# is/Icelandic.xml.gz
# vi/Vietnamese-tok.xml.gz


(src)="b.GEN.1.1.1"> Í upphafi skapaði Guð himin og jörð .
(trg)="b.GEN.1.1.1"> Ban _ đầu Ðức _ Chúa _ Trời dựng nên trời _ đất .

(src)="b.GEN.1.2.1"> Jörðin var þá auð og tóm , og myrkur grúfði yfir djúpinu , og andi Guðs sveif yfir vötnunum .
(trg)="b.GEN.1.2.1"> Vả , đất là vô _ hình và trống _ không , sự mờ tối ở trên mặt vực ; Thần _ Ðức _ Chúa _ Trời vận _ hành trên mặt _ nước .

(src)="b.GEN.1.3.1"> Guð sagði : " Verði ljós ! "
(src)="b.GEN.1.3.2"> Og það varð ljós .
(trg)="b.GEN.1.3.1"> Ðức _ Chúa _ Trời phán rằng : Phải có sự sáng ; thì _ có sự sáng .

(src)="b.GEN.1.4.1"> Guð sá , að ljósið var gott , og Guð greindi ljósið frá myrkrinu .
(trg)="b.GEN.1.4.1"> Ðức _ Chúa _ Trời thấy sự sáng là tốt _ lành , bèn phân sáng ra cùng tối .

(src)="b.GEN.1.5.1"> Og Guð kallaði ljósið dag , en myrkrið kallaði hann nótt .
(src)="b.GEN.1.5.2"> Það varð kveld og það varð morgunn , hinn fyrsti dagur .
(trg)="b.GEN.1.5.1"> Ðức _ Chúa _ Trời đặt tên sự sáng là ngày ; sự tối là đêm .
(trg)="b.GEN.1.5.2"> Vậy , có buổi chiều và buổi _ mai ; ấy _ là ngày thứ nhứt .

(src)="b.GEN.1.6.1"> Guð sagði : " Verði festing milli vatnanna , og hún greini vötn frá vötnum . "
(trg)="b.GEN.1.6.1"> Ðức _ Chúa _ Trời lại phán rằng : Phải có một khoảng _ không ở giữa nước đặng phân _ rẽ nước cách với nước .

(src)="b.GEN.1.7.1"> Þá gjörði Guð festinguna og greindi vötnin , sem voru undir festingunni , frá þeim vötnum , sem voru yfir henni .
(src)="b.GEN.1.7.2"> Og það varð svo .
(trg)="b.GEN.1.7.1"> Ngài làm _ nên khoảng _ không , phân _ rẽ nước ở dưới khoảng _ không cách với nước ở trên khoảng _ không ; thì _ có như _ vậy .

(src)="b.GEN.1.8.1"> Og Guð kallaði festinguna himin .
(src)="b.GEN.1.8.2"> Það varð kveld og það varð morgunn , hinn annar dagur .
(trg)="b.GEN.1.8.1"> Ðức _ Chúa _ Trời đặt tên khoảng _ không là trời .
(trg)="b.GEN.1.8.2"> Vậy , có buổi chiều và buổi _ mai ; ấy _ là ngày thứ nhì .

(src)="b.GEN.1.9.1"> Guð sagði : " Safnist vötnin undir himninum í einn stað , svo að þurrlendið sjáist . "
(src)="b.GEN.1.9.2"> Og það varð svo .
(trg)="b.GEN.1.9.1"> Ðức _ Chúa _ Trời lại phán rằng : Những nước ở dưới trời phải tụ lại một nơi , và phải có chỗ khô cạn bày ra ; thì _ có như _ vậy .

(src)="b.GEN.1.10.1"> Guð kallaði þurrlendið jörð , en safn vatnanna kallaði hann sjó .
(src)="b.GEN.1.10.2"> Og Guð sá , að það var gott .
(trg)="b.GEN.1.10.1"> Ðức _ Chúa _ Trời đặt tên chỗ khô cạn là đất , còn nơi nước tụ lại là biển .
(trg)="b.GEN.1.10.2"> Ðức _ Chúa _ Trời thấy điều đó là tốt _ lành .

(src)="b.GEN.1.11.1"> Guð sagði : " Láti jörðin af sér spretta græn grös , sáðjurtir og aldintré , sem hvert beri ávöxt eftir sinni tegund með sæði í á jörðinni . "
(src)="b.GEN.1.11.2"> Og það varð svo .
(trg)="b.GEN.1.11.1"> Ðức _ Chúa _ Trời lại phán rằng : Ðất phải sanh cây _ cỏ ; cỏ kết hột giống , cây trái kết _ quả , tùy theo loại mà có hột giống trong mình trên đất ; thì _ có như _ vậy .

(src)="b.GEN.1.12.1"> Jörðin lét af sér spretta græn grös , jurtir með sæði í , hverja eftir sinni tegund , og aldintré með sæði í sér , hvert eftir sinni tegund .
(src)="b.GEN.1.12.2"> Og Guð sá , að það var gott .
(trg)="b.GEN.1.12.1"> Ðất sanh cây _ cỏ : cỏ kết hột tùy theo loại , cây kết _ quả có hột trong mình , tùy theo loại .
(trg)="b.GEN.1.12.2"> Ðức _ Chúa _ Trời thấy điều đó là tốt _ lành .

(src)="b.GEN.1.13.1"> Það varð kveld og það varð morgunn , hinn þriðji dagur .
(trg)="b.GEN.1.13.1"> Vậy , có buổi chiều và buổi _ mai ; ấy _ là ngày thứ _ ba .

(src)="b.GEN.1.14.1"> Guð sagði : " Verði ljós á festingu himinsins , að þau greini dag frá nóttu og séu til tákns og til að marka tíðir , daga og ár .
(trg)="b.GEN.1.14.1"> Ðức _ Chúa _ Trời lại phán rằng : Phải có các vì sáng trong khoảng _ không trên trời , đặng phân ra ngày với đêm , và dùng làm _ dấu để định thì tiết , ngày và năm ;

(src)="b.GEN.1.15.1"> Og þau séu ljós á festingu himinsins til að lýsa jörðina . "
(src)="b.GEN.1.15.2"> Og það varð svo .
(trg)="b.GEN.1.15.1"> lại dùng làm _ vì sáng trong khoảng _ không trên trời để soi xuống đất ; thì _ có như _ vậy .

(src)="b.GEN.1.16.1"> Guð gjörði tvö stóru ljósin : hið stærra ljósið til að ráða degi og hið minna ljósið til að ráða nóttu , svo og stjörnurnar .
(trg)="b.GEN.1.16.1"> Ðức _ Chúa _ Trời làm _ nên hai vì sáng lớn ; vì lớn hơn để cai _ trị ban _ ngày , vì nhỏ hơn để cai _ trị ban _ đêm ; Ngài cũng làm các ngôi _ sao .

(src)="b.GEN.1.17.1"> Og Guð setti þau á festingu himinsins , að þau skyldu lýsa jörðinni
(trg)="b.GEN.1.17.1"> Ðức _ Chúa _ Trời đặt các vì đó trong khoảng _ không trên trời , đặng soi sáng đất ,

(src)="b.GEN.1.18.1"> og ráða degi og nóttu og greina sundur ljós og myrkur .
(src)="b.GEN.1.18.2"> Og Guð sá , að það var gott .
(trg)="b.GEN.1.18.1"> đặng cai _ trị ban _ ngày và ban _ đêm , đặng phân ra sự sáng với sự tối .
(trg)="b.GEN.1.18.2"> Ðức _ Chúa _ Trời thấy điều đó là tốt _ lành .

(src)="b.GEN.1.19.1"> Það varð kveld og það varð morgunn , hinn fjórði dagur .
(trg)="b.GEN.1.19.1"> Vậy , có buổi chiều và buổi _ mai ; ấy _ là ngày thứ _ tư .

(src)="b.GEN.1.20.1"> Guð sagði : " Vötnin verði kvik af lifandi skepnum , og fuglar fljúgi yfir jörðina undir festingu himinsins . "
(trg)="b.GEN.1.20.1"> Ðức _ Chúa _ Trời lại phán rằng : Nước phải sanh các vật sống cho nhiều , và các loài chim phải bay trên mặt _ đất trong khoảng _ không trên trời .

(src)="b.GEN.1.21.1"> Þá skapaði Guð hin stóru lagardýr og allar hinar lifandi skepnur , sem hrærast og vötnin eru kvik af , eftir þeirra tegund , og alla fleyga fugla eftir þeirra tegund .
(src)="b.GEN.1.21.2"> Og Guð sá , að það var gott .
(trg)="b.GEN.1.21.1"> Ðức _ Chúa _ Trời dựng nên các loài cá lớn , các vật sống hay động nhờ nước mà sanh nhiều ra , tùy theo loại , và các loài chim hay bay , tùy theo loại .
(trg)="b.GEN.1.21.2"> Ðức _ Chúa _ Trời thấy điều đó là tốt _ lành .

(src)="b.GEN.1.22.1"> Og Guð blessaði þau og sagði : " Frjóvgist og vaxið og fyllið vötn sjávarins , og fuglum fjölgi á jörðinni . "
(trg)="b.GEN.1.22.1"> Ðức _ Chúa _ Trời ban phước cho các loài đó mà phán rằng : Hãy sanh sản , thêm nhiều , làm cho đầy _ dẫy dưới biển ; còn các loài chim hãy sanh sản trên đất cho nhiều .

(src)="b.GEN.1.23.1"> Það varð kveld og það varð morgunn , hinn fimmti dagur .
(trg)="b.GEN.1.23.1"> Vậy , có buổi chiều và buổi _ mai ; ấy _ là ngày thứ _ năm .

(src)="b.GEN.1.24.1"> Guð sagði : " Jörðin leiði fram lifandi skepnur , hverja eftir sinni tegund : fénað , skriðkvikindi og villidýr , hvert eftir sinni tegund . "
(src)="b.GEN.1.24.2"> Og það varð svo .
(trg)="b.GEN.1.24.1"> Ðức _ Chúa _ Trời lại phán rằng : Ðất phải sanh các vật sống tùy theo loại , tức súc _ vật , côn _ trùng , và thú _ rừng , đều tùy theo loại ; thì _ có như _ vậy .

(src)="b.GEN.1.25.1"> Guð gjörði villidýrin , hvert eftir sinni tegund , fénaðinn eftir sinni tegund og alls konar skriðkvikindi jarðarinnar eftir sinni tegund .
(src)="b.GEN.1.25.2"> Og Guð sá , að það var gott .
(trg)="b.GEN.1.25.1"> Ðức _ Chúa _ Trời làm _ nên các loài thú _ rừng tùy theo loại , súc _ vật tùy theo loại , và các côn _ trùng trên đất tùy theo loại , Ðức _ Chúa _ Trời thấy điều đó là tốt _ lành .

(src)="b.GEN.1.26.1"> Guð sagði : " Vér viljum gjöra manninn eftir vorri mynd , líkan oss , og hann skal drottna yfir fiskum sjávarins og yfir fuglum loftsins og yfir fénaðinum og yfir villidýrunum og yfir öllum skriðkvikindum , sem skríða á jörðinni . "
(trg)="b.GEN.1.26.1"> Ðức _ Chúa _ Trời phán rằng : Chúng _ ta hãy làm _ nên loài _ người như hình ta và theo tượng ta , đặng quản _ trị loài cá biển , loài chim trời , loài súc _ vật , loài côn _ trùng bò trên mặt _ đất , và khắp cả đất .

(src)="b.GEN.1.27.1"> Og Guð skapaði manninn eftir sinni mynd , hann skapaði hann eftir Guðs mynd , hann skapaði þau karl og konu .
(trg)="b.GEN.1.27.1"> Ðức _ Chúa _ Trời dựng nên loài _ người như hình Ngài ; Ngài dựng nên loài _ người giống như hình Ðức _ Chúa _ Trời ; Ngài dựng nên _ người nam cùng người nữ .

(src)="b.GEN.1.28.1"> Og Guð blessaði þau , og Guð sagði við þau : " Verið frjósöm , margfaldist og uppfyllið jörðina og gjörið ykkur hana undirgefna og drottnið yfir fiskum sjávarins og yfir fuglum loftsins og yfir öllum dýrum , sem hrærast á jörðinni . "
(trg)="b.GEN.1.28.1"> Ðức _ Chúa _ Trời ban phước cho loài _ người và phán rằng : Hãy sanh sản , thêm nhiều , làm cho đầy _ dẫy đất ; hãy làm cho đất phục _ tùng , hãy quản _ trị loài cá dưới biển , loài chim trên trời cùng các vật sống hành _ động trên mặt _ đất .

(src)="b.GEN.1.29.1"> Og Guð sagði : " Sjá , ég gef ykkur alls konar sáðberandi jurtir á allri jörðinni og alls konar tré , sem bera ávöxtu með sæði í. Það sé ykkur til fæðu .
(trg)="b.GEN.1.29.1"> Ðức _ Chúa _ Trời lại phán rằng : Nầy , ta sẽ ban cho các ngươi mọi thứ cỏ kết hột mọc khắp mặt _ đất , và các loài cây sanh quả có hột giống ; ấy sẽ là đồ _ ăn cho các ngươi .

(src)="b.GEN.1.30.1"> Og öllum villidýrum og öllum fuglum loftsins og öllum skriðkvikindum á jörðinni , öllu því , sem hefir lifandi sál , gef ég öll grös og jurtir til fæðu . "
(src)="b.GEN.1.30.2"> Og það varð svo .
(trg)="b.GEN.1.30.1"> Còn các loài thú ngoài đồng , các loài chim trên trời , và các động _ vật khác trên mặt _ đất , phàm giống nào có sự sống thì ta ban cho mọi thứ cỏ xanh đặng dùng làm đồ _ ăn ; thì _ có như _ vậy .

(src)="b.GEN.1.31.1"> Og Guð leit allt , sem hann hafði gjört , og sjá , það var harla gott .
(src)="b.GEN.1.31.2"> Það varð kveld og það varð morgunn , hinn sjötti dagur .
(trg)="b.GEN.1.31.1"> Ðức _ Chúa _ Trời thấy các việc Ngài đã làm thật rất tốt _ lành .
(trg)="b.GEN.1.31.2"> Vậy , có buổi chiều và buổi _ mai ; ấy _ là ngày thứ _ sáu .

(src)="b.GEN.10.1.1"> Þetta er ættartala Nóa sona , Sems , Kams og Jafets .
(src)="b.GEN.10.1.2"> Þeim fæddust synir eftir flóðið .
(trg)="b.GEN.10.1.1"> Ðây là dòng _ dõi của Sem , Cham và Gia-phết , ba con _ trai của Nô - ê ; sau khi lụt , họ sanh con _ cái .

(src)="b.GEN.10.2.1"> Synir Jafets : Gómer , Magog , Madaí , Javan , Túbal , Mesek og Tíras .
(trg)="b.GEN.10.2.1"> Con _ trai của Gia-phết là Gô-me , Ma-gốc , Ma-đai , Gia-van , Tu-banh , Mê-siếc , và Ti-ra .

(src)="b.GEN.10.3.1"> Og synir Gómers : Askenas , Rífat og Tógarma .
(trg)="b.GEN.10.3.1"> Con _ trai của Gô-me là Ách - kê-na , Ri-phát , và Tô-ga-ma .

(src)="b.GEN.10.4.1"> Og synir Javans : Elísa , Tarsis , Kittar og Ródanítar .
(trg)="b.GEN.10.4.1"> Con _ trai của Gia-van là Ê - li-sa và Ta-rê-si , Kít-sim và Ðô - đa-nim .

(src)="b.GEN.10.5.1"> Út frá þeim kvísluðust þeir , sem byggja eylönd heiðingjanna .
(src)="b.GEN.10.5.2"> Þetta eru synir Jafets eftir löndum þeirra , hver eftir sinni tungu , eftir kynþáttum þeirra og samkvæmt þjóðerni þeirra .
(trg)="b.GEN.10.5.1"> Do họ mà có người _ ta ở tràn ra các cù _ lao của các dân , tùy theo xứ , tiếng _ nói , chi _ phái và dân _ tộc của họ mà chia ra .

(src)="b.GEN.10.6.1"> Synir Kams : Kús , Mísraím , Pút og Kanaan .
(trg)="b.GEN.10.6.1"> Con _ trai của Cham là Cúc , Mích-ra-im , Phút và Ca-na-an .

(src)="b.GEN.10.7.1"> Og synir Kúss : Seba , Havíla , Sabta , Raema og Sabteka .
(src)="b.GEN.10.7.2"> Og synir Raema : Séba og Dedan .
(trg)="b.GEN.10.7.1"> Con _ trai của Cúc là Sê-ba , Ha-vi-la , Sáp-ta , Ra-ê-ma và Sáp-tê-ca ; con _ trai của Ra-ê-ma là Sê-la và Ðê - đan .

(src)="b.GEN.10.8.1"> Kús gat Nimrod .
(src)="b.GEN.10.8.2"> Hann tók að gjörast voldugur á jörðinni .
(trg)="b.GEN.10.8.1"> Cúc sanh Nim-rốt , ấy _ là người bắt _ đầu làm anh _ hùng trên mặt _ đất .

(src)="b.GEN.10.9.1"> Hann var mikill veiðimaður fyrir Drottni .
(src)="b.GEN.10.9.2"> Því er máltækið : " Mikill veiðimaður fyrir Drottni eins og Nimrod . "
(trg)="b.GEN.10.9.1"> Người là một tay thợ _ săn can _ đảm trước mặt Ðức _ Giê - hô-va .
(trg)="b.GEN.10.9.2"> Bởi cớ đó , có tục _ ngữ rằng : Hệt như Nim-rốt , một tay thợ _ săn can _ đảm trước mặt Ðức _ Giê - hô-va !

(src)="b.GEN.10.10.1"> Og upphaf ríkis hans var Babel , Erek , Akkad og Kalne í Sínearlandi .
(trg)="b.GEN.10.10.1"> Nước người sơ - lập _ là Ba-bên , Ê - rết , A-cát và Ca-ne ở tại xứ Si-nê - a .

(src)="b.GEN.10.11.1"> Frá þessu landi hélt hann til Assýríu og byggði Níníve , Rehóbót-Ír og Kala ,
(trg)="b.GEN.10.11.1"> Từ xứ đó người đến xứ A-si-ri , rồi lập thành Ni-ni-ve , Rê-hô-bô-ti , Ca-lách ,

(src)="b.GEN.10.12.1"> og Resen milli Níníve og Kala , það er borgin mikla .
(trg)="b.GEN.10.12.1"> Và thành Rê-sen , là thành rất lớn , ở giữa khoảng thành Ni-ni-ve và Ca-lách .

(src)="b.GEN.10.13.1"> Mísraím gat Lúdíta , Anamíta , Lekabíta , Naftúkíta ,
(trg)="b.GEN.10.13.1"> Mích-ra-im sanh họ Lu-đim , họ A-na-mim , họ Lê-ha-bim , họ Náp-tu-him ,

(src)="b.GEN.10.14.1"> Patrúsíta , Kaslúkíta ( þaðan eru komnir Filistar ) og Kaftóríta .
(trg)="b.GEN.10.14.1"> họ Bát-ru-sim , họ Cách-lu-him ( bởi đó sanh họ Phi-li-tin ) , và họ Cáp-tô-rim .

(src)="b.GEN.10.15.1"> Kanaan gat Sídon , frumgetning sinn , og Het
(trg)="b.GEN.10.15.1"> Ca-na-an sanh Si-đôn , là con trưởng _ nam , và Hếch ,

(src)="b.GEN.10.16.1"> og Jebúsíta , Amoríta , Gírgasíta ,
(trg)="b.GEN.10.16.1"> cùng họ Giê-bu-sít , họ A-mô-rít , họ Ghi-rê-ga-sít ,

(src)="b.GEN.10.17.1"> Hevíta , Arkíta , Síníta ,
(trg)="b.GEN.10.17.1"> họ Hê-vít , họ A-rê-kít , họ Si-nít ,

(src)="b.GEN.10.18.1"> Arvadíta , Semaríta og Hamatíta .
(src)="b.GEN.10.18.2"> Og síðan breiddust út kynkvíslir Kanaanítanna .
(trg)="b.GEN.10.18.1"> họ A-va-đít , họ Xê-ma-rít , họ Ha-ma-tít .
(trg)="b.GEN.10.18.2"> Kế đó , chi tộc Ca-na-an đi tản lạc .

(src)="b.GEN.10.19.1"> Landamerki Kanaanítanna eru frá Sídon um Gerar allt til Gasa , þá er stefnan til Sódómu og Gómorru og Adma og Sebóím , allt til Lasa .
(trg)="b.GEN.10.19.1"> Còn địa - phận Ca-na-an , về hướng Ghê-ra , chạy từ Si-đôn tới Ga-xa ; về hướng Sô-đôm , Gô-mô-rơ , Át - ma và Sê-bô-im , chạy đến Lê-sa .

(src)="b.GEN.10.20.1"> Þetta eru synir Kams eftir kynþáttum þeirra , eftir tungum þeirra , samkvæmt löndum þeirra og þjóðerni .
(trg)="b.GEN.10.20.1"> Ðó là con _ cháu của Cham , tùy theo họ _ hàng , tiếng _ nói , xứ và dân _ tộc của họ .

(src)="b.GEN.10.21.1"> En Sem , ættfaðir allra Ebers sona , eldri bróðir Jafets , eignaðist og sonu .
(trg)="b.GEN.10.21.1"> Sem , tổ _ phụ của họ Hê-be và anh _ cả của Gia-phết , cũng có sanh con _ trai .

(src)="b.GEN.10.22.1"> Synir Sems : Elam , Assúr , Arpaksad , Lúd og Aram .
(trg)="b.GEN.10.22.1"> Con _ trai của Sem là Ê - lam , A-sự-rơ , A-bác-sát , Lút và A-ram .

(src)="b.GEN.10.23.1"> Og synir Arams : Ús , Húl , Geter og Mas .
(trg)="b.GEN.10.23.1"> Con _ trai của A-ram là U-xơ , Hu-lơ , Ghê-te và Mách .

(src)="b.GEN.10.24.1"> Arpaksad gat Sela , og Sela gat Eber .
(trg)="b.GEN.10.24.1"> Còn A-bác-sát sanh Sê-lách ; Sê-lách sanh Hê-be ,

(src)="b.GEN.10.25.1"> Og Eber fæddust tveir synir .
(src)="b.GEN.10.25.2"> Hét annar Peleg , því að á hans dögum greindist fólkið á jörðinni , en bróðir hans hét Joktan .
(trg)="b.GEN.10.25.1"> Hê-be sanh được hai con _ trai ; tên của một người là Bê-léc , vì đất trong đời người đó đã chia ra ; trên của người em là Giốc-tan .

(src)="b.GEN.10.26.1"> Og Joktan gat Almódad , Salef , Hasarmavet , Jara ,
(trg)="b.GEN.10.26.1"> Giốc-tan sanh A-mô-đát , Sê-lép , Ha-sa-ma-vết và Giê-rách ,

(src)="b.GEN.10.27.1"> Hadóram , Úsal , Dikla ,
(trg)="b.GEN.10.27.1"> Ha-đô-ram , U-xa , Ðiếc - la ,

(src)="b.GEN.10.28.1"> Óbal , Abímael , Seba ,
(trg)="b.GEN.10.28.1"> Ô - banh , A-bi-ma-ên , Sê-ba ,

(src)="b.GEN.10.29.1"> Ófír , Havíla og Jóbab .
(src)="b.GEN.10.29.2"> Þessir allir eru synir Joktans .
(trg)="b.GEN.10.29.1"> Ô - phia , Ha-vi-la và Giô-báp .
(trg)="b.GEN.10.29.2"> Hết _ thảy các người đó là con _ trai của Giốc-tan .

(src)="b.GEN.10.30.1"> Og bústaður þeirra var frá Mesa til Sefar , til austurfjallanna .
(trg)="b.GEN.10.30.1"> Cõi đất của các người đó ở về phía Sê-pha , chạy từ Mê-sa cho _ đến núi Ðông phương .

(src)="b.GEN.10.31.1"> Þetta eru synir Sems , eftir ættkvíslum þeirra , eftir tungum þeirra , samkvæmt löndum þeirra , eftir þjóðerni þeirra .
(trg)="b.GEN.10.31.1"> Ðó là con _ cháu của Sem , tùy theo họ _ hàng , tiếng _ nói , xứ và dân _ tộc của họ .

(src)="b.GEN.10.32.1"> Þetta eru ættkvíslir Nóa sona eftir ættartölum þeirra , samkvæmt þjóðerni þeirra , og frá þeim kvísluðust þjóðirnar út um jörðina eftir flóðið .
(trg)="b.GEN.10.32.1"> Ấy _ là các họ _ hàng của ba con _ trai Nô - ê tùy theo đời và dân _ tộc của họ ; lại cũng do nơi họ mà các dân chia ra trên mặt _ đất sau cơn nước lụt .

(src)="b.GEN.11.1.1"> Öll jörðin hafði eitt tungumál og ein og sömu orð .
(trg)="b.GEN.11.1.1"> Vả , cả thiên _ hạ đều có một giọng nói và một thứ tiếng .

(src)="b.GEN.11.2.1"> Og svo bar við , er þeir fóru stað úr stað í austurlöndum , að þeir fundu láglendi í Sínearlandi og settust þar að .
(trg)="b.GEN.11.2.1"> Nhưng khi ở Ðông phương dời đi , người _ ta gặp một đồng _ bằng trong xứ Si-nê - a , rồi ở tại đó .

(src)="b.GEN.11.3.1"> Og þeir sögðu hver við annan : " Gott og vel , vér skulum hnoða tigulsteina og herða í eldi . "
(src)="b.GEN.11.3.2"> Og þeir notuðu tigulsteina í stað grjóts og jarðbik í stað kalks .
(trg)="b.GEN.11.3.1"> Người nầy nói với người kia rằng : Hè ! chúng _ ta hãy làm gạch và hầm trong lửa .
(trg)="b.GEN.11.3.2"> Lúc đó , gạch thế cho đá , còn chai thế cho hồ .

(src)="b.GEN.11.4.1"> Og þeir sögðu : " Gott og vel , vér skulum byggja oss borg og turn , sem nái til himins , og gjörum oss minnismerki , svo að vér tvístrumst ekki um alla jörðina . "
(trg)="b.GEN.11.4.1"> Lại nói rằng : Nào ! chúng _ ta hãy xây một cái thành và dựng lên một cái tháp , chót cao đến tận trời ; ta hãy lo làm cho rạng danh , e khi phải tản lạc khắp trên mặt _ đất .

(src)="b.GEN.11.5.1"> Þá steig Drottinn niður til þess að sjá borgina og turninn , sem mannanna synir voru að byggja .
(trg)="b.GEN.11.5.1"> Ðức _ Giê - hô-va bèn ngự xuống đặng xem cái thành và tháp của con _ cái loài _ người xây nên .

(src)="b.GEN.11.6.1"> Og Drottinn mælti : " Sjá , þeir eru ein þjóð og hafa allir sama tungumál , og þetta er hið fyrsta fyrirtæki þeirra .
(src)="b.GEN.11.6.2"> Og nú mun þeim ekkert ófært verða , sem þeir taka sér fyrir hendur að gjöra .
(trg)="b.GEN.11.6.1"> Ðức _ Giê - hô-va phán rằng : Nầy , chỉ có một thứ _ dân , cùng đồng một thứ tiếng ; và kia kìa công _ việc chúng _ nó đương khởi làm ; bây _ giờ chẳng còn chi ngăn chúng _ nó làm các điều đã quyết _ định được .

(src)="b.GEN.11.7.1"> Gott og vel , stígum niður og ruglum þar tungumál þeirra , svo að enginn skilji framar annars mál . "
(trg)="b.GEN.11.7.1"> Thôi ! chúng _ ta , hãy xuống , làm lộn _ xộn tiếng _ nói của chúng _ nó , cho họ nghe không được tiếng _ nói của người nầy với người kia .

(src)="b.GEN.11.8.1"> Og Drottinn tvístraði þeim þaðan út um alla jörðina , svo að þeir urðu af að láta að byggja borgina .
(trg)="b.GEN.11.8.1"> Rồi , từ đó Ðức _ Giê - hô-va làm cho loài _ người tản ra khắp trên mặt _ đất , và họ thôi công _ việc xây _ cất thành .

(src)="b.GEN.11.9.1"> Þess vegna heitir hún Babel , því að þar ruglaði Drottinn tungumál allrar jarðarinnar , og þaðan tvístraði hann þeim um alla jörðina .
(trg)="b.GEN.11.9.1"> Bởi cớ đó đặt tên thành là Ba-bên , vì nơi đó Ðức _ Giê - hô-va làm lộn _ xộn tiếng _ nói của cả thế _ gian , và từ đây Ngài làm cho loài _ người tản ra khắp trên mặt _ đất .

(src)="b.GEN.11.10.1"> Þetta er ættartala Sems : Sem var hundrað ára gamall , er hann gat Arpaksad , tveim árum eftir flóðið .
(trg)="b.GEN.11.10.1"> Ðây là dòng _ dõi của Sem : Cách hai năm , sau cơn nước lụt , Sem được một trăm _ tuổi , sanh A-bác-sát .

(src)="b.GEN.11.11.1"> Og Sem lifði , eftir að hann gat Arpaksad , fimm hundruð ár og gat sonu og dætur .
(trg)="b.GEN.11.11.1"> Sau khi Sem sanh A-bác-sát rồi , còn sống được năm trăm _ năm , sanh con _ trai con _ gái .

(src)="b.GEN.11.12.1"> Er Arpaksad var þrjátíu og fimm ára , gat hann Sela .
(trg)="b.GEN.11.12.1"> A-bác-sát được ba _ mươi lăm tuổi , sanh Sê-lách .

(src)="b.GEN.11.13.1"> Og Arpaksad lifði , eftir að hann gat Sela , fjögur hundruð og þrjú ár og gat sonu og dætur .
(trg)="b.GEN.11.13.1"> Sau khi A-bác-sát sanh Sê-lách rồi , còn sống được bốn _ trăm ba năm , sanh con _ trai con _ gái .

(src)="b.GEN.11.14.1"> Er Sela var þrjátíu ára , gat hann Eber .
(trg)="b.GEN.11.14.1"> Sê-lách được ba _ mươi tuổi , sanh Hê-be .

(src)="b.GEN.11.15.1"> Og Sela lifði , eftir að hann gat Eber , fjögur hundruð og þrjú ár og gat sonu og dætur .
(trg)="b.GEN.11.15.1"> Sau khi Sê-lách sanh Hê-be rồi , còn sống được bốn _ trăm ba năm , sanh con _ trai con _ gái .

(src)="b.GEN.11.16.1"> Er Eber var þrjátíu og fjögurra ára , gat hann Peleg .
(trg)="b.GEN.11.16.1"> Hê-be được ba _ mươi bốn tuổi , sanh Bê-léc .

(src)="b.GEN.11.17.1"> Og Eber lifði , eftir að hann gat Peleg , fjögur hundruð og þrjátíu ár og gat sonu og dætur .
(trg)="b.GEN.11.17.1"> Sau khi Hê-be sanh Bê-léc rồi , còn sống được bốn _ trăm ba _ mươi năm , sanh con _ trai con _ gái .

(src)="b.GEN.11.18.1"> Er Peleg var þrjátíu ára , gat hann Reú .
(trg)="b.GEN.11.18.1"> Bê-léc được ba _ mươi tuổi , sanh Rê-hu

(src)="b.GEN.11.19.1"> Og Peleg lifði , eftir að hann gat Reú , tvö hundruð og níu ár og gat sonu og dætur .
(trg)="b.GEN.11.19.1"> Sau khi Bê-léc sanh Rê-hu rồi , còn sống được hai trăm chín năm , sanh con _ trai con _ gái .

(src)="b.GEN.11.20.1"> Er Reú var þrjátíu og tveggja ára , gat hann Serúg .
(trg)="b.GEN.11.20.1"> Rê-hu được ba _ mươi hai tuổi , sanh Sê-rúc .

(src)="b.GEN.11.21.1"> Og Reú lifði , eftir að hann gat Serúg , tvö hundruð og sjö ár og gat sonu og dætur .
(trg)="b.GEN.11.21.1"> Sau khi Rê-hu sanh Sê-rúc rồi , còn sống được hai trăm bảy năm , sanh con _ trai con _ gái .

(src)="b.GEN.11.22.1"> Er Serúg var þrjátíu ára , gat hann Nahor .
(trg)="b.GEN.11.22.1"> Sê-rúc được ba _ mươi tuổi , sanh Na-cô .

(src)="b.GEN.11.23.1"> Og Serúg lifði , eftir að hann gat Nahor , tvö hundruð ár og gat sonu og dætur .
(trg)="b.GEN.11.23.1"> Sau khi Sê-rúc sanh Na-cô rồi , còn sống được hai trăm _ năm , sanh con _ trai con _ gái .

(src)="b.GEN.11.24.1"> Er Nahor var tuttugu og níu ára , gat hann Tara .
(trg)="b.GEN.11.24.1"> Na-cô được hai _ mươi chín tuổi , sanh Tha-rê .

(src)="b.GEN.11.25.1"> Og Nahor lifði , eftir að hann gat Tara , hundrað og nítján ár og gat sonu og dætur .
(trg)="b.GEN.11.25.1"> Sau khi Na-cô sanh Tha-rê rồi , còn sống được một _ trăm mười chín năm , sanh con _ trai con _ gái .

(src)="b.GEN.11.26.1"> Er Tara var sjötíu ára , gat hann Abram , Nahor og Haran .
(trg)="b.GEN.11.26.1"> Còn _ Tha - rê được bảy mươi tuổi , sanh Áp - ram , Na-cô và Ha-ran .

(src)="b.GEN.11.27.1"> Þetta er saga Tara : Tara gat Abram , Nahor og Haran , en Haran gat Lot .
(trg)="b.GEN.11.27.1"> Ðây là dòng _ dõi của Tha-rê : Tha-rê sanh Áp - ram , Na-cô và Ha-ran ; Ha-ran sanh Lót .

(src)="b.GEN.11.28.1"> Og Haran dó á undan Tara föður sínum í ættlandi sínu , í Úr í Kaldeu .
(trg)="b.GEN.11.28.1"> Ha-ran qua _ đời tại quê _ hương mình , tức _ là U-ru , thuộc về xứ Canh-đê , khi cha người là Tha-rê hãy còn sống .

(src)="b.GEN.11.29.1"> Og Abram og Nahor tóku sér konur .
(src)="b.GEN.11.29.2"> Kona Abrams hét Saraí , en kona Nahors Milka , dóttir Harans , föður Milku og föður Ísku .
(trg)="b.GEN.11.29.1"> Áp - ram và Na-cô cưới vợ ; vợ Áp - ram tên là Sa-rai , còn vợ Na-cô tên là Minh-ca ; Minh-ca và Dích-ca tức _ là con _ gái của Ha-ran .

(src)="b.GEN.11.30.1"> En Saraí var óbyrja , hún átti eigi börn .
(trg)="b.GEN.11.30.1"> Vả , Sa-rai son _ sẻ , nên _ người không có con .

(src)="b.GEN.11.31.1"> Þá tók Tara Abram son sinn og Lot Haransson , sonarson sinn , og Saraí tengdadóttur sína , konu Abrams sonar síns , og lagði af stað með þau frá Úr í Kaldeu áleiðis til Kanaanlands , og þau komu til Harran og settust þar að .
(trg)="b.GEN.11.31.1"> Tha-rê dẫn Áp - ram , con _ trai mình , Lót , con _ trai Ha-ran , cháu mình , và Sa-rai , vợ Áp - ram , tức dâu mình , đồng ra khỏi U-rơ , thuộc về xứ Canh-đê , đặng qua xứ Ca-na-an .
(trg)="b.GEN.11.31.2"> Khi đến Cha-ran thì lập gia _ cư tại đó .

(src)="b.GEN.11.32.1"> Og dagar Tara voru tvö hundruð og fimm ár .
(src)="b.GEN.11.32.2"> Þá andaðist Tara í Harran . / Abraham , Ísak og Jakob /
(trg)="b.GEN.11.32.1"> Tha-rê hưởng _ thọ được hai trăm _ năm tuổi , rồi qua _ đời tại Cha-ran .

(src)="b.GEN.12.1.1"> Drottinn sagði við Abram : " Far þú burt úr landi þínu og frá ættfólki þínu og úr húsi föður þíns , til landsins , sem ég mun vísa þér á.
(trg)="b.GEN.12.1.1"> Vả , Ðức _ Giê - hô-va có phán cùng Áp - ram rằng : Ngươi hãy ra khỏi quê _ hương , vòng bà _ con và nhà cha ngươi , mà đi đến xứ ta sẽ chỉ cho .

(src)="b.GEN.12.2.1"> Ég mun gjöra þig að mikilli þjóð og blessa þig og gjöra nafn þitt mikið , og blessun skalt þú vera .
(trg)="b.GEN.12.2.1"> Ta sẽ làm cho ngươi nên một dân lớn ; ta sẽ ban phước cho ngươi , cùng làm nổi _ danh ngươi , và ngươi sẽ thành một nguồn phước .

(src)="b.GEN.12.3.1"> Ég mun blessa þá , sem þig blessa , en bölva þeim , sem þér formælir , og af þér skulu allar ættkvíslir jarðarinnar blessun hljóta . "
(trg)="b.GEN.12.3.1"> Ta sẽ ban phước cho người nào chúc phước cho ngươi , rủa _ sả kẻ nào rủa _ sả ngươi ; và các chi tộc nơi thế _ gian sẽ nhờ ngươi mà được phước .

(src)="b.GEN.12.4.1"> Þá lagði Abram af stað , eins og Drottinn hafði sagt honum , og Lot fór með honum .
(src)="b.GEN.12.4.2"> En Abram var sjötíu og fimm ára að aldri , er hann fór úr Harran .
(trg)="b.GEN.12.4.1"> Rồi _ Áp - ram đi , theo như lời Ðức _ Giê - hô-va đã phán dạy ; Lót đồng đi với người .
(trg)="b.GEN.12.4.2"> Khi _ Áp - ram ra khỏi Cha-ran , tuổi người được bảy mươi lăm .

(src)="b.GEN.12.5.1"> Abram tók Saraí konu sína og Lot bróðurson sinn og alla fjárhluti , sem þeir höfðu eignast , og þær sálir , er þeir höfðu fengið í Harran .
(src)="b.GEN.12.5.2"> Og þeir lögðu af stað og héldu til Kanaanlands .
(src)="b.GEN.12.5.3"> Þeir komu til Kanaanlands .
(trg)="b.GEN.12.5.1"> Áp - ram dẫn Sa-rai , vợ mình , Lót , cháu mình , cả gia _ tài đã thâu góp , và các đầy _ tớ đã được tại Cha-ran , từ đó ra , để đi đến xứ Ca-na-an ; rồi , chúng đều đến xứ Ca-na-an .