Prototyp eines Lorentzkraft-Anemometers
Mẫu thử nghiệm của Lực Lorentz-Kỹ thuật đo vận tốc


Lorentzkraft-Anemometrie (abgekürzt LKA) ist ein berührungsloses elektromagnetisches Strömungsmessverfahren für elektrisch leitfähige Fluide.
Lực Lorentz-Kỹ thuật đo vận tốc(tiếng Anh Lorentz Force Velocimetry, tiếng Đức Lorentzkarft-Anemometrie) là một kỹ thuật điện từ đo lưu lượng không chạm. Lực Lorentz-Kỹ thuật đo vận tốc đặc biệt thích hợp cho việc đo vận tốc của các kim loại lỏng và hiện đang được phát triện trong công nghiệp sản xuất nhôm và thép.

Die Lorentzkraft-Anemometrie ist besonders für Strömungsmessungen in Flüssigmetallen geeignet und wird deshalb gegenwärtig auf ihre Anwendbarkeit in der Aluminium- und Stahlindustrie erforscht.
Trong ngành luyện kim, để đo vận tốc dòng chảy của các chất lỏng nóng hoặc có khả năng ăn mòn như nhôm lỏng và thủy tinh nóng chảy là một trong những thách thức lớn. Ngoài các chất lỏng, Lực Lorentz-Kỹ thuật đo vận tốc cũng có thể được sử dụng để đo vận tốc của vật liệu rắn cũng như để phát hiện khiếm khuyết trong cấu trúc của vật liệu đó.

Ein Lorentzkraft-Anemometriesystem wird auch als Lorentzkraft-Anemometer bezeichnet.
Lực Lorentz-Kỹ thuật đo vận tốc được thực hiện dựa trên sự tương tác giữa việc chuyển động của một kim loại chất lỏng và một từ trường bên ngoài.

Grundprinzip der Lorentzkraft-Anemometrie
Những nguyên tắc cơ bản của Lực Lorentz-Kỹ thuật đo vận tốc

Das Grundprinzip der Lorentzkraft-Anemometrie ist in der Abbildung dargestellt.
Những nguyên tắc cơ bản của Lực Lorentz-Kỹ thuật đo vận tốc được hiển thị như trong hình.

Bewegt sich ein elektrisch leitfähiges Fluid wie zum Beispiel flüssiges Aluminium in einem Rohr unter dem Einfluss eines von einem Permanentmagneten erzeugten Magnetfeldes, so werden im Fluid Wirbelströme erzeugt.
Một chất lỏng dẫn điện như nhôm lỏng di chuyển trong một cái ống dưới ảnh hưởng của từ trường tạo ra bởi một nam châm vĩnh cửu, như vậy dòng điện xoáy sẽ được tạo ra trong chất lỏng. Điều này gây ra một lực điện từ, lực Lorentz và lực này có hướng ngược với sự chuyển động của chất lỏng.

Diese induzieren eine elektromagnetische Kraft, die Lorentzkraft, welche der Bewegung des Fluids entgegenwirkt.
Theo Định luật 3 Newton: Trong mọi trường hợp, khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng lại vật A một lực.

Gemäß dem dritten newtonschen Gesetz „Kraft = Gegenkraft“ (actio = reactio) wirkt eine gleich starke jedoch entgegengesetzt gerichtete Kraft auf den Permanentmagnet.
Hai lực này có cùng giá trị, cùng độ lớn, nhưng ngược chiều", sẽ có 1 lực mạnh như lực Lorentz tác động lên nam châm vĩnh cửu nhưng có hướng ngược lại.

Diese Kraft ist proportional zur mittleren Geschwindigkeit sowie zur elektrischen Leitfähigkeit des Fluids.
Lực này tỷ lệ thuận với tốc độ trung bình cũng như độ dẫn điện của chất lỏng.

Durch Messung dieser Kraft ist es möglich, die Strömungsgeschwindigkeit des Fluids zu bestimmen.
Bằng cách đo lực lượng này, nó có thể để xác định vận tốc dòng chảy của chất lỏng.

Die Lorentzkraft-Anemometrie wurde von dem englischen Physiker Arthur Shercliff in den 1950er Jahren erfunden.
Lực Lorentz-Kỹ thuật đo vận tốc được phát minh bởi nhà vật lý học người anh Arthur Sherciff trong những năm 1950.

Sie fand jedoch über mehrere Jahrzehnte keine praktische Nutzung.
Tuy nhiên nhiều thập kỉ sau đó, kĩ thuật này vẫn chưa đem lại những ứng dụng thực tế.

Erst mit der Entwicklung leistungsfähiger Permanentmagnetsysteme, präziser Kraftmessverfahren und spezieller Simulationssoftware ist es möglich geworden, diese Technologie zur Industriereife zu führen.
Nó chỉ thực sự phát triển khi có sự ra đời của nam châm vĩnh cửu, của thiết bị đo lực và các phần mềm mô phỏng đặc biệt.

Derzeit werden Lorentzkraft-Anemometer für Anwendungen in der Metallurgie entwickelt und stehen an der Schwelle zur Marktreife.[1]
Hiện tại, Lực Lorentz-Kỹ thuật đo vận tốc được ứng dụng trong ngành luyện kim và đang trên ngưỡng cửa bước vào thị trường.[1]

Einzelnachweise
Tài liệu tham khảo

Lorentzkraft-Anemometrie
Lực Lorentz-Kĩ thuật đo vận tốc

Kitchen Hub von Über den Tellerrand in Berlin
Nhà bếp Über den Tellerrand ở Berlin

Stand von Über den Tellerrand
Lớp dạy nấu ăn ở Über den Tellerrand

Über den Tellerrand e. V. ist eine gemeinnützige Organisation, die sich für Integration von Zugewanderten einsetzt.
Über den Tellerrand là một tổ chức phi lợi nhuận, mở ra với mục đích hỗ trợ người nhập cư, có trụ sở ở Berlin.

Der Hauptsitz ist in Berlin. Die Organisation wurde im April 2014 gegründet.[1] Dabei setzt sich Über den Tellerrand vor Allem für ein Miteinander von Geflüchteten mit Beheimateten ein.
Tổ chức được thành lập vào tháng tư năm 2014.[1] Trọng tâm của bài viết này xoay quanh sự chung sống giữa những người tị Nạn với cư dân thành phố.

Inzwischen ist der Verein in 25 Städten aktiv.
Tổ chức hiện có chi nhánh tại 25 thành phố khác nhau.

Geflüchtete protestieren im Jahr 2013 in Berlin.
Người tị nạn phản đối ở Berlin, năm 2013.

Die Idee begann sich zu entwickeln, als es im Jahr 2013 in Berlin große Proteste von Geflüchtete auf dem Oranienplatz in Berlin gab.
Ý tưởng của dự án bắt đầu được hình thành khi xuất hiện nhiều cuộc biểu tình của người tị nạn ở Quảng trường Oranien, Berlin, năm 2013.

Die Initiatoren lasen sehr viel über die Proteste in den Medien aber wer die Menschen waren, die auf dem Platz protestierten, kam nicht aus der Berichterstattung hervor.
Những người khởi xướng đã đọc nhiều về những cuộc biểu tình trên các phương tiện truyền thông, nhưng danh tính của người biểu tình đã không xuất hiện trên những báo cáo.

Ziel war es zunächst die Geflüchteten kennen zu lernen.
Mục tiêu đầu tiên của họ là tìm hiểu những người tị nạn.

Die Initiatoren entschlossen sich auf dem Platz auf die Geflüchteten zuzugehen und gemeinsam mit ihnen zu kochen.
Những người khởi xướng quyết định tham gia cùng những người biểu tình và đề nghị cùng nấu ăn với họ.

Aus diesem gemeinsamen Kochen entstand dann ein Kochbuch.
Từ sự hợp tác này, những cuốn sách nấu ăn đã ra đời.

Dieses Kochbuch enthielt die Originalrezepte der Geflüchteten aber auch deren persönliche Geschichten.[2] Das Kochbuch selbst entstand im Rahmen des Funpreneur-Wettbewerbs der Freien Universität Berlin.
Cuồn sách chứa đựng những phương pháp nấu ăn của người tị nạn cũng như câu chuyện về cuộc đời họ.

Innerhalb von acht Wochen sollte dort ein Produkt entworfen und auf den Markt gebracht werden. Das erste Buch enthielt 21 Rezepte, die von Bewohnern von Flüchtlingsunterkünften und auf dem Oranienplatz gesammelt wurden.
Cuốn sách là một phần của chiến dịch Funpreneur do Đại học Freien Berlin tổ chức:[2] Trong vòng tám tuần, một sản phẩm bất kì phải được thiết kế và tung ra thị trường. Cuốn sách đầu tiên có 21 công thức nấu ăn của những cư dân của khu tị nạn Berlin và những người tham dự biểu tình ở Oranienplatz.

Für die Entwicklung des Buches erhielt das Team im Dezember 2013 den Funpreneur-Preis. Zunächst wurden nur 400 Rezeptsammlungen gedruckt. Jedoch gab es bald so viele Bestellungen, dass die vier Gründer das Projekt professionalisieren wollten.[3]
Nhóm khởi xướng đã nhận được Giải thưởng Funpreneur vào năm 2013 vì đã tham gia phát triển cuốn sách. Ban đầu, chỉ có 400 công thức trong bộ sưu tập. Tuy nhiên, không lâu sau đó, số công thức được gửi tới tăng vọt, khiến cho bốn người trong nhóm sáng lập phải tìm cách chuyên nghiệp hóa hoạt động của mình.[3]

Der Oranienplatz in Berlin- Kreuzberg
Oranienplatz ở Berlin - Kreuzberg

Aus dem gemeinsamen Kochen entwickelte sich die Idee, durch Geflüchtete Kochkurse geben zu lassen.
Từ những giây phút nấu ăn chung, ý tưởng mở những khóa học nấu ăn do người nhập cư giảng dạy đã hình thành.

Diese Idee wurde unter dem Dach vom Social Impact Lab im Frühjahr 2014 entwickelt.[4] Wichtig war den Initiatoren dabei, immer Geflüchtete und Einheimische auf Augenhöhe zusammen zu bringen.
Ý tưởng này được hỗ trợ bởi Social Impact Lab vào mùa xuân năm 2014.[4] Đối với nhóm khởi xướng, điều quan trọng nhất là tạo nên sự bình đẳng giữa người nhập cư và người Đức.

Durch die Stellung der Geflüchteten während der Kurse in der anleitenden Rolle tritt „das Selbstbewusstsein eines Expertens“ an die Stelle „der Demut eines Bittstellers“.[5]
Trong quá trình hoạt động ở khóa học trên cương vị người dạy nấu ăn, tư tưởng "nhận thức khả năng thiên tài trong bạn" đã dần thay thế tâm lí "một kẻ tị nạn đáng thương" ở rất nhiều người tị nạn.[5]

Später wurde noch ein zweiten Kochbuch veröffentlicht. Es enthielt 36 Rezepte von 27 Geflüchteten.
Thời gian sau đó, một cuốn sách nữa được xuất bản, giới thiệu 36 công thức nấu ăn do 27 người nhập cư đóng góp.

Die Köche kommen aus Ländern wie Afghanistan, Syrien, Guinea, Niger, Mazedonien oder Tschetschenien.[6]
Đây là những món ăn của các nước như Afghanistan, Syria, Guinea, Niger, Macedonia, và Chechnya.[6]

Die ursprüngliche Idee des Vereins bestand darin, dass Geflüchtete das gemeinsame Koche mit Einheimischen anleitend und so über das Essen ihre Kultur vorstellen.
Ý tưởng ban đầu của tổ chức là tạo điều kiện cho người nhập cư nắm quyền hướng dẫn, giảng dạy cách nấu ăn cho người dân địa phương, từ đó giới thiệu với thế giới về nền văn hóa của mình.

Dabei sollen Einheimische, die sonst keinen Bezug zu Flucht haben durch das Kochen und den Kontakt mit den Köchen mehr Verständnis für die Situation von Geflüchteten erlangen.[7]
Đồng thời, việc tiếp xúc và học hỏi các đầu bếp cũng sẽ nâng cao ý thức của người địa phương về tình hình thế giới.[7]

Der Verein betreibt verschiedene Programme, um Integration zu unterstützen.
Hiệp hội đã tổ chức nhiều chương trình để xúc tiến quá trình hội nhập.

Dazu gehören das Champion Programm, Satelliten Programm, Kitchen on the Run, Job Buddy Programm und Building Bridges.
Một số chương trình bao gồm Champion, Satellite, Kitchen on the Run , Job Buddy và Building Bridges.

Im Champion Programm sollen den Geflüchteten soziale Netzwerke aufgebaut werden.
Trong Champion, người tị nạn được hỗ trợ xây dựng mạng lưới xã hội ở châu Âu.

Der Verein unterstützt dieses durch Coaching der Freiwilligen und die Bereitstellung von Infrastruktur und Ressourcen.
Hiệp hội hỗ trợ mục tiêu này thông qua việc huấn luyện tình nguyện viên cũng như cung cấp các cơ sở hạ tầng và tài nguyên cần thiết.

Zu zentralen Aktivitäten gehört das gemeinsame Kochen, Sporttreiben, Singen oder Gärtnern aber auch Tandem-Sprachkurse.
Các hoạt động chính bao gồm nấu ăn chung, chơi thể thao, hát, làm vườn, cùng với các khóa học song ngữ.

Das Satelliten Programm umfasst die Betreuung der Satelliten in Städten außerhalb von Berlin.
Ngoài ra, các hoạt động vệ tinh cũng được tổ chức ở những khu vực ngoại ô Berlin.

Insgesamt gibt es in den Niederlanden, der Schweiz, Österreich und Deutschland 25 Satelliten von Über den Tellerrand.
Tổng cộng có ở hà Lan, Thụy sĩ, Áo và Đức 25 vệ tinh.

Der Verein bietet den Satelliten strukturierte Leitfäden, Arbeitsvorlagen und bietet Beratung an.
Hiệp hội cung cấp cho các chương trình vệ tinh này các bản mẫu, hướng dẫn và góp ý.

Es wird vom Verein auch jährlich ein Satellitenkongress veranstaltet in dem die einzelnen Communitys zusammen kommen und das Projekt weiter entwickeln.
Ngoài ra, hàng năm, Hội nghị vệ tinh được tổ chức để báo cáo và theo dõi sự hòa nhập giữa các cộng đồng.

Kitchen on the Run ist eine mobile Küche mit der im Jahr 2016 die Länder Italien, Frankreich, Deutschland, den Niederlanden und Schweden bereist wurden.
Kitchen on the run là một nhà bếp di động, đã đi khắp các nước Ý, Pháp, Đức, Hà Lan và Thụy Điển trong năm 2016.

Es wurde in den Ländern zusammen mit Geflüchteten und Einheimischen in der mobilen Küche gekocht. Ziel war die Idee von Über den Tellerrand international zu verbreiten und das Netzwerk weiter auszubauen. Das Teilprojekt wurde im Rahmen vom Advocate Europe Programm gefördert.[8] In Zukunft soll eine Flotte von ähnlichen mobilen Küchen entstehen, die in unterschiedlichen Regionen eingesetzt werden soll.
Đến mỗi quốc gia, chiếc xe sẽ trở thành địa điểm tổ chức nấu ăn giữa người nhập cư và cư dân địa phương. Mục tiêu là để quốc tế hóa chương trình, cũng như mở rộng các mối quan hệ. Dự án này thuộc khuôn khổ của chương trình Advocate European program.[8] Trong tương lai, một đội gồm nhiều nhà bếp di động sẽ hoạt động với tần suất dày hơn, xuất hiện ở nhiều khu vực cùng lúc.