisby F.A., Roskov Y.R., Orrell T.M., Nicolson D., Paglinawan L.E., Bailly N., Kirk P.M., Bourgoin T., Baillargeon G., Ouvrard D. (red.) (2011). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist.”. Species 2000: Reading, UK.

↑ “Hannah John-Kamen Biography”.
↑ “Hannah John-Kamen Biography”. Frost Snow. 24 tháng 2 năm 2016.

Frost Snow.
Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2018. ↑ Brown, Emma (20 tháng 1 năm 2017).

24 tháng 2 năm 2016.
“DISCOVERY: HANNAH JOHN-KAMEN”. Interview Magazine. ↑ “Hannah John-Kamen to star in Spice Girls musical”.

Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2018. ↑ Empty citation (help) ↑ Empty citation (help)
This Is Hull and East Riding. 3 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2013.

แฮนนาห์ จอห์น-กาเมน
Hannah John-Kamen

อ้างอิง
Tham khảo

ด้านล่างนี้เป็น รายชื่อประเทศเรียงลำดับตามจำนวนโฮสต์อินเทอร์เน็ต
Đây là danh sách các nước và vùng lãnh thổ theo số lượng máy chủ Internet.

ซึ่งเป็นข้อมูลจากเดอะเวิลด์แฟกต์บุ๊ก เมื่อปี ค.ศ. 2012
Số liệu cho Danh sách được lấy từ nguồn chính CIA World Factbook, dữ liệu 2012.[2] Đến 8/2015 chưa có số liệu mới hơn.

ประเทศ อินเตอร์เน็ตโฮลด์ อันดับที่ Thế giới 903.909.315 — Afghanistan 223 200 Albania 15.528 124 Algérie 676 178 Andorra 28.383 109 Angola 20.703 116 Antigua và Barbuda 11.532 130 Argentina 11.232.000 13 Armenia 194.142 73 Úc 17.081.000 8 Áo 3.512.000 30 Azerbaijan 46.856 98 Bahamas 20.661 117 Bahrain 47.727 97 Bangladesh 71.164 87 Barbados 1.524 167 Belarus 295.217 64 Bỉ 5.192.000 21 Belize 3.392 152 Bénin 491 183 Bhutan 14.590 126 Bolivia 180.988 75 Bosna và Hercegovina 155.252 77 Botswana 1.806 163 Brasil 26.577.000 3 Brunei 49.457 96 Bulgaria 976.277 47 Burkina Faso 1.795 164 Burundi 229 199 Cabo Verde 38 217 Campuchia 13.784 129 Cameroon 10.207 134 Canada 8.743.000 14 Cộng hòa Trung Phi 20 222 Tchad 6 230 Chile 2.152.000 38 Trung Quốc (Không kể vùng tự quản) 20.602.000 5 Colombia 4.410.000 24 Comoros 14 226 CHDC Congo 2.515 159 CH Congo 45 216 Costa Rica 147.258 78 Bờ Biển Ngà 9.115 137 Croatia 729.420 50 Cuba 3.244 154 Síp 252.013 67 Cộng hòa Séc 4.148.000 27 Đan Mạch 4.297.000 25 Djibouti 215 201 Dominica 723 175 Cộng hòa Dominica 404.500 55 Ecuador 170.538 76 Ai Cập 200.430 71 El Salvador 24.070 113 Guinea Xích Đạo 7 228 Eritrea 701 177 Estonia 865.494 49 Ethiopia 179 204 Fiji 21.739 115 Phần Lan 4.763.000 22 Pháp 17.266.000 7 Gabon 127 206 Gambia 656 179 Gruzia 357.864 59 Đức 20.043.000 6 Ghana 59.086 93 Hy Lạp 3.201.000 32 Grenada 80 213 Guatemala 357.552 60 Guinée 15 224 Guiné-Bissau 90 212 Guyana 24.936 112 Haiti 555 181 Honduras 30.955 107 Hungary 3.145.000 33 Iceland 369.969 56 Ấn Độ 6.746.000 17 Indonesia 1.344.000 42 Iran 197.804 72 Iraq 26 219 Ireland 1.387.000 40 Israel 2.483.000 36 Ý 25.662.000 4 Jamaica 3.906 149 Nhật Bản 64.453.000 2 Jordan 69.473 89 Kazakhstan 67.464 90 Kenya 71.018 88 Kiribati 327 190 CHDCND Triều Tiên 8 227 Hàn Quốc 315.697 62 Kuwait 2.771 156 Kyrgyzstan 115.573 81 Lào 1.532 166 Latvia 359.604 58 Liban 64.926 91 Lesotho 11.030 131 Liberia 7 229 Libya 17.926 121 Liechtenstein 14.278 128 Litva 1.205.000 43 Luxembourg 250.900 68 Macedonia 62.826 92 Madagascar 38.392 102 Malawi 1.099 171 Malaysia 422.470 53 Maldives 3.296 153 Mali 437 187 Malta 14.754 125 Quần đảo Marshall 3 233 Mauritanie 22 221 Mauritius 51.139 95 México 16.233.000 9 Micronesia 4.668 147 Moldova 711.564 51 Monaco 26.009 111 Mông Cổ 20.084 118 Montenegro 10.088 135 Maroc 277.338 66 Mozambique 89.737 82 Myanmar 1.055 172 Namibia 78.280 84 Nauru 8.162 138 Nepal 41.256 100 Hà Lan 13.699.000 11 New Zealand 3.026.000 34 Nicaragua 296.068 63 Niger 454 186 Nigeria 1.234 169 Na Uy 3.588.000 29 Oman 14.531 127 Pakistan 365.813 57 Cộng hòa Palau 4 232 Panama 11.022 132 Papua New Guinea 5.006 145 Paraguay 280.658 65 Peru 234.102 70 Philippines 425.812 52 Ba Lan 13.265.000 12 Bồ Đào Nha 3.748.000 28 Qatar 897 173 România 2.667.000 35 Nga 14.865.000 10 Rwanda 1.447 168 Saint Kitts và Nevis 54 214 Saint Lucia 100 210 Saint Vincent và Grenadines 305 191 Samoa 18.013 120 San Marino 11.015 133 São Tomé và Príncipe 1.678 165 Ả Rập Xê Út 145.941 79 Sénégal 237 198 Serbia 1.102.000 44 Seychelles 247 196 Sierra Leone 282 192 Singapore 1.960.000 39 Slovakia 1.384.000 41 Slovenia 415.581 54 Quần đảo Solomon 4.370 148 Somalia 186 203 Nam Phi 4.761.000 23 Tây Ban Nha 4.228.000 26 Sri Lanka 9.552 136 Sudan 99 211 Suriname 188 202 Swaziland 2.744 158 Thụy Điển 5.978.000 19 Thụy Sĩ 5.301.000 20 Syria 416 188 Đài Loan 6.272.000 18 Tajikistan 6.258 142 Tanzania 26.074 110 Thái Lan 3.399.000 31 Timor-Leste 252 195 Togo 1.168 170 Tonga 5.367 144 Trinidad và Tobago 241.690 69 Tunisia 576 180 Thổ Nhĩ Kỳ 7.093.000 16 Turkmenistan 714 176 Tuvalu 145.158 80 Uganda 32.683 106 Ukraina 2.173.000 37 Các TVQ Arab Thống nhất 337.804 61 Anh Quốc 8.107.000 15 Hoa Kỳ 505.000.000 1 Uruguay 1.036.000 45 Uzbekistan 56.075 94 Vanuatu 5.655 143 Thành Vatican 107 208 Venezuela 1.016.000 46 Việt Nam 189.553 74 Yemen 33.206 105 Zambia 16.571 122 Zimbabwe 30.615 108 Anguilla (UK) 269 193 Aruba (Netherlands) 40.560 101 Bermuda (UK) 20.040 119 Quần đảo Cayman (UK) 23.472 114 Guernsey (Qđ Eo Biển, UK) 239 197 Jersey (Qđ Eo Biển, UK) 264 194 Đảo Giáng Sinh (Australia) 3.028 155 Quần đảo Cocos (Keeling) 42.820 99 Quần đảo Cook (NZ) 3.562 150 Quần đảo Falkland/Malvinas 110 207 Quần đảo Faroe (Denmark) 7.575 140 Gibraltar (UK) 3.509 151 Greenland (Denmark) 15.645 123 Guam (USA) 23 220 Hồng Kông 870.041 48 Đảo Man (UK) 895 174 Ma Cao 327 189 Montserrat (UK) 2.431 160 Nouvelle-Calédonie (France) 34.231 104 Niue (New Zealand) 79.508 83 Đảo Norfolk (Australia) 128 205 Quần đảo Bắc Mariana (USA) 17 223 Quần đảo Pitcairn (UK) 26 218 Polynésie thuộc Pháp 37.949 103 Puerto Rico (USA) 469 185 Saint Helena & dependencies (UK) 6.729 141 Saint-Pierre và Miquelon (France) 15 225 Samoa thuộc Mỹ 2.387 161 Tokelau (NZ) 2.069 162 Quần đảo Turks và Caicos (UK) 73.217 86 Quần đảo Virgin thuộc Anh 505 182 Quần đảo Virgin thuộc Mỹ 4.790 146 Wallis và Futuna (France) 2.760 157 Nam Cực 7.764 139 Đảo Bouvet 6 231 Lãnh thổ Ấn Độ Dương thuộc Anh 75.006 85 Lãnh thổ Pháp ở phương Nam & Nam cực 53 215 Đảo Heard và quần đảo McDonald 102 209 Nam Georgia và Quần đảo Nam Sandwich 470 184
Nước/vùng lãnh thổ Số máy chủ Bậc Thế giới 903.909.315 — Afghanistan 223 200 Albania 15.528 124 Algérie 676 178 Andorra 28.383 109 Angola 20.703 116 Antigua và Barbuda 11.532 130 Argentina 11.232.000 13 Armenia 194.142 73 Úc 17.081.000 8 Áo 3.512.000 30 Azerbaijan 46.856 98 Bahamas 20.661 117 Bahrain 47.727 97 Bangladesh 71.164 87 Barbados 1.524 167 Belarus 295.217 64 Bỉ 5.192.000 21 Belize 3.392 152 Bénin 491 183 Bhutan 14.590 126 Bolivia 180.988 75 Bosna và Hercegovina 155.252 77 Botswana 1.806 163 Brasil 26.577.000 3 Brunei 49.457 96 Bulgaria 976.277 47 Burkina Faso 1.795 164 Burundi 229 199 Cabo Verde 38 217 Campuchia 13.784 129 Cameroon 10.207 134 Canada 8.743.000 14 Cộng hòa Trung Phi 20 222 Tchad 6 230 Chile 2.152.000 38 Trung Quốc (Không kể vùng tự quản) 20.602.000 5 Colombia 4.410.000 24 Comoros 14 226 CHDC Congo 2.515 159 CH Congo 45 216 Costa Rica 147.258 78 Bờ Biển Ngà 9.115 137 Croatia 729.420 50 Cuba 3.244 154 Síp 252.013 67 Cộng hòa Séc 4.148.000 27 Đan Mạch 4.297.000 25 Djibouti 215 201 Dominica 723 175 Cộng hòa Dominica 404.500 55 Ecuador 170.538 76 Ai Cập 200.430 71 El Salvador 24.070 113 Guinea Xích Đạo 7 228 Eritrea 701 177 Estonia 865.494 49 Ethiopia 179 204 Fiji 21.739 115 Phần Lan 4.763.000 22 Pháp 17.266.000 7 Gabon 127 206 Gambia 656 179 Gruzia 357.864 59 Đức 20.043.000 6 Ghana 59.086 93 Hy Lạp 3.201.000 32 Grenada 80 213 Guatemala 357.552 60 Guinée 15 224 Guiné-Bissau 90 212 Guyana 24.936 112 Haiti 555 181 Honduras 30.955 107 Hungary 3.145.000 33 Iceland 369.969 56 Ấn Độ 6.746.000 17 Indonesia 1.344.000 42 Iran 197.804 72 Iraq 26 219 Ireland 1.387.000 40 Israel 2.483.000 36 Ý 25.662.000 4 Jamaica 3.906 149 Nhật Bản 64.453.000 2 Jordan 69.473 89 Kazakhstan 67.464 90 Kenya 71.018 88 Kiribati 327 190 CHDCND Triều Tiên 8 227 Hàn Quốc 315.697 62 Kuwait 2.771 156 Kyrgyzstan 115.573 81 Lào 1.532 166 Latvia 359.604 58 Liban 64.926 91 Lesotho 11.030 131 Liberia 7 229 Libya 17.926 121 Liechtenstein 14.278 128 Litva 1.205.000 43 Luxembourg 250.900 68 Macedonia 62.826 92 Madagascar 38.392 102 Malawi 1.099 171 Malaysia 422.470 53 Maldives 3.296 153 Mali 437 187 Malta 14.754 125 Quần đảo Marshall 3 233 Mauritanie 22 221 Mauritius 51.139 95 México 16.233.000 9 Micronesia 4.668 147 Moldova 711.564 51 Monaco 26.009 111 Mông Cổ 20.084 118 Montenegro 10.088 135 Maroc 277.338 66 Mozambique 89.737 82 Myanmar 1.055 172 Namibia 78.280 84 Nauru 8.162 138 Nepal 41.256 100 Hà Lan 13.699.000 11 New Zealand 3.026.000 34 Nicaragua 296.068 63 Niger 454 186 Nigeria 1.234 169 Na Uy 3.588.000 29 Oman 14.531 127 Pakistan 365.813 57 Cộng hòa Palau 4 232 Panama 11.022 132 Papua New Guinea 5.006 145 Paraguay 280.658 65 Peru 234.102 70 Philippines 425.812 52 Ba Lan 13.265.000 12 Bồ Đào Nha 3.748.000 28 Qatar 897 173 România 2.667.000 35 Nga 14.865.000 10 Rwanda 1.447 168 Saint Kitts và Nevis 54 214 Saint Lucia 100 210 Saint Vincent và Grenadines 305 191 Samoa 18.013 120 San Marino 11.015 133 São Tomé và Príncipe 1.678 165 Ả Rập Xê Út 145.941 79 Sénégal 237 198 Serbia 1.102.000 44 Seychelles 247 196 Sierra Leone 282 192 Singapore 1.960.000 39 Slovakia 1.384.000 41 Slovenia 415.581 54 Quần đảo Solomon 4.370 148 Somalia 186 203 Nam Phi 4.761.000 23 Tây Ban Nha 4.228.000 26 Sri Lanka 9.552 136 Sudan 99 211 Suriname 188 202 Swaziland 2.744 158 Thụy Điển 5.978.000 19 Thụy Sĩ 5.301.000 20 Syria 416 188 Đài Loan 6.272.000 18 Tajikistan 6.258 142 Tanzania 26.074 110 Thái Lan 3.399.000 31 Timor-Leste 252 195 Togo 1.168 170 Tonga 5.367 144 Trinidad và Tobago 241.690 69 Tunisia 576 180 Thổ Nhĩ Kỳ 7.093.000 16 Turkmenistan 714 176 Tuvalu 145.158 80 Uganda 32.683 106 Ukraina 2.173.000 37 Các TVQ Arab Thống nhất 337.804 61 Anh Quốc 8.107.000 15 Hoa Kỳ 505.000.000 1 Uruguay 1.036.000 45 Uzbekistan 56.075 94 Vanuatu 5.655 143 Thành Vatican 107 208 Venezuela 1.016.000 46 Việt Nam 189.553 74 Yemen 33.206 105 Zambia 16.571 122 Zimbabwe 30.615 108 Anguilla (UK) 269 193 Aruba (Netherlands) 40.560 101 Bermuda (UK) 20.040 119 Quần đảo Cayman (UK) 23.472 114 Guernsey (Qđ Eo Biển, UK) 239 197 Jersey (Qđ Eo Biển, UK) 264 194 Đảo Giáng Sinh (Australia) 3.028 155 Quần đảo Cocos (Keeling) 42.820 99 Quần đảo Cook (NZ) 3.562 150 Quần đảo Falkland/Malvinas 110 207 Quần đảo Faroe (Denmark) 7.575 140 Gibraltar (UK) 3.509 151 Greenland (Denmark) 15.645 123 Guam (USA) 23 220 Hồng Kông 870.041 48 Đảo Man (UK) 895 174 Ma Cao 327 189 Montserrat (UK) 2.431 160 Nouvelle-Calédonie (France) 34.231 104 Niue (New Zealand) 79.508 83 Đảo Norfolk (Australia) 128 205 Quần đảo Bắc Mariana (USA) 17 223 Quần đảo Pitcairn (UK) 26 218 Polynésie thuộc Pháp 37.949 103 Puerto Rico (USA) 469 185 Saint Helena & dependencies (UK) 6.729 141 Saint-Pierre và Miquelon (France) 15 225 Samoa thuộc Mỹ 2.387 161 Tokelau (NZ) 2.069 162 Quần đảo Turks và Caicos (UK) 73.217 86 Quần đảo Virgin thuộc Anh 505 182 Quần đảo Virgin thuộc Mỹ 4.790 146 Wallis và Futuna (France) 2.760 157 Nam Cực 7.764 139 Đảo Bouvet 6 231 Lãnh thổ Ấn Độ Dương thuộc Anh 75.006 85 Lãnh thổ Pháp ở phương Nam & Nam cực 53 215 Đảo Heard và quần đảo McDonald 102 209 Nam Georgia và Quần đảo Nam Sandwich 470 184

รายชื่อประเทศตามจำนวนอินเตอร์เน็ตโฮลต์
Danh sách các nước theo số lượng máy chủ Internet

กล้องโทรทรรศน์ขนาดใหญ่มาก (Very Large Telescope, VLT) คือกลุ่มของกล้องโทรทรรศน์ 4 ตัว ชื่อ Antu, Kueyen, Melipal, และ Yepun สร้างขึ้นโดยหอดูดาวทางใต้แห่งยุโรป (ESO) ที่หอดูดาวปารานาลที่เขาเซร์โร ปารานาล ซึ่งสูง 2,635 เมตรในทะเลทรายอาตากามาทางตอนเหนือของชิลี กล้องโทรทรรศน์แต่ละตัวมีเส้นผ่านศูนย์กลางหน้ากล้อง 8.2 เมตร เชื่อมต่อกับกล้องโทรทรรศน์ช่วย (Auxiliary Telescope) ขนาด 1.8 เมตร ซึ่งสามารถเคลื่อนไหวได้ กล้องแต่ละตัวมีกำลังแยกภาพเชิงมุม 0.05 พิลิปดา สามารถใช้กล้องทั้ง 4 ตัวทำงานพร้อมกันแบบอินเทอร์เฟอโรมิเตอร์ ซึ่งจะทำให้ได้กำลังแยกภาพเชิงมุมเล็กถึงราว ๆ 0.002 พิลิปดา กำลังแยกภาพขนาดนี้สามารถมองแยกไฟหน้ารถ 2 ดวงบนรถซึ่งอยู่บนดวงจันทร์ออกจากกันได้ [1].
Kính thiên văn rất lớn (VLT) là tổ hợp từ bốn kính thiên văn quang học (kính Antu, kính Kueyen, kính Melipal, và kính Yepun) sắp xếp theo một cấu hình xác định, được xây dựng và điều hành bởi Tổ chức Nghiên cứu vũ trụ châu Âu tại bán cầu Nam (ESO) tại đài quan sát Paranal ở Cerro Paranal,một ngọn núi cao 2.635 m trong sa mạc Atacama miền bắc Chile. Mỗi kính thiên văn có đường kính 8,2 m. Tổ hợp này được ghép nối từ bốn Kính phụ có khả năng di động (ATs) có đường kính 1,8 m.

โครงสร้างกล้อง VLT ลำแสงเลเซอร์จากกล้องยิงขึ้นบนฟ้า ด้านในกล้องหมายเลข 1 (UT1) ชื่อ Antu กล้องช่วยทั้งสี่ (AT) กล้องช่วยตัวหนึ่งขณะกำลังหมุนเคลื่อน กล้องช่วยแต่ละตัวขณะกำลังถูกขนย้าย
Minh họa kính VLT Chùm laser từ kính hướng lên bầu trời Bên trong kính số 1 (UT1) tên là Antu Bốn kính phụ ATs ở Paranal Một kính phụ AT đang được di chuyển Các kính ATs đang được vận chuyển VLTI nhìn từ trên cao. Ba kính phụ 1,8-m và chùm sáng đã được ghép vào bức ảnh.

กล้องโทรทรรศน์แห่งยุโรปขนาดใหญ่มาก กล้องโทรทรรศน์ขนาดใหญ่ที่สุดในยุโรป กล้องโทรทรรศน์ขนาดใหญ่อย่างท่วมท้น
Kính thiên văn cực lớn châu Âu European Extremely Large Telescope Overwhelmingly Large Telescope

แหล่งข้อมูลอื่น
Liên kết ngoài

เยี่ยมชมเว็บไซต์ Paranal ESO VLT เว็บไซต์อย่างเป็นทางการในส่วนของตัวกล้อง 8 ม. และ 1.8 ม. ESO VLTI เว็บไซต์อย่างเป็นทางการในส่วนของอินเทอร์เฟอโรมิเตอร์ (ระบบกล้องโทรทรรศน์ที่ประกอบเข้ากัน) ภาพ VLT
Visits to the Paranal Site ESO VLT official site for the 8 m and 1.8 m telescopes. ESO VLTI official site for the interferometer (combining the telescopes) Delay Lines for the Very Large Telescopes @Dutch Space The VLTI Delay Lines @TNO [liên kết hỏng] The VLTI Delay Line Article and images by Fred Kamphues/Mill House Engineering ASTROVIRTEL Accessing Astronomical Archives as Virtual Telescopes including archives from the VLT Telescope to challenge moon doubters—note description of VLTI capabilities is inaccurate Travelogue VLT Visit VLT images

PDS 70 ( V1032 Centauri ) เป็นดาวแบบ T Tauri ดวงหนึ่ง ซึ่งมีมวลน้อย อยู่ในกลุ่มดาวคนครึ่งม้า อยู่ห่างจากโลกประมาณ 370 ปีแสง มวล 0.82 เท่าของมวลดวงอาทิตย์ [1] และมีอายุประมาณ 10 ล้านปี [2] ดาวฤกษ์มี จานดาวเคราะห์ก่อนเกิด และมีดาวเคราะห์นอกระบบ อายุน้อยสองดวง คือ PDS 70b และ PDS 70c ซึ่งถูกจับภาพได้โดยตรงจาก กล้องโทรทรรศน์ VLT ของหอดูดาวยุโรปตอนใต้
PDS 70 (V1032 Centauri) là một ngôi sao T Tauri có khối lượng thấp trong chòm sao Nhân Mã. Nằm khoảng 370 năm ánh sáng từ Trái đất, nó có khối lượng 0,82 khối lượng Mặt Trời [1] và xấp xỉ 10 triệu năm tuổi.[2] Ngôi sao này có một đĩa tiền hành tinh chứa hai ngoại hành tinh mới, có tên PDS 70b và PDS 70c, được chụp trực tiếp bằng Very Large Telescope của Đài thiên văn Nam châu Âu.

จานดาวเคราะห์ก่อนเกิด
Đĩa tiền hành tinh

จานดาวเคราะห์ก่อนเกิด รอบ PDS 70 นั้นได้ถูกตั้งข้อสังเกตไว้ตั้งแต่ปี 1992 [1] และได้รับการยืนยันในปี 2006 [2] แผ่นจานมีรัศมีประมาณ &0000000000000140.000000 140 ออสเตรเลีย ในปี 2012 ได้มีการตรวจพบพื้นที่ว่างขนาดใหญ่ (~ &0000000000000065.000000 65 AU ) ด้านในแผ่นจาน ซึ่งเกิดขึ้นมาจากการที่มีดาวเคราะห์ก่อตัวขึ้นภายใน [3] [4]
Đĩa tiền hành tinh xung quanh PDS 70 được đưa ra giả thuyết đầu tiên vào năm 1992 [3] và được xác nhận vào năm 2006.[2] Đĩa có bán kính khoảng &0000000000000140.000000140 au.Trong năm 2012, một vùng rộng lớn (~ &0000000000000065.00000065 AU) trong đĩa được phát hiện, được cho là do sự hình thành hành tinh.[4][4]

งานตีพิมพ์ในปี 2018 ได้เผยแพร่ภาพดาวเคราะห์ดวงหนึ่งด้านในแผ่นจาน ชื่อ PDS 70b ซึ่งถูกจับภาพโดยตรงได้ด้วย กล้องโทรทรรศน์ขนาดใหญ่มาก (VLT) [1] [2] โดยคาดการณ์ไว้ว่าขนาดน่าจะใหญ่กว่าดาวพฤหัสบดีหลายเท่า อุณหภูมิประมาณ &0000000000001000.000000°C และบรรยากาศมีเมฆ วงโคจรมีรัศมีประมาณ 3220 ล้านกิโลเมตร ใช้เวลาประมาณ 120 ปีในการโคจรหนึ่งรอบ หลายคนทำนายว่าดาวเคราะห์นั้นมีจานพอกพูนมวลเป็นของตัวเองด้วย [3] [4] และก็ได้รับการยืนยันว่ามีแผ่นจานอยู่จริงในปี 2019 [5]
Trong kết quả được công bố vào năm 2018, một hành tinh trong đĩa, có tên PDS 70b, đã được chụp bằng Very Large Telescope (VLT).[5][6] Với khối lượng ước tính lớn hơn Sao Mộc nhiều lần, hành tinh này được cho là có nhiệt độ khoảng &0000000000001000.0000001000°C và bầu không khí có mây; quỹ đạo của nó có bán kính xấp xỉ 3,22 tỷ kilômét (21,5 au)[Chuyển đổi: Số không hợp lệ],mất khoảng 120 năm cho một lần quay quanh ngôi sao mẹ. Nhiều dự đoán rằng hành tinh đã có được đĩa bồi tụ riêng của mình.[7][8] Đĩa bồi tụ đã được xác nhận quan sát vào năm 2019.[9]

ดาวเคราะห์ดวงที่สองชื่อ PDS 70c ถูกค้นพบในปี 2019 โดยใช้สเปกโตรกราฟ MUSE ของกล้อง VLT [1] ดาวเคราะห์โคจรรอบดาวฤกษ์แม่ด้วยระยะทาง 5310 ล้านกิโลเมตร ไกลกว่า PDS 70b [1] PDS 70c มี การสั่นพ้องของวงโคจร กับ PDS 70b โดยมีสัดส่วนคาบการโคจรเป็น 1: 2 ซึ่งหมายความว่า PDS 70c จะโคจรครบประมาณหนึ่งรอบในขณะที่ PDS 70b โคจรครบสองรอบ [1]
Một hành tinh thứ hai, được đặt tên là PDS 70c, được phát hiện vào năm 2019 bằng máy quang phổ MUSE của VLT.[10] Hành tinh quay quanh ngôi sao chủ của nó ở khoảng cách 5,31 tỷ kilômét (35,5 au)[Chuyển đổi: Số không hợp lệ], xa hơn PDS 70b.[10] PDS 70c có cộng hưởng quỹ đạo gần 1:2 với PDS 70b, nghĩa là PDS 70c hoàn thành gần một lần quay quanh thì PDS 70b hoàn thành gần hai lần.[10]

POPS Worldwide (หรือ POPS) เป็นบริษัทด้านเนื้อหาความบันเทิงดิจิทัล ก่อตั้งขึ้นในปี พ.ศ.
POPS Worldwide (gọi tắt là POPS) là đơn vị dẫn dầu khu vực Đông Nam Á trong lĩnh vực nội dung giải trí kỹ thuật số và nhiều lĩnh vực khác.

2551 โดยมีสำนักงานใหญ่อยู่ที่ โฮจิมินห์ ซิตี้ ประเทศเวียดนาม และมีสาขาย่อยอยู่ในประเทศไทย สิงคโปร์และอินโดนีเซีย
POPS được thành lập từ năm 2008 với trụ sở chính đặt tại Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam, đồng thời POPS cũng đã có mặt tại Thái Lan, Singapore và Indonesia.

POPS ได้รับสิทธิในการเผยแพร่เนื้อหาอันมีลิขสิทธิ์ เช่น การ์ตูน Tom & Jerry (ภาษาเวียดนาม), The Powerpuff Girls (ภาษาเวียดนาม), Doraemon (ภาษาเวียดนาม), Pokémon (ภาษาไทยและเวียดนาม), One Piece (ภาษาเวียดนาม), Little Maruko (ภาษาเวียดนาม), Detective Conan (ภาษาเวียดนาม), Botched (ภาษาเวียดนาม), WAGS (ภาษาเวียดนาม), Keeping up with Kardashians (ภาษาเวียดนาม) และ การ์ตูน ชินจังจอมแก่น (ภาษาไทยและเวียดนาม)
Các nội dung nổi bật POPS sở hữu và phân phối có thể kế đến như: Bộ phim hoạt hình Tom&Jerry, The Powerpuff Girls, Doraemon, Pokémon, One Piece, Cô bé Maruko, Thám tử lừng danh Conan, Botched, WAGS, Keeping up with the Kardashians…

นอกจากนี้ POPS ยังร่วมมือในการผลิตเนื้อหา สนับสนุนการพัฒนาช่องและการคุ้มครองลิขสิทธิ์เนื้อหาสำหรับศิลปินหลายคนในเวียดนามและประเทศไทย เช่น Son Tung M-TP, Hoai Linh, Dam Vinh Hung, Le Quyen, Ha Anh Tuan, Truc Nhan, Bao Anh, Nam Thu, Duy Khanh, OSAD, Tuan Tran, มาริโอ เมาเร่อ, จ๊ะ อาร์สยาม, ชลลดา เมฆราตรี และ JNP เป็นต้น และยังมีความร่วมมือกับผู้ผลิตด้านความบันเทิงและสื่อชื่อดังทั้งในและนอกประเทศเช่น Mega GS, Bee Entertainment, ไทบ้าน, เซิ้ง มิวสิค และ ติ๊กต๊อก ประเทศไทย
Bên cạnh đó, POPS còn hợp tác phân phối nội dung, hỗ trợ phát triển kênh và bảo vệ bản quyền nội dung cho nhiều nghệ sĩ như Sơn Tùng M-TP, Hoài Linh, Đàm Vĩnh Hưng, Lệ Quyên, Hà Anh Tuấn, Trúc Nhân, Bảo Anh, Nam Thư, Duy Khánh, OSAD, Tuấn Trần… các nhà sản xuất, truyền thông nổi tiếng trong và ngoài ngước như, Mega GS, Bee Entertainment…

POPS ผลิตเนื้อหาต้นฉบับในภาษาท้องถิ่น (ไทย, เวียดนาม) จำนวนมาก ซึ่งมีเนื้อหาที่หลากหลาย เผยแพร่ผ่านทางช่องทางต่างๆ ของ POPS เช่น ยูทูบ, เฟซบุ๊ก และ แอปพลิเคชัน
Kết hợp giữa sự am hiểu sâu mong muốn trong cuộc sống của người hâm mộ và khả năng sáng tạo hàng đầu, POPS đã sản xuất ra một thư viện lớn nội dung gốc mang đậm chất địa phương, các nội dung sinh động, thỏa mãn thị hiếu của khán giả ở bất kỳ đâu.

เนื้อหาที่น่าสนใจในภาษาไทย ที่ผลิตโดย POPS ในช่อง POPS Kids Thailand เช่น POPS Sci รายการวิทยาศาสตร์สำหรับเด็ก, POPS Craft รายการประดิษฐ์ของเล่นและของใช้สำหรับเด็กๆ และ เมลจังรู้ค่ะ รายการสอนเรื่องราวน่ารู้ให้กับเด็กๆ โดยตุ๊กตาเมลจัง นอกจากนี้ยังมีเนื้อหาภาษาเวียดนามอีกมากมาย เผยแพร่ผ่านทางช่องทางอื่นๆ ของ POPS ในประเทศเวียดนาม
Các nội dung thú vị do POPS sản xuất có thể kể đến như: MV OST Wreck it Ralph 2 -Phá đảo thế giới ảo , chương trình ca nhạc thiếu nhi “tỷ view” Mầm Chồi Lá, series hoạt hình đầu tiên do Việt Nam sản xuất Biệt Đội Ion Bạc, web drama Cô gái đến từ bên kia, web-drama Idol Tỷ Phú, sitcom Ai mới là bà chủ?, series học tiếng anh thiếu nhi We Learn We Play, series vui học cho thiếu nhi Bibabibo….

การจัดงานอีเวนท์
Tổ chức sự kiện

POPS เปิดโอกาสให้แบรนด์และพาร์ทเนอร์ได้มีโอกาสเข้าถึงผู้ชมเป้าหมายของตนได้อย่างเหมาะสมที่สุดผ่านวิธีการมอบประสบการณ์ที่น่าตื่นเต้นให้กับสาธารณะชน โดยศิลปินและผู้สร้างเนื้อหาที่ผู้คนชื่นชอบ ในลักษณะการจัดงานอีเวนท์โดยตรงและบนออนไลน์
POPS mang đến cho các thương hiệu, đối tác cơ hội tương tác tối ưu với các đối tượng mục tiêu, thông qua cách mang đến cho công chúng những trải nghiệm thú vị với các nghệ sĩ, nhà sáng tạo nội dung mà họ yêu thích theo cách trực tiếp và trực tuyến.

กิจกรรมที่จัดโดย POPS ทางออนไลน์และออฟไลน์ เช่น Da Lat Countdown 2018, คอนเสิร์ตและมอบรางวัลประจำปี POPS Award ให้กับพาร์ทเนอร์ในเครือข่าย, งานแถลงข่าว, Fan meeting, Z Countdown Music Fest (New Year Countdown 2020 in Nha Trang), การแสดงสด, เทศกาลไหว้พระจันทร์สำหรับเด็ก, เทศกาลเด็กนานาชาติ และอื่นๆ
Các sự kiện do POPS tổ chức online và offline có thể kể đến như: Đà Lạt Countdown 2018, Đại nhạc hội và trao giải thường niên - POPS Awards, Họp báo, Fan meeting, Z Countdown Music Fest (New Year Countdown 2020 tại Nha Trang), Đêm nhạc tri ân chiến sĩ tuyến đầu chống dịch Covid - Khi ta sống, Livestream show, Lễ hội trung thu cho thiếu nhi, Lễ hội Quốc tế thiếu nhi…

การจัดการและพัฒนาความสามารถพิเศษของยูทูบเบอร์:
Quản lý và phát triển tài năng:

POPS มองหาคนหนุ่มสาวที่มีความสามารถใหม่ ๆ อย่างต่อเนื่องในหลายสาขา เพื่อฝึกฝนจนสร้างชื่อเสียงให้กับคนรุ่นใหม่ที่มีความสามารถกับผู้ชมทั่วโลก
POPS liên tục tìm kiếm các bạn trẻ tài năng mới ở đa lĩnh vực, đào tạo, xây dựng danh tiếng và đưa tên tuổi của các tài năng trẻ đến gần với khán giả toàn cầu.

POPS ได้ย้ายสำนักงานใหญ่จากประเทศเวียดนาม ไปอยู่ที่สิงคโปร์อย่างเป็นทางการ ในช่วงต้นไตรมาสที่ 3 ของปี พ.ศ.2563
Đầu quý 3, POPS Singapore chính thức trở thành trụ sợ chính của POPS.

ในปี 2019 POPS นำ Quin และ Roy ชาวเวียดนามสองคน เข้ามาเป็นสมาชิกในกลุ่มไอดอลข้ามชาติ Z-Boys และ Z-Girls ซึ่งความสามารถของเยาวชนทั้งสองนี้ถูกค้นพบโดยทีมงานของ POPS และคัดเลือกให้เข้ารับการฝึกฝนในเกาหลีและแสดงทั่วเอเชีย ศิลปินทั้งสองมีฐานแฟนคลับจำนวนมากในเอเชีย
Năm 2019, POPS đã đưa Quin và Roy trở thành 2 thành viên người Việt Nam góp mặt trong nhóm nhạc thần tượng đa quốc gia Z-Boys và Z-Girls. Thông qua POPS, hai tài năng trẻ này đã được phát hiện, lựa chọn để đưa sang đào tạo tại Hàn Quốc và trình diễn vòng quanh các nước châu Á. Hai nghệ sĩ đã sở hữu một lượng người hâm mộ lớn trong khu vực Châu Á.

POPS มอบแนวคิดใหม่ ๆ และสร้างสรรค์ให้กับแบรนด์เพื่อเชื่อมต่อกับผู้บริโภคอย่างมีประสิทธิภาพ การผสมผสานระหว่างแคมเปญ เนื้อหาและประสบการณ์ของแบรนด์ในกลยุทธ์การตลาดที่มีประสิทธิภาพของ POPS ช่วยให้แบรนด์ของพันธมิตรเข้าถึงกลุ่มเป้าหมายได้
POPS cung cấp cho các thương hiệu những ý tưởng mới và sáng tạo để kết nối hiệu quả với người tiêu dùng. Sự kết hợp giữa chiến dịch nội dung và trải nghiệm thương hiệu trong một chiến lược marketing hiệu quả của POPS sẽ giúp thương hiệu của đối tác tiếp cận đúng đối tượng khách hàng mục tiêu, tối ưu hóa lợi ích đầu tư của đối tác thông qua tất các các nền tảng số

เนื้อหาของแบรนด์: ให้บริการผลิตสื่อครบวงจรรวมถึงการวางแผนแคมเปญโฆษณา การวิเคราะห์กลุ่มเป้าหมาย การออกแบบและพัฒนาเนื้อหา (การเขียนสคริปต์และการผลิต) และ ติดตามผล
- Nội dung thương hiệu: Cung cấp toàn bộ các dịch vụ sản xuất truyền thông bao gồm lập kế hoạch chiến dịch quảng cáo, phân tích đối tượng mục tiêu, thiết kế và xây dựng nội dung (kịch bản và sản xuất) và theo dõi kết quả.

- การออกใบอนุญาตและการจัดหาสื่อ : สร้างและรักษาความร่วมมือระหว่างลิขสิทธิ์ภาพตัวละครให้กับแบรนด์ และ บริษัท ที่ต้องการใช้ภาพตัวละครเหล่านั้น
- Cấp phép và cung cấp vật phẩm truyền thông : Xây dựng và duy trì mối quan hệ hợp tác giữa đơn vị sở hữu bản quyền hình ảnh nhân vật (Turner, Disney,…) và các công ty muốn sử dụng hình ảnh nhân vật.

POPS เป็นเจ้าของคอลเล็กชันเนื้อหาในประเภทต่างๆ ด้านดนตรี ความบันเทิงทั่วไป ความบันเทิงสำหรับเด็ก หนังสือการ์ตูน และอีสปอร์ต ซึ่งได้พัฒนาตามลำดับผ่านแบรนด์ย่อย เช่น POPS TV, POPS Music, POPS Kids, POPS Comic และ POPS eSports
POPS sở hữu kho nội dung thuộc nhiều thể loại về âm nhạc, giải trí nói chung, thiếu nhi, , truyện tranh, thể thao điện tử, được phát triển tương ứng thông qua các thương hiệu con là POPS TV, POPS Music, POPS Kids, POPS Comic, POPS eSports,…

POPS ยังเป็นผู้พัฒนาแอปสตรีมมิ่ง OTT (Over-the-top app) ที่มีชื่อเดียวกัน ด้วยความร่วมมือกับผู้ผลิตหลายราย ที่มีเนื้อหาต้นฉบับทั้งในและต่างประเทศ เช่น ดนตรี เนื้อหาสำหรับเด็ก คอนเสิร์ตและกิจกรรมบันเทิง อื่นๆ
Tích cực mở rộng đa nền tảng để đáp ứng tốt nhất nhu cầu giải trí của các khán giả ở hiện tại và trong tương lai, POPS đã phát triển ứng dụng OTT (Over-the-top app) truyền phát trực tuyến cùng tên. Hợp tác với nhiều nhà sản xuất toàn cầu, POPS cung cấp một thư viện giải trí lớn, bao gồm đa dạng các nội dung gốc tự sản xuất, trong nước và quốc tế. POPS mang đến cho khán giả không chỉ là những trải nghiệm phong phú về âm nhạc, phim ảnh, thiếu nhi hay các dạng nội dung ngắn hoặc dài mà còn là các buổi đại nhạc hội và các sự kiện giải trí.

พ๊อพส์ ไม่เพียงแต่สนับสนุนช่องทางของพันธมิตร แต่ยังคงมีการพัฒนาช่องยูทูบหลายร้อยช่อง ผ่านบริการเครือข่ายหลายช่องทาง (MCN) และ POPS ยังสร้างและพัฒนาระบบหลายช่องทางของตนเอง ที่มีจำนวนการดูจำนวนมาก เช่น POPS Kids, POPS Music, POPS TV, POPS Comic, POPS eSports, POPS Anime, POPS Drama, Her Voice, POPS Camera, Fresh Green, POPS Up, POPS Bolero และ POPS kids Junior เป็นต้น
Không chỉ hỗ trợ hàng trăm kênh của đối tác phát triển thông qua dịch vụ mạng lưới đa kênh (MCN), POPS còn xây dựng và phát triển hệ thống nhiều kênh nội dung riêng có lượt xem lớn như POPS Kids, POPS Music, POPS TV, POPS Comic, POPS eSports, POPS Anime, POPS Drama, Her Voice, POPS Camera, Tươi Xanh, POPS Up, POPS Bolero, POPS kids Junior…

POPS เป็นพันธมิตรการจัดจำหน่ายเนื้อหาที่มีชื่อเสียงสำหรับหลายแพลตฟอร์ม เช่น YouTube, Facebook, Apple Music, Spotify, Google Play Music และ Amazon Music
POPS là đối tác phân phối nội dung uy tín cho nhiều nền tảng như YouTube, Facebook, Apple Music, Spotify, Google Play Music, Amazon Music.