# amu/Amuzgo-NT.xml.gz
# vi/Vietnamese-tok.xml.gz
(src)="b.MAT.1.1.1"> Luaa ñˈoom na matseijndaaˈñenaˈ tsjaaⁿ nnˈaⁿ na tuiiñe Jesucristo , na wjaacˈoomnaˈ David ñequio Abraham na jndyowicantyjooˈ joona na tueˈcañoomnaˈ jom .
(trg)="b.MAT.1.1.1"> Gia phổ Ðức _ Chúa _ Jêsus _ Christ , con _ cháu Ða - vít và con _ cháu Áp - ra-ham .
(src)="b.MAT.1.2.1"> Abraham , jom tsotye Isaac , Isaac tsotye Jacob , Jacob tsotye Judá ñequio ntyjee tsaⁿˈñeeⁿ .
(trg)="b.MAT.1.2.1"> Áp - ra-ham sanh Y-sác ; Y-sác sanh Gia-cốp ; Gia-cốp sanh Giu-đa và anh _ em người .
(src)="b.MAT.1.3.1"> Judá ñequio yuscu na jndyu Tamar , ndana Fares ñequio Zara .
(src)="b.MAT.1.3.2"> Fares tsotye Esrom , Esrom tsotye Aram .
(trg)="b.MAT.1.3.1"> Giu-đa bởi Tha-ma sanh Pha-rê và Xa-ra .
(trg)="b.MAT.1.3.2"> Pha-rê sanh Ếch - rôm ; Ếch - rôm sanh A-ram ;
(src)="b.MAT.1.4.1"> Aram tsotye Aminadab , Aminadab tsotye Naasón , Naasón tsotye Salmón .
(trg)="b.MAT.1.4.1"> A-ram sanh A-mi-na-đáp ; A-mi-na-đáp sanh Na-ách-son ; Na-ách-son sanh Sanh-môn .
(src)="b.MAT.1.5.1"> Salmón ñequio yuscu Rahab , ndana Booz , Booz ñequio scoomˈm Rut , ndana Obed , Obed tsotye Isaí .
(trg)="b.MAT.1.5.1"> Sanh-môn bởi Ra-háp sanh Bô - ô .
(trg)="b.MAT.1.5.2"> Bô - ô bởi Ru-tơ sanh Ô - bết .
(trg)="b.MAT.1.5.3"> Ô - bết sanh Gie-sê ;
(src)="b.MAT.1.6.1"> Isaí tsotye David tsaⁿ na tyoluiiñe rey , David toˈñoom scuuˈ tsˈoo Urías , tˈoom ndana Salomón .
(trg)="b.MAT.1.6.1"> Gie-sê sanh vua Ða - vít .
(trg)="b.MAT.1.6.2"> Ða - vít bởi vợ của U-ri sanh Sa-lô-môn .
(src)="b.MAT.1.7.1"> Salomón tsotye Roboam , Roboam tsotye Abías , Abías tsotye Asa .
(trg)="b.MAT.1.7.1"> Sa-lô-môn sanh Rô-bô-am ; Rô-bô-am sanh A-bi-gia ; A-bi-gia sanh A-sa ;
(src)="b.MAT.1.8.1"> Asa tsotye Josafat , Josafat tsotye Joram , Joram tsotye Uzías .
(trg)="b.MAT.1.8.1"> A-sa sanh Giô-sa-phát ; Giô-sa-phát sanh Giô-ram ; Giô-ram sanh Ô - xia .
(src)="b.MAT.1.9.1"> Uzías tsotye Jotam , Jotam tsotye Acaz , Acaz tsotye Ezequías .
(trg)="b.MAT.1.9.1"> Ô - xia sanh Giô-tam ; Giô-tam sanh A-cha ; A-cha sanh Ê - xê-chia .
(src)="b.MAT.1.10.1"> Ezequías tsotye Manasés , Manasés tsotye Amón , Amón tsotye Josías .
(trg)="b.MAT.1.10.1"> Ê - xê-chia sanh Ma-na-sê ; Ma-na-sê sanh A-môn ; A-môn sanh Giô-si - a .
(src)="b.MAT.1.11.1"> Josías tsotye Jeconías ñequio ntyjee tsaⁿˈñeeⁿ .
(src)="b.MAT.1.11.2"> Joona tuiindyena tiempo quia tyˈe nnˈaⁿ Israel na pra̱so ndyuaa Babilonia ncˈe na ticanaⁿndye nnˈaⁿ Israel ndiaˈ ñˈeⁿ nnˈaⁿ ndyuaaˈñeeⁿ .
(src)="b.MAT.1.11.3"> Tyˈecho naⁿˈñeeⁿ joona na tyondyeˈntjomtyeⁿna .
(trg)="b.MAT.1.11.1"> Giô-si - a đang khi bị đày qua nước Ba-by-lôn sanh Giê-chô-nia và anh _ em người .
(src)="b.MAT.1.12.1"> Jnda̱ teinom na tyˈecho nnˈaⁿ Babilonia nnˈaⁿ Israel ndyuaana , tuiiñe jnda Jeconías ndyuaaˈñeeⁿ .
(src)="b.MAT.1.12.2"> Jndyu tsaⁿˈñeeⁿ Salatiel , Salatiel jom tsotye Zorobabel .
(trg)="b.MAT.1.12.1"> Khi đã bị đày qua nước Ba-by-lôn , thì Giê-chô-nia sanh Sa-la-thi-ên ; Sa-la-thi-ên sanh Xô-rô-ba-bên ;
(src)="b.MAT.1.13.1"> Zorobabel tsotye Abiud , Abiud tsotye Eliaquim , Eliaquim tsotye Azor .
(trg)="b.MAT.1.13.1"> Xô-rô-ba-bên sanh A-bi-út ; A-bi-út sanh Ê - li-a-kim ; Ê - li-a-kim sanh A-xô .
(src)="b.MAT.1.14.1"> Azor tsotye Sadoc , Sadoc tsotye Aquim , Aquim tsotye Eliud .
(trg)="b.MAT.1.14.1"> A-xô sanh Sa-đốc ; Sa-đốc sanh A-chim ; A-chim sanh Ê - li-út ;
(src)="b.MAT.1.15.1"> Eliud tsotye Eleazar , Eleazar tsotye Matán , Matán tsotye Jacob .
(trg)="b.MAT.1.15.1"> Ê - li-út sanh Ê - lê-a-xa ; Ê - lê-a-xa sanh Ma-than ; Ma-than sanh Gia-cốp ;
(src)="b.MAT.1.16.1"> Jacob tsotye José , José saaˈ María .
(src)="b.MAT.1.16.2"> Ndoˈ Maríaˈñeeⁿ na seincueⁿ Jesús na cwiluiiñe Cristo .
(trg)="b.MAT.1.16.1"> Gia-cốp sanh Giô-sép là chồng Ma-ri ; Ma-ri là người sanh Ðức _ Chúa _ Jêsus , gọi _ là Christ .
(src)="b.MAT.1.17.1"> Jnda̱a̱ˈ canchooˈñequiee ndiiˈ tsjaaⁿ na jndyowicantyjooˈ , jnaⁿnaˈ Abraham , tueˈcañoomnaˈ hasta David .
(src)="b.MAT.1.17.2"> Ndoˈ cwiicheⁿ canchooˈñequiee ndiiˈ tsjaaⁿ na jndyowicantyjooˈ , jnaⁿnaˈ David , tueˈcañoomnaˈ tiempo quia na tyˈe nnˈaⁿ Israel na pra̱so ndyuaa Babilonia .
(src)="b.MAT.1.17.3"> Ndoˈ cwiicheⁿ canchooˈñequiee ndiiˈ tsjaaⁿ na jndyowicantyjooˈ , jnaⁿnaˈ quia tyˈecho nnˈaⁿ Babilonia nnˈaⁿ Israel , tueˈcañoomnaˈ hasta xjeⁿ na tuiiñe nquii na cwiluiiñe Cristo .
(trg)="b.MAT.1.17.1"> Như _ vậy , từ Áp - ra-ham cho _ đến Ða - vít , hết _ thảy cho mười _ bốn đời ; từ Ða - vít cho _ đến khi bị đày qua nước Ba-by-lôn , cũng có mười _ bốn đời ; và từ khi bị đày qua nước Ba-by-lôn cho _ đến Ðấng _ Christ , lại cũng có mười _ bốn đời .
(src)="b.MAT.1.18.1"> Luaa waa na tuiiñe Jesucristo .
(src)="b.MAT.1.18.2"> Quia waacheⁿ ñomcaaˈ tsoñeeⁿ María ñequio José , ndoˈ cwii tjo̱o̱cheⁿ na nntjomndyena , teitquiooˈ na majndeiiñe María cantyja najndeii Espíritu Santo .
(trg)="b.MAT.1.18.1"> Vả , sự giáng _ sinh của Ðức _ Chúa _ Jêsus _ Christ đã xảy _ ra như _ vầy : Khi _ Ma - ri , mẹ Ngài , đã hứa gả cho Giô-sép , song chưa ăn _ ở cùng nhau , thì người đã chịu thai bởi Ðức _ Thánh _ Linh .
(src)="b.MAT.1.19.1"> Ndoˈ José , tsaⁿ na nluiiñe saaˈ María , jom tsˈaⁿ na ñequiiˈcheⁿ tyocantyjaaˈ tsˈom na ntsˈaa yuu na matyˈiomyanaˈ .
(src)="b.MAT.1.19.2"> Ticalˈue tsˈoom na nluiˈjnaaⁿˈñe tsaⁿˈñeeⁿ , joˈ chii seitioom na cweˈ ñemaaⁿˈ nntyuiiˈ ñomca .
(trg)="b.MAT.1.19.1"> Giô-sép chồng người , là người có _ nghĩa , chẳng muốn cho người mang xấu , bèn toan đem để nhẹm .
(src)="b.MAT.1.20.1"> Yocheⁿ na luaaˈ matseitioom , tsoomˈm ndaa na teitquiooˈñe cwii ángel cwentaaˈ Tyˈo̱o̱tsˈom nnoom .
(src)="b.MAT.1.20.2"> Tso tsaⁿˈñeeⁿ : — ˈU José na cwiluiindyuˈ tsjaaⁿ David na jndyowicantyjooˈ tintyˈueˈ na nncoˈñomˈ María na nluiiñê scuˈ .
(src)="b.MAT.1.20.3"> Ee cantyja najndeii Espíritu Santo joˈ na jndeiiñê .
(trg)="b.MAT.1.20.1"> Song đang ngẫm _ nghĩ về việc ấy , thì thiên _ sứ của Chúa hiện đến _ cùng Giô-sép trong giấc chiêm _ bao , mà phán rằng : Hỡi _ Giô - sép , con _ cháu Ða - vít , ngươi chớ ngại lấy Ma-ri làm vợ , vì con mà người chịu thai đó là bởi Ðức _ Thánh _ Linh .
(src)="b.MAT.1.21.1"> Nntseincueⁿ cwii yuˈndaa na tsaⁿsˈa .
(src)="b.MAT.1.21.2"> Ndoˈ ˈu nntseicajndyuˈ juu Jesús .
(src)="b.MAT.1.21.3"> Ee na tseixmaaⁿ na nncwjiˈnˈmaaⁿñê nnˈaⁿ na mˈaⁿ cantyja ˈnaaⁿˈaⁿ .
(src)="b.MAT.1.21.4"> Nntseicanoomˈm jnaⁿ na laˈxmaⁿ naⁿˈñeeⁿ .
(trg)="b.MAT.1.21.1"> Người sẽ sanh một trai , ngươi khá đặt tên là Jêsus , vì chính con _ trai ấy sẽ cứu dân mình ra khỏi tội .
(src)="b.MAT.1.22.1"> Chaˈtso nmeiⁿˈ tuii cha catseicanda̱a̱ˈñenaˈ ñˈoom na seineiⁿ Tyˈo̱o̱tsˈom ñequio ñˈoom ˈndyoo profeta .
(trg)="b.MAT.1.22.1"> Mọi việc đã xảy _ ra như _ vậy , để cho ứng _ nghiệm l Ṁ i Chúa đã dùng đấng tiên _ tri mà phán rằng :
(src)="b.MAT.1.23.1"> Tso tsaⁿˈñeeⁿ : Queⁿˈyoˈ cwenta , nndeiiñe cwii yuscundyua .
(src)="b.MAT.1.23.2"> Nntseincueⁿ cwii tyochjoo ndoˈ njndyu Emanuel .
(src)="b.MAT.1.23.3"> Ñˈoom Emanuel matsonaˈ : Tyˈo̱o̱tsˈom mˈaaⁿ ñˈeⁿndyo̱ jaa .
(trg)="b.MAT.1.23.1"> Nầy , một gái đồng _ trinh sẽ chịu thai , và sanh một con _ trai , Rồi người _ ta sẽ đặt tên con _ trai đó là Em-ma-nu-ên ; nghĩa _ là : Ðức _ Chúa _ Trời ở cùng chúng _ ta .
(src)="b.MAT.1.24.1"> Jnda̱ na lcwii tsˈom José na tsoomˈm ndaa , quia joˈ seicana̱a̱ⁿ ñˈoom na sa̱ˈntjom ángel cwentaaˈ Tyˈo̱o̱tsˈom , toˈñoom María na scoomˈm .
(trg)="b.MAT.1.24.1"> Khi _ Giô - sép thức _ dậy rồi , thì làm y _ như lời thiên _ sứ của Chúa đã dặn , mà đem vợ về với mình ;
(src)="b.MAT.1.25.1"> Sa̱a̱ ticatjomndyena na mandiñoomˈ hasta quia jnda̱ seincuii scoomˈm yuˈndaaˈñeeⁿ .
(src)="b.MAT.1.25.2"> Quia joˈ José seicajñoom yuˈndaaˈñeeⁿ Jesús .
(trg)="b.MAT.1.25.1"> song không hề ăn _ ở với cho _ đến khi người sanh một trai , thì đặt tên là Jêsus .
(src)="b.MAT.2.1.1"> Ncuee na tyomˈaaⁿ Herodes rey , tuiiñe Jesús tsjoom Belén tsˈo̱ndaa Judea .
(src)="b.MAT.2.1.2"> Luaa tuii , tquieˈcañom nnˈaⁿ na jndo̱ˈ nˈom Jerusalén , na jnaⁿ jo ndoˈ na macaluiˈ ñeˈquioomˈ .
(trg)="b.MAT.2.1.1"> Khi _ Ðức _ Chúa _ Jêsus đã sanh tại thành Bết-lê-hem , xứ Giu-đê , đang đời vua Hê-rốt , có mấy thầy bác _ sĩ ở đông phương đến thành Giê-ru-sa-lem ,
(src)="b.MAT.2.2.1"> Tyotaˈxˈeendyena : — ¿ Yuu mˈaaⁿ nqueⁿ na tuiiñê rey cwentaa nnˈaⁿ judíos ?
(src)="b.MAT.2.2.2"> Ee jâ jnda̱ ntyˈiaayâ na teitquiooˈñe caxjuu cwentaaⁿˈaⁿ na ndicwaⁿ mˈaaⁿyâ ndyuaayâ jo ndoˈ yuu na macaluiˈ ñeˈquioomˈ .
(src)="b.MAT.2.2.3"> Joˈ na tquio̱o̱yâ na nlatˈmaaⁿˈndyô̱ jom .
(trg)="b.MAT.2.2.1"> mà hỏi rằng : Vua dân Giu-đa mới sanh tại đâu ?
(trg)="b.MAT.2.2.2"> Vì chúng _ ta đã thấy ngôi _ sao Ngài bên đông phương , nên đến đặng thờ lạy Ngài .
(src)="b.MAT.2.3.1"> Quia na jndii Herodes ñˈoomwaaˈ , jeeⁿ seiñˈeeⁿˈñenaˈ jom ndoˈ mati chaˈtso nnˈaⁿ Jerusalén .
(trg)="b.MAT.2.3.1"> Nghe tin ấy , vua Hê-rốt cùng cả thành Giê-ru-sa-lem đều bối _ rối .
(src)="b.MAT.2.4.1"> Joˈ chii seitjoom chaˈtso ntyee na cwiluiitquiendye , ñequio nnˈaⁿ na mˈaⁿ tsjoomˈñeeⁿ na cwitˈmo̱o̱ⁿ ljeii na tqueⁿ Moisés .
(src)="b.MAT.2.4.2"> Ndoˈ taxˈeeñê nda̱a̱ naⁿˈñeeⁿ yuu tsonaˈ na nluiiñe juu na cwiluiiñe Cristo .
(trg)="b.MAT.2.4.1"> Vua bèn nhóm các thầy tế _ lễ cả và các thầy thông giáo trong dân lại mà tra _ hỏi rằng Ðấng _ Christ phải sanh tại đâu .
(src)="b.MAT.2.5.1"> Naⁿˈñeeⁿ jluena nnoom : — Ndiˈ , matso ljeii na tsjoom Belén tsˈo̱ndaa Judea , joˈ joˈ nluiiñê .
(src)="b.MAT.2.5.2"> Ee luaa waa na seiljeii profeta :
(trg)="b.MAT.2.5.1"> Tâu rằng : Tại _ Bết - lê-hem , xứ Giu-đê ; vì có lời của đấng tiên _ tri chép như _ vầy :
(src)="b.MAT.2.6.1"> ˈO nnˈaⁿ tsjoom Belén , tsˈo̱ndaa Judá , meiⁿchjoo ticjuˈcjenaˈ tsjomˈyoˈ quiiˈntaaⁿ njoom ntˈmaⁿ chaˈwaa tsˈo̱ndaa Judá .
(src)="b.MAT.2.6.2"> Ee quiiˈntaaⁿˈyoˈ nluiˈ cwii tsˈaⁿ na nluiitquieñe na nnteixˈee nnˈaaⁿya Israel .
(trg)="b.MAT.2.6.1"> Hỡi _ Bết - lê-hem , đất Giu-đa !
(trg)="b.MAT.2.6.2"> Thật ngươi chẳng kém gì các thành lớn của xứ Giu-đa đâu , Vì từ ngươi sẽ ra một tướng , Là _ Ðấng chăn dân Y-sơ-ra-ên , tức dân ta .
(src)="b.MAT.2.7.1"> Quia joˈ cweˈ ntyˈiu tqueeⁿˈñe Herodes nnˈaⁿ na jndo̱ˈ nˈom na jnaⁿ jo ndoˈ na macaluiˈ ñeˈquioomˈ .
(src)="b.MAT.2.7.2"> Tcuu tcuu taxˈeeñê nda̱a̱na ˈñeeⁿ xjeⁿˈñeeⁿ na teiˈtquiooˈñe caxjuu .
(trg)="b.MAT.2.7.1"> Vua Hê - rốt bèn vời mấy thầy bác _ sĩ cách kín _ nhiệm , mà hỏi kỹ _ càng và ngôi _ sao đã hiện ra khi nào .
(src)="b.MAT.2.8.1"> Jnda̱ joˈ jñoom joona na cˈoona tsjoom Belén .
(src)="b.MAT.2.8.2"> Tsoom nda̱a̱na : — Catsaˈyoˈ , ndoˈ cataˈxˈeeˈjndaaˈndyoˈ yuu mˈaaⁿ tyochjooˈñeeⁿ .
(src)="b.MAT.2.8.3"> Ndoˈ quia na jnda̱ jliuˈyoˈ jom , quiolaˈcandiiˈyoˈ ja , cha mati ja nncjo̱ , nntseitˈmaaⁿˈndyo̱ jom .
(trg)="b.MAT.2.8.1"> Rồi vua sai mấy thầy đó đến thành Bết-lê-hem , và dặn rằng : Các ngươi hãy đi , hỏi _ thăm cho chắc về tích con _ trẻ đó ; khi tìm được rồi , hãy cho ta biết , đặng ta cũng đến mà thờ lạy Ngài .
(src)="b.MAT.2.9.1"> Naⁿˈñeeⁿ , quia na jnda̱ jndyena ñˈomˈndyoo rey Herodesˈñeeⁿ mana tyˈena .
(src)="b.MAT.2.9.2"> Ndoˈ juu caxjuu na teiˈtquiooˈñe nda̱a̱na na ndicwaⁿ mˈaⁿna ndyuaana jo ndoˈ na macaluiˈ ñeˈquioomˈ , tjajndyeenaˈ jo nda̱a̱na hasta tueˈcañoomnaˈ ndyeyu yuu na mˈaaⁿ tyochjooˈñeeⁿ .
(trg)="b.MAT.2.9.1"> Mấy thầy nghe vua phán xong , liền đi .
(trg)="b.MAT.2.9.2"> Kìa , ngôi _ sao mà họ đã thấy bên đông phương , đi trước mặt cho _ đến chừng ngay trên chỗ con _ trẻ ở mới dừng lại .
(src)="b.MAT.2.10.1"> Jeeⁿ tjaweeˈ nˈomna quia ntyˈiaanndaˈna caxjuuˈñeeⁿ .
(src)="b.MAT.2.10.2"> Tˈmaⁿ tquiaanaˈ na neiiⁿna .
(trg)="b.MAT.2.10.1"> Mấy thầy thấy ngôi _ sao , mừng _ rỡ quá bội .
(src)="b.MAT.2.11.1"> Quia tyˈequieˈna naquiiˈ wˈaa , ntyˈiaana juu tyochjoo ñequio tsoñeeⁿ María .
(src)="b.MAT.2.11.2"> Tyˈecataˈna cantyena na tyolaˈtˈmaaⁿˈndyena jom .
(src)="b.MAT.2.11.3"> Tjeiiˈna ˈnaⁿ na jnda na cwileiˈchona .
(src)="b.MAT.2.11.4"> Lˈana naya jom sˈom cajaⁿ ñˈeⁿ suu ndoˈ ñˈeⁿ nasei cachi na tuiinaˈ ñˈeⁿ ntsueeˈ tsˈoom mirra .
(trg)="b.MAT.2.11.1"> Khi vào đến nhà , thấy con _ trẻ cùng Ma-ri , mẹ Ngài , thì sấp mình xuống mà thờ lạy Ngài ; rồi bày của quí ra , dâng cho Ngài những lễ _ vật , là vàng , nhũ _ hương , và một dược .
(src)="b.MAT.2.12.1"> Jnda̱ chii cwiicheⁿ nato tyˈelcweeˈna ndyuaa tsjoomna ee sˈaa Tyˈo̱o̱tsˈom na tsoona ndaa , joˈ na seijndo̱ˈnaˈ nˈomna na ticˈoolcweeˈna na mˈaaⁿ Herodesˈñeeⁿ .
(trg)="b.MAT.2.12.1"> Kế đó , trong giấc chiêm _ bao , mấy thầy được Ðức _ Chúa _ Trời mách _ bảo đừng trở _ lại nơi vua Hê-rốt ; nên họ đi đường khác mà về xứ mình .
(src)="b.MAT.2.13.1"> Jnda̱ na jluiˈ naⁿˈñeeⁿ , teitquiooˈñe cwii ángel cwentaaˈ Ta Tyˈo̱o̱tsˈom nnom José xjeⁿ na tsoomˈm ndaa .
(src)="b.MAT.2.13.2"> Tso ángelˈñeeⁿ nnoom : — Quicantyjaˈ , cjaˈñˈoomˈ tyochjoo ñequio tsoñeeⁿ .
(src)="b.MAT.2.13.3"> Caleiˈnomˈyoˈ , catsaˈyoˈ ndyuaa Egipto , ndoˈ joˈ joˈ cˈomˈyoˈ hasta xjeⁿ na nntseicandiiya .
(src)="b.MAT.2.13.4"> Ee nlˈue Herodes tyochjoo na nntseicueⁿˈeⁿ juu .
(trg)="b.MAT.2.13.1"> Sau khi mấy thầy đó đi rồi , có một thiên _ sứ của Chúa hiện đến _ cùng Giô-sép trong chiêm _ bao , mà truyền rằng : Hãy chờ dậy , đem con _ trẻ và mẹ Ngài trốn qua nước Ê - díp-tô , rồi cứ ở đó cho tới chừng nào ta bảo ngươi ; vì vua Hê-rốt sẽ kiếm con _ trẻ ấy mà giết .
(src)="b.MAT.2.14.1"> Quia joˈ teicantyjaaⁿ , ndoˈ cweˈ natsjom tjañˈoom tyochjoo ñequio tsondyee .
(src)="b.MAT.2.14.2"> Tyˈena Egipto .
(trg)="b.MAT.2.14.1"> Giô-sép bèn chờ dậy , đem con _ trẻ và mẹ Ngài đang ban _ đêm lánh qua nước Ê - díp-tô .
(src)="b.MAT.2.15.1"> Joˈ joˈ tˈomna hasta na tueˈ Herodes .
(src)="b.MAT.2.15.2"> Na tuii na luaaˈ seicanda̱a̱ˈñenaˈ ñˈoomˈ Tyˈo̱o̱tsˈom na tyoñequiaa profeta .
(src)="b.MAT.2.15.3"> Matsonaˈ : “ Tjeiiˈa Jndaaya na mˈaaⁿ ndyuaa Egipto . ”
(trg)="b.MAT.2.15.1"> Người _ ở đó cho tới khi vua Hê-rốt băng , hầu cho ứng _ nghiệm lời Chúa đã dùng đấng tiên _ tri mà phán rằng : Ta đã gọi Con ta ra khỏi nước Ê - díp-tô .
(src)="b.MAT.2.16.1"> Juu Herodes , jnda̱ na ljeiiⁿ na joo nnˈaⁿ na jndo̱ˈ nˈom ticalaˈñˈoomˈndyena jom , seiwˈiiyayaaⁿ .
(src)="b.MAT.2.16.2"> Jñoom sondaro tsjoom Belén ndoˈ chaˈwaa ndiocheⁿ yuu na mˈaⁿ nnˈaⁿ .
(src)="b.MAT.2.16.3"> Sa̱ˈntjoom na calaˈcwjee naⁿˈñeeⁿ chaˈtso tyonchˈu na we ndyuu ndoˈ na cjeti mˈaⁿ .
(src)="b.MAT.2.16.4"> Ee laaˈtiˈ tjeiiⁿˈeⁿ cwenta cwanti xuee na teitquiooˈñe jndyee caxjuuˈñeeⁿ cantyja ˈnaaⁿˈ ñˈoom ndyuee nnˈaⁿ na jndo̱ˈ nˈom .
(trg)="b.MAT.2.16.1"> Vua Hê - rốt thấy mình đã bị mấy thầy bác _ sĩ đánh _ lừa , thì tức _ giận quá , bèn sai giết hết _ thảy con _ trai từ hai tuổi sấp xuống ở thành Bết-lê-hem và cả hạt , theo đúng ngày _ tháng mà mấy thầy bác _ sĩ đã cho vua biết .
(src)="b.MAT.2.17.1"> Ndoˈ na luaaˈ sˈaaⁿ , seicanda̱a̱ˈñenaˈ ñˈoomˈ Tyˈo̱o̱tsˈom na seiljeii profeta Jeremías .
(src)="b.MAT.2.17.2"> Ee seineiiⁿ ñˈoom tjañoomˈ chiuu seichjooˈnaˈ nˈom yolcu judías tsjoom Belén na jlaˈcwjee sondaro ndana .
(trg)="b.MAT.2.17.1"> Vậy _ là ứng _ nghiệm lời đấng tiên _ tri Giê-rê-mi đã nói rằng :
(src)="b.MAT.2.18.1"> Tsoom : Teicˈuaa naquiiˈ tsjoom Ramá na cwityuee londyee yocanchˈu .
(src)="b.MAT.2.18.2"> Jndeii cwilaˈxuaana , cwityueena cantyja ˈnaaⁿ ndana meiⁿ taleiquiaanaˈ na nnjoomna , ee tja̱ ndana .
(trg)="b.MAT.2.18.1"> Người _ ta có nghe tiếng kêu _ la , phàn _ nàn , than _ khóc trong thành Ra-ma : Ấy _ là Ra-chen khóc các con mình , mà không chịu yên _ ủi , vì chúng _ nó không còn nữa .
(src)="b.MAT.2.19.1"> Jnda̱ na tueˈ Herodes , quia joˈ teitquiooˈñenndaˈ ángel cwentaaˈ Tyˈo̱o̱tsˈom nnom José xjeⁿ na tsoomˈm ndaa .
(src)="b.MAT.2.19.2"> Ndicwaⁿ mˈaⁿna ndyuaa Egipto .
(trg)="b.MAT.2.19.1"> Nhưng sau khi vua Hê-rốt băng , có một thiên _ sứ của Chúa hiện đến _ cùng Giô-sép trong chiêm _ bao , tại nước Ê - díp-tô , mà truyền rằng :
(src)="b.MAT.2.20.1"> Tso nnoom : — Quicantyjaˈ , cjaˈñˈoomˈ tyochjoo ñequio tsoñeeⁿ .
(src)="b.MAT.2.20.2"> Tsalcweˈyoˈ ndyuaa nnˈaⁿ Israel .
(src)="b.MAT.2.20.3"> Ee jnda̱ tja̱ nnˈaⁿ na ñelˈueeˈndye na ñeˈcalaˈcueeˈ jom .
(trg)="b.MAT.2.20.1"> Hãy chờ dậy , đem con _ trẻ và mẹ Ngài trở _ về xứ Y-sơ-ra-ên , vì những kẻ muốn giết con _ trẻ đã chết rồi .
(src)="b.MAT.2.21.1"> Quia joˈ teicantyjaaⁿ , tjañˈoom tyochjoo ñˈeⁿ tsondyee .
(src)="b.MAT.2.21.2"> Tyˈelcweeˈna ndyuaana ndyuaa Israel .
(trg)="b.MAT.2.21.1"> Giô-sép bèn chờ dậy , đem con _ trẻ và mẹ Ngài trở _ về xứ Y-sơ-ra-ên .
(src)="b.MAT.2.22.1"> Joo ncueeˈñeeⁿ mˈaaⁿ Arquelao tsˈiaaⁿ tsˈo̱ndaa Judea yuu na tyotsa̱ˈntjom tsotyeeⁿ Herodes .
(src)="b.MAT.2.22.2"> Sa̱a̱ quia na jndii José na ljoˈ , tˈoom na nquiaⁿˈaⁿ na nncjaⁿ Judea .
(src)="b.MAT.2.22.3"> Mati sˈaanndaˈ Tyˈo̱o̱tsˈom na tsoomˈm ndaa na tancjaⁿ joˈ joˈ .
(src)="b.MAT.2.22.4"> Joˈ chii tjaaⁿ cwiicheⁿ ntyja , tsˈo̱ndaa Galilea .
(trg)="b.MAT.2.22.1"> Song khi nghe vua A-chê-la - u nối _ ngôi vua cha là Hê-rốt mà trị _ vì tại xứ Giu-đê , thì Giô-sép sợ , không dám về ; và bởi đã được Ðức _ Chúa _ Trời mách _ bảo trong chiêm _ bao , nên _ người vào xứ Ga-li-lê ,
(src)="b.MAT.2.23.1"> Tjaaⁿ cwii tsjoom na jndyu Nazaret .
(src)="b.MAT.2.23.2"> Joˈ joˈ ljooˈñê .
(src)="b.MAT.2.23.3"> Na tuii na luaaˈ seicanda̱a̱ˈñenaˈ ñˈoomˈ Tyˈo̱o̱tsˈom na tyoñeˈquia profetas na nntseicajndyunaˈ Jesús tsˈaⁿ Nazaret .
(trg)="b.MAT.2.23.1"> ở trong một thành kia tên là Na-xa-rét .
(trg)="b.MAT.2.23.2"> Vậy _ là ứng _ nghiệm lời mấy đấng tiên _ tri đã nói rằng : Người _ ta sẽ gọi Ngài là người Na-xa-rét .
(src)="b.MAT.3.1.1"> Tueˈntyjo̱ xuee na teitquiooˈñe Juan , to̱o̱ⁿˈo̱ⁿ na tyotseitsˈoomñê nnˈaⁿ .
(src)="b.MAT.3.1.2"> Tyoñequiaaⁿ ñˈoom nda̱a̱na tsˈo̱ndaa Judea jo ndoˈ yuu tjaa nnˈaⁿ cˈom .
(trg)="b.MAT.3.1.1"> Lúc ấy , Giăng _ Báp - tít đến giảng đạo trong đồng vắng xứ Giu-đê ,
(src)="b.MAT.3.2.1"> Tyotsoom : — Calcweˈ nˈomˈyoˈ ee juu na matsa̱ˈntjom Tyˈo̱o̱tsˈom mandyocwjeˈcañoomnaˈ ˈo .
(trg)="b.MAT.3.2.1"> rằng : Các ngươi phải ăn _ năn , vì nước thiên _ đàng đã đến gần !
(src)="b.MAT.3.3.1"> Cantyja ˈnaaⁿˈ Juanˈñeeⁿ na tyotseineiⁿ profeta Isaías , tsoom : Mˈaaⁿ cwii tsˈaⁿ jo ndoˈ yuu tjaa nnˈaⁿ cˈoom na jndeii matseineiⁿ nda̱a̱na .
(src)="b.MAT.3.3.2"> Matso tsaⁿˈñeeⁿ : “ Calajndaaˈndyoˈ naquiiˈ nˈomˈyoˈ chaˈcwijom cwii nato na juu joˈ nndyocwjeˈcañoom nquii na cwiluiiñe na nntsa̱ˈntjom ˈo .
(src)="b.MAT.3.3.3"> Cataˈndyoˈxcweˈyoˈ chaˈcwijom na cwilayo̱ˈyoˈ nato na nñoom . ”
(trg)="b.MAT.3.3.1"> Ấy _ là về Giăng _ Báp - tít mà đấng tiên _ tri Ê - sai đã báo trước rằng : Có _ tiếng kêu trong đồng vắng : Hãy dọn đường Chúa , Ban bằng các nẻo Ngài .
(src)="b.MAT.3.4.1"> Juanˈñeeⁿ tyocweⁿ liaa na tuii ñequio sooˈ camello .
(src)="b.MAT.3.4.2"> Tyochuˈtyeⁿ tsiaⁿˈaⁿ ñequio cwii tjaⁿ .
(src)="b.MAT.3.4.3"> Ndoˈ nantquie na tyocwaaⁿˈaⁿ calcaa ntyueˈ ñequio tsiomˈ jnda̱a̱ .
(trg)="b.MAT.3.4.1"> Vả _ Giăng mặc áo bằng lông lạc _ đà , buộc dây _ lưng bằng da ; ăn , thì ăn những châu _ chấu và mật _ ong rừng .
(src)="b.MAT.3.5.1"> Ndoˈ jndye nnˈaⁿ tsjoom Jerusalén ñequio nnˈaⁿ na mˈaⁿ chaˈwaa tsˈo̱ndaa Judea ndoˈ mati nnˈaⁿ na mˈaⁿ cantsu ˈndyoo jndaa Jordán , tyoˈoona na mˈaaⁿ .
(trg)="b.MAT.3.5.1"> Bấy _ giờ , dân thành Giê-ru-sa-lem , cả xứ Giu-đê , và cả miền chung _ quanh sông Giô-đanh đều đến _ cùng người ;
(src)="b.MAT.3.6.1"> Seitsˈoomñê joona tsˈom jndaa Jordán jnda̱ na lcweˈ nˈomna jnaaⁿna .
(trg)="b.MAT.3.6.1"> và khi họ đã xưng _ tội mình rồi , thì chịu người làm _ phép báp tem dưới sông Giô-đanh .
(src)="b.MAT.3.7.1"> Sa̱a̱ quia na ntyˈiaaⁿˈaⁿ na jndye nnˈaⁿ fariseos ñequio saduceos tquiona na mˈaaⁿ na ñeˈcwitsˈoomndyena , quia joˈ tsoom nda̱a̱na : — ˈO cwiluiindyoˈ chaˈna canduu na cwileiˈnomˈyoˈ na nquiaayoˈ na nntˈuiiwiˈnaˈ jooyoˈ .
(src)="b.MAT.3.7.2"> Ee ˈo cwinquioˈyoˈ na mˈaaⁿya na nquiaˈyoˈ na nntseiwˈii Tyˈo̱o̱tsˈom ˈo . ¿ ˈÑeeⁿ tˈmo̱ⁿ nda̱a̱ˈyoˈ na waa na nnda̱a̱ nluiˈnˈmaaⁿndyoˈ nawiˈ na quia nndyo ?
(trg)="b.MAT.3.7.1"> Bởi _ Giăng thấy nhiều người dòng Pha-ri-si và Sa-đu-sê đến chịu _ phép báp - tem mình , thì bảo họ rằng : Hỡi dòng _ dõi rắn _ lục kia , ai đã dạy các ngươi tránh khỏi cơn giận ngày _ sau ?
(src)="b.MAT.3.8.1"> Caˈndyeˈyoˈ na tisˈa ndoˈ calˈaˈyoˈ yuu na ya , quia joˈ mˈmo̱ⁿnaˈ na mayuuˈcheⁿ cwilcweˈ nˈomˈyoˈ .
(trg)="b.MAT.3.8.1"> Vậy , các ngươi hãy kết _ quả xứng _ đáng với sự ăn _ năn ,
(src)="b.MAT.3.9.1"> Meiⁿ ticalasˈandyoˈ cheⁿncjoˈyoˈ naquiiˈ nˈomˈyoˈ na nnduˈyoˈ : “ Jaa tjaa na teincuuˈ nacjooya ee Abraham cwiluiiñê weloo welooya . ”
(src)="b.MAT.3.9.2"> Candyeˈyoˈ nntsjo̱o̱ , meiiⁿ cweˈ ljo̱ˈmeiiⁿ nnda̱a̱ nntseicwaqueⁿ Tyˈo̱o̱tsˈom na nluiindyenaˈ tsjaaⁿ Abraham na jndyowicantyjooˈ , quia joˈ nˈndiinaˈ ˈo .
(trg)="b.MAT.3.9.1"> và đừng tự khoe rằng : Áp - ra-ham là tổ chúng _ ta ; và ta nói cho các ngươi rằng Ðức _ Chúa _ Trời có _ thể khiến đá nầy sanh ra con _ cái cho Áp - ra-ham được .
(src)="b.MAT.3.10.1"> ˈO matseijomnaˈ chaˈcwijom nˈoom na tisˈa ta̱ cwilˈa .
(src)="b.MAT.3.10.2"> Ndoˈ manquiuˈyoˈ nˈoom na ticalˈa ta̱ naya , maxjeⁿ nntˈuanaˈ .
(src)="b.MAT.3.10.3"> Ndoˈ xeⁿ jnda̱ tˈua nˈoomˈñeeⁿ nntioom nnˈaⁿ joonaˈ quiiˈ chom .
(src)="b.MAT.3.10.4"> Maluaaˈ matseijomnaˈ nntsˈaa Tyˈo̱o̱tsˈom ñˈeⁿndyoˈ ˈo xeⁿ ticalˈaˈyoˈ yuu na ya .
(trg)="b.MAT.3.10.1"> Bây _ giờ cái búa đã để kề rễ cây ; vậy hễ cây nào không sanh trái tốt , thì sẽ phải đốn và chụm .
(src)="b.MAT.3.11.1"> Ja mayuuˈ matseitsˈo̱o̱ⁿndyo̱ ˈo ñequio ndaatioo ee na cwilcweˈ nˈomˈyoˈ .
(src)="b.MAT.3.11.2"> Sa̱a̱ mandyontyjo̱ nqueⁿ na nntseitsˈoomñê ˈo ñequio Espíritu Santo naquiiˈ nˈomˈyoˈ ndoˈ ñequio chom .
(src)="b.MAT.3.11.3"> Nqueⁿ tˈmaⁿti tseixmaaⁿ , nchiiti ja .
(src)="b.MAT.3.11.4"> Meiⁿ ticatseixmaⁿya na cweˈ ja nntˈuiya lcoomˈm na nñequiaya joonaˈ na nñjoom .
(trg)="b.MAT.3.11.1"> Về phần ta , ta lấy nước mà làm _ phép báp - tem cho các ngươi ăn _ năn ; song Ðấng đến sau ta có quyền phép hơn ta , ta không đáng xách giày Ngài .
(trg)="b.MAT.3.11.2"> Ấy _ là Ðấng sẽ làm _ phép báp - tem cho các ngươi bằng Ðức _ Thánh _ Linh và bằng lửa .
(src)="b.MAT.3.12.1"> Jnda̱ jaawindyooˈ na nntuˈxeⁿndyoˈ ee laxmaⁿˈyoˈ chaˈcwijom lqueeⁿ na ndicwaⁿ cwajndii .
(src)="b.MAT.3.12.2"> Luaa tsˈiaaⁿ cantyja ˈnaaⁿˈ lqueeⁿ .
(src)="b.MAT.3.12.3"> Matseicueeñe tsˈaⁿ lqueeⁿ hasta na nljuˈñˈeⁿ .
(src)="b.MAT.3.12.4"> Jnda̱ chii nntseiweeⁿ lqueeⁿ na ya naquiiˈ wˈaa .
(src)="b.MAT.3.12.5"> Sa̱a̱ nchuaaˈnaˈ njñoom chom .
(src)="b.MAT.3.12.6"> Maluaaˈ matseijomnaˈ na nntsˈaa Tyˈo̱o̱tsˈom .
(src)="b.MAT.3.12.7"> Nnˈaⁿ na ya cwilˈa macoˈñoom joona sa̱a̱ nnˈaⁿ na tisˈa cwilˈa , nntseicoom joona ñequio chom na tijoom canduuˈ .
(trg)="b.MAT.3.12.1"> Tay _ Ngài cầm nia mà dê thật sạch sân lúa mình và Ngài sẽ chứa lúa vào kho , còn rơm _ rạ thì đốt trong lửa chẳng hề tắt .
(src)="b.MAT.3.13.1"> Quia joˈ jnaⁿ Jesús tsˈo̱ndaa Galilea , tjaaⁿ jndaa Jordán na nntseitsˈoomñe Juan jom .
(trg)="b.MAT.3.13.1"> Khi ấy , Ðức _ Chúa _ Jêsus từ xứ Ga-li-lê đến _ cùng Giăng tại sông Giô-đanh , đặng chịu người làm _ phép báp - tem .
(src)="b.MAT.3.14.1"> Sa̱a̱ tiñeˈnquiaañe Juan na caluii na ljoˈ .
(src)="b.MAT.3.14.2"> Tsoom : — Cwa jnda̱ tyjeˈcañoomˈ ja na catseitsˈoomndyo̱ ˈu meiiⁿ na matsonaˈ na ˈu catseitsˈoomndyuˈ ja .
(trg)="b.MAT.3.14.1"> Song _ Giăng từ _ chối mà rằng : Chính tôi cần phải chịu Ngài làm _ phép báp - tem , mà Ngài lại trở đến _ cùng tôi sao !
(trg)="b.MAT.3.14.2"> Ðức _ Chúa _ Jêsus đáp rằng :
(src)="b.MAT.3.15.1"> Tˈo̱ Jesús , matsoom nnom : — Jeˈ quiaandyuˈtoˈ na caluii na ljoˈ .
(src)="b.MAT.3.15.2"> Ee macaⁿnaˈ na laaˈtiˈ calacanda̱a̱ˈndyo̱ chaˈtso cantyja na matyˈiomyanaˈ .
(src)="b.MAT.3.15.3"> Ndoˈ tancueeˈ Juan .
(trg)="b.MAT.3.15.1"> Bây _ giờ cứ làm đi , vì chúng _ ta nên làm cho trọn mọi việc công _ bình như _ vậy .
(trg)="b.MAT.3.15.2"> Giăng bèn vâng lời Ngài .
(src)="b.MAT.3.16.1"> Jnda̱ na teitsˈoomñe Jesús , jlueeⁿˈeⁿ quiiˈ ndaa .
(src)="b.MAT.3.16.2"> Ndoˈ seicanaaⁿñenaˈ tsjo̱ˈluee .
(src)="b.MAT.3.16.3"> Ntyˈiaaⁿˈaⁿ Espíritu na cwiluiiñe Tyˈo̱o̱tsˈom ndyocue chaˈcwijom catuˈ .
(src)="b.MAT.3.16.4"> Jndyocaljo nacjoomˈm .
(trg)="b.MAT.3.16.1"> Vừa khi chịu _ phép báp - tem rồi , Ðức _ Chúa _ Jêsus ra khỏi nước ; bỗng chúc các từng trời mở ra , Ngài thấy Thánh _ Linh của Ðức _ Chúa _ Trời ngự xuống như chim bò câu , đậu trên Ngài .
(src)="b.MAT.3.17.1"> Ndoˈ nandye cañoomˈluee teicˈuaa na seineiⁿ Tyˈo̱o̱tsˈom .
(src)="b.MAT.3.17.2"> Tsoom : — Luaañe Jndaaya na jeeⁿ candyaˈ tsˈo̱o̱ⁿ .
(src)="b.MAT.3.17.3"> Cantyja ˈnaaⁿˈ jom mañequiaanaˈ na neiⁿya .
(trg)="b.MAT.3.17.1"> Tức _ thì có _ tiếng từ trên trời phán rằng : Nầy là Con yêu _ dấu của ta , đẹp _ lòng ta mọi đàng .
(src)="b.MAT.4.1.1"> Jnda̱ joˈ tjañˈoom Espíritu Santo Jesús jo ndoˈ yuu tjaa nnˈaⁿ cˈom .
(src)="b.MAT.4.1.2"> Joˈ joˈ tyoqueⁿñe tsaⁿjndii na nntsˈaa xjeⁿ jom .
(trg)="b.MAT.4.1.1"> Bấy _ giờ , Ðức _ Thánh _ Linh đưa Ðức _ Chúa _ Jêsus đến _ nơi đồng vắng , đặng chịu ma _ quỉ cám _ dỗ .
(src)="b.MAT.4.2.1"> Tyomˈaaⁿ wenˈaaⁿ xuee ndoˈ wenˈaaⁿ tsjom tîcwaaⁿˈaⁿ , jnda̱ chii jndyo na ñejnoomˈm .
(trg)="b.MAT.4.2.1"> Ngài đã kiêng ăn bốn mươi ngày bốn mươi đêm rồi , sau thì đói .
(src)="b.MAT.4.3.1"> Ndoˈ tyjeˈcañoom tsaⁿjndii na machˈee xjeⁿ nnˈaⁿ .
(src)="b.MAT.4.3.2"> Tso nnoom : — Xeⁿ mayuuˈcheⁿ cwiluiindyuˈ Jnda Tyˈo̱o̱tsˈom , cwa catsa̱ˈntjomˈ ljo̱ˈmeiiⁿ na catseicwaqueⁿnaˈ tyooˈ joonaˈ na nlcwaˈ .
(trg)="b.MAT.4.3.1"> Quỉ cám _ dỗ đến gần Ngài , mà nói rằng : Nếu ngươi phải là Con _ Ðức _ Chúa _ Trời , thì hãy khiến đá nầy trở _ nên bánh đi .
(src)="b.MAT.4.4.1"> Tˈo̱ Jesús : — Ja xocatsˈaa na ljoˈ ee waa ljeii ˈnaaⁿˈ Tyˈo̱o̱tsˈom na matsonaˈ : “ Nchii cweˈ cantyja ˈnaaⁿˈ tyooˈ na wandoˈ tsˈaⁿ , sa̱a̱ cantyja ˈnaaⁿ chaˈtso ñˈoom na mañequiaa Tyˈo̱o̱tsˈom . ”
(trg)="b.MAT.4.4.1"> Ðức _ Chúa _ Jêsus đáp : Có lời chép rằng : Người _ ta sống chẳng phải chỉ nhờ bánh mà thôi , song nhờ mọi lời _ nói ra từ miệng Ðức _ Chúa _ Trời .
(src)="b.MAT.4.5.1"> Jnda̱ joˈ tjañˈoom tsaⁿjndii Jesús Jerusalén tsjoom na ljuˈ cwentaaˈ Tyˈo̱o̱tsˈom .
(src)="b.MAT.4.5.2"> Tqueeⁿ juu xqueⁿ tsiuˈ watsˈom tˈmaⁿ .
(trg)="b.MAT.4.5.1"> Ma _ quỉ bèn đem Ngài vào nơi thành thánh , đặt Ngài trên nóc đền thờ ,
(src)="b.MAT.4.6.1"> Tsoom nnom Jesús : — Xeⁿ mayuuˈcheⁿ cwiluiindyuˈ Jnda Tyˈo̱o̱tsˈom , cwa cjuˈndyuˈ jo nacje .
(src)="b.MAT.4.6.2"> Ee luaa matso ñˈoom ˈnaaⁿˈaⁿ : Nquii Tyˈo̱o̱tsˈom nñequiaaⁿ ˈu luee ángeles cwentaaⁿˈaⁿ na calˈana cwenta ˈu .
(src)="b.MAT.4.6.3"> Ndoˈ nntyjeeˈ lueena ˈu cha tincjaacañjom ljo̱ˈ ncˈeˈ .
(trg)="b.MAT.4.6.1"> và nói rằng : Nếu ngươi phải là Con _ Ðức _ Chúa _ Trời , thì hãy gieo mình xuống đi ; vì có lời chép rằng : Chúa sẽ truyền các thiên _ sứ gìn _ giữ ngươi , Thì các Ðấng ấy sẽ nâng ngươi trong tay , Kẻo chơn ngươi vấp nhằm đá chăng .
(src)="b.MAT.4.7.1"> Quia joˈ tˈo̱ Jesús nnom , tsoom : — Ja tijoom catsˈaa chaˈna matsuˈ luaaˈ ee mati waa cwiicheⁿ ljeii ˈnaaⁿˈ Tyˈo̱o̱tsˈom na matsonaˈ : “ Tintsaˈ xjeⁿ Ta Tyˈo̱o̱tsˈom cwentaˈ . ”
(trg)="b.MAT.4.7.1"> Ðức _ Chúa _ Jêsus phán : Cũng có lời chép rằng : Ngươi đừng thử Chúa là Ðức _ Chúa _ Trời ngươi .
(src)="b.MAT.4.8.1"> Jnda̱ chii tjañˈoom tsaⁿjndii Jesús cwii sjo̱ nandye .
(src)="b.MAT.4.8.2"> Joˈ joˈ tˈmo̱o̱ⁿ nnom chaˈtsoti nˈiaaⁿ tˈmaⁿ na mˈaⁿ nnˈaⁿ tsjoomnancue , ñequio na tˈmaⁿ matseitˈmaaⁿˈñenaˈ joo .
(trg)="b.MAT.4.8.1"> Ma _ quỉ lại đem Ngài lên trên núi rất cao , chỉ cho Ngài các nước thế _ gian , cùng sự vinh _ hiển các nước ấy ;
(src)="b.MAT.4.9.1"> Ndoˈ tsoom nnom : — Chaˈtso nmeiⁿˈ nntio̱o̱ lˈo̱ˈ xeⁿ nlcoˈ xtyeˈ na nntseitˈmaaⁿˈndyuˈ ja .
(trg)="b.MAT.4.9.1"> mà nói rằng : Ví _ bằng ngươi sấp mình trước mặt ta mà thờ lạy , thì ta sẽ cho ngươi hết _ thảy mọi sự nầy .
(src)="b.MAT.4.10.1"> Ndoˈ tˈo̱ Jesús nnoom , tso : — Quindyo̱o̱ˈ nacañomya ˈu Satanás , ee ñˈoomˈ Tyˈo̱o̱tsˈom na teiljeii matsonaˈ : “ Catseitˈmaaⁿˈndyuˈ nquii Ta Tyˈo̱o̱tsˈom cwentaˈ , ndoˈ macanda̱ nnom nqueⁿ candiˈntjomˈ . ”
(trg)="b.MAT.4.10.1"> Ðức _ Chúa _ Jêsus bèn phán cùng nó rằng : Hỡi quỉ Sa-tan , ngươi hãy lui ra !
(trg)="b.MAT.4.10.2"> Vì có lời chép rằng : Ngươi phải thờ phượng Chúa là Ðức _ Chúa _ Trời ngươi , và chỉ hầu việc một _ mình Ngài mà thôi .
(src)="b.MAT.4.11.1"> Quia joˈ ˈndii tsaⁿjndii jom .
(src)="b.MAT.4.11.2"> Ndoˈ tquieˈcañom ángeles , tyondyeˈntjomna nnoom .
(trg)="b.MAT.4.11.1"> Ma _ quỉ bèn bỏ đi ; liền có thiên _ sứ đến gần mà hầu việc Ngài .
(src)="b.MAT.4.12.1"> Quia jndii Jesús na jnda̱ mamˈaaⁿ Juan pra̱so , tjalcweeⁿˈeⁿ tsˈo̱ndaa Galilea .
(trg)="b.MAT.4.12.1"> Vả , khi Ðức _ Chúa _ Jêsus nghe Giăng bị tù rồi , thì Ngài lánh qua xứ Ga-li-lê .
(src)="b.MAT.4.13.1"> Tjaaⁿ tsjomˈm Nazaret , sa̱a̱ taticaljooˈñê joˈ joˈ .
(src)="b.MAT.4.13.2"> Tjaaⁿ na nljooˈñê tsjoom Capernaum na mˈaaⁿnaˈ ˈndyoo ndaaluee .
(src)="b.MAT.4.13.3"> Joˈ joˈ ndyuaa cwentaa nnˈaⁿ tmaaⁿˈ Zabulón ñequio Neftalí .
(trg)="b.MAT.4.13.1"> Ngài bỏ thành Na-xa-rét mà đến ở thành Ca-bê-na-um , gần mé biển , giáp địa _ phận xứ Sa-bu-lôn cùng xứ Nép-ta-li ,
(src)="b.MAT.4.14.1"> Ndoˈ joo ndyuaaˈñeeⁿ tyomˈaaⁿ cha nntseicanda̱a̱ˈñenaˈ ñˈoom na seiljeii profeta Isaías , matsonaˈ :
(trg)="b.MAT.4.14.1"> để cho ứng _ nghiệm lời đấng tiên _ tri Ê - sai đã nói rằng :
(src)="b.MAT.4.15.1"> Nntseixueeñenaˈ jo nda̱a̱ nnˈaⁿ na mˈaⁿ ndyuaa cwentaaˈ Zabulón ndoˈ jo nda̱a̱ nnˈaⁿ na mˈaⁿ ndyuaa cwentaaˈ Neftalí .
(src)="b.MAT.4.15.2"> Nntseixueeñenaˈ jo nda̱a̱ nnˈaⁿ na mˈaⁿ ndyuaa ˈndyoo ndaaluee , ñequio ndyuaa xndyaaˈ jndaa Jordán , ñequio tsˈo̱ndaa Galilea yuu na mˈaⁿ nnˈaⁿ na nchii nnˈaⁿ judíos .
(trg)="b.MAT.4.15.1"> Ðất _ Sa - bu-lôn và Nép-ta-li , Ở về trên con đường đi đến biển , bên kia sông Giô-đanh , Tức _ là xứ Ga-li-lê thuộc về dân ngoại ,
(src)="b.MAT.4.16.1"> Naⁿˈñeeⁿ mˈaⁿna nacje ˈnaaⁿˈ najaaⁿñe , sa̱a̱ jeˈ jeˈ jnda̱ teitquiooˈ cwii na jeeⁿ caxueeñe jo nda̱a̱na .
(src)="b.MAT.4.16.2"> Ndoˈ mati mˈaⁿna na manchjenaˈ joona na wiˈ cwitjoomna , sa̱a̱ jeˈ jnda̱ seicaxueeñenaˈ jo nda̱a̱na .
(trg)="b.MAT.4.16.1"> Dân ấy ngồi chỗ tối _ tăm , đã thấy ánh _ sáng lớn ; Và trên những kẻ ngồi trong miền và dưới bóng sự chết , Thì ánh _ sáng đã mọc lên .
(src)="b.MAT.4.17.1"> Xjeⁿˈñeeⁿ jnaⁿnaˈ na to̱ˈ Jesús na tyoñequiaaⁿ ñˈoom .
(src)="b.MAT.4.17.2"> Tsoom : — Calcweˈ nˈomˈyoˈ , ee juu na matsa̱ˈntjom Tyˈo̱o̱tsˈom mandyocwjeˈcañoomnaˈ ˈo .
(trg)="b.MAT.4.17.1"> Từ lúc đó , Ðức _ Chúa _ Jêsus khởi giảng _ dạy rằng : Các ngươi hãy ăn _ năn , vì nước thiên _ đàng đã đến gần .
(src)="b.MAT.4.18.1"> Xjeⁿ na mawinom Jesús ˈndyoo ndaaluee Galilea , ljeiiⁿ we nnˈaⁿ na ñenquii tsˈaⁿ ntseinda , Simón , tsaⁿ na jndyu Pedro ñequio Andrés tyjee tsaⁿˈñeeⁿ .
(src)="b.MAT.4.18.2"> Cwitueeˈna tsquiˈ ˈnaaⁿna tsˈom ndaaluee ee nnˈaⁿ cwitjeiiˈ calcaa joona .
(trg)="b.MAT.4.18.1"> Khi _ Ngài đang đi dọc theo mé biển Ga-li-lê , thấy hai anh _ em kia , là Si-môn , cũng gọi _ là Phi - e-rơ , với em là Anh-rê , đương thả lưới dưới biển , vì hai anh _ em vốn là người đánh _ cá .
(src)="b.MAT.4.19.1"> Tso Jesús nda̱a̱na : — Quiolajomndyoˈ ñˈeⁿndyo̱ ndoˈ ja nntsˈaa na nlaˈtjomˈyoˈ nnˈaⁿ tachii cweˈ calcaa .
(trg)="b.MAT.4.19.1"> Ngài phán cùng hai người rằng : Các ngươi hãy theo ta , ta sẽ cho các ngươi nên tay đánh lưới người .
(src)="b.MAT.4.20.1"> Joona mañoomˈ ˈndyena nlquiˈ ˈnaaⁿna , tyˈelaˈjomndyena ñˈeⁿñê .
(trg)="b.MAT.4.20.1"> Hai anh _ em liền bỏ lưới mà theo Ngài .
(src)="b.MAT.4.21.1"> Ndoˈ na tja tjatyeeⁿ ljeiiⁿ cwiicheⁿ we tsˈaⁿ , ntseinda Zebedeo naⁿˈñeeⁿ , Jacobo ñˈeⁿ tyjeeⁿ Juan .
(src)="b.MAT.4.21.2"> Ñjomndyena tsˈom wˈaandaa .
(src)="b.MAT.4.21.3"> Cwilaˈyo̱na nlquiˈ ˈnaaⁿna ñequio tsotyena Zebedeo .
(src)="b.MAT.4.21.4"> Quia joˈ tˈmaⁿ Jesús joona .
(trg)="b.MAT.4.21.1"> Từ đó đi một đỗi xa _ xa nữa , Ngài thấy hai anh _ em khác , là Gia-cơ , con của Xê-bê-đê , với em là Giăng , đang cùng cha mình là Xê-bê-đê vá lưới trong thuyền ; Ngài bèn gọi hai người .
(src)="b.MAT.4.22.1"> Ndoˈ mañoomˈ ˈndyena wˈaandaa ñˈeⁿ tsotyena , tyˈelajomndyena ñˈeⁿñê .
(trg)="b.MAT.4.22.1"> Tức _ thì hai người đó bỏ thuyền và cha mình mà theo Ngài .
(src)="b.MAT.4.23.1"> Tyomanom Jesús chaˈwaa tsˈo̱ndaa Galilea .
(src)="b.MAT.4.23.2"> Tyoˈmo̱o̱ⁿ nda̱a̱ nnˈaⁿ naquiiˈ lanˈom ˈnaaⁿna .
(src)="b.MAT.4.23.3"> Tyoñequiaaⁿ ñˈoom naya cantyja na matsa̱ˈntjom Tyˈo̱o̱tsˈom .
(src)="b.MAT.4.23.4"> Ndoˈ tyotseinˈmaaⁿ nnˈaⁿ chaˈtso nnom ntycu na wiina .
(trg)="b.MAT.4.23.1"> Ðức _ Chúa _ Jêsus đi khắp xứ Ga-li-lê , dạy _ dỗ trong các nhà hội , giảng Tin _ Lành của nước Ðức _ Chúa _ Trời và chữa lành mọi thứ tật bịnh trong dân .
(src)="b.MAT.4.24.1"> Ndoˈ tˈom ñˈoom cantyja ˈnaaⁿˈaⁿ chaˈwaa ndyuaa Siria .
(src)="b.MAT.4.24.2"> Naⁿˈñeeⁿ tquiochona chaˈtso nnˈaⁿwii na mˈaaⁿ na cwitjoom jndye nnom ntycu ñequio na maquiinaˈ joo .
(src)="b.MAT.4.24.3"> Mati ñˈeeⁿ nnˈaⁿ na cwileiˈcho jndyetia joo , ñˈeeⁿ nnˈaⁿ na maleiñˈoom tycuweeˈ , ndoˈ ñˈeeⁿ nnˈaⁿ na cwitjoom tycutqueeⁿ .
(src)="b.MAT.4.24.4"> Seinˈmaaⁿ joona .
(trg)="b.MAT.4.24.1"> Vậy , danh _ tiếng Ngài đồn ra khắp cả xứ Sy-ri , người _ ta bèn đem cho Ngài mọi người đau _ ốm , hay _ là mắc bịnh nọ tật kia , những kẻ bị quỉ ám , điên _ cuồng , bại xuội , thì Ngài chữa cho họ được lành cả .
(src)="b.MAT.4.25.1"> Joˈ chii tˈmaⁿ ntmaaⁿˈ nnˈaⁿ tyˈentyjo̱ naxeeⁿˈeⁿ .
(src)="b.MAT.4.25.2"> Jnaⁿ naⁿˈñeeⁿ tsˈo̱ndaa Galilea , ñˈeⁿ nnˈaⁿ ndyuaa njoom Decápolis , ñˈeⁿ tsjoom Jerusalén , ñˈeⁿ tsˈo̱ndaa Judea , ndoˈ xndyaaˈ jndaa Jordán .
(trg)="b.MAT.4.25.1"> Vả _ lại , từ xứ Ga-li-lê , xứ Ðê - ca-bô-lơ , thành Giê-ru-sa-lem , xứ Giu-đê , cho _ đến xứ bên kia sông Giô-đanh , thiên _ hạ kéo nhau rất đông mà theo Ngài .
(src)="b.MAT.5.1.1"> Quia na ntyˈiaaˈ Jesús na jndye nnˈaⁿ , tjawaaⁿ cwii ta .
(src)="b.MAT.5.1.2"> Jnda̱ na tjacjom , tyˈentyjaˈ nnˈaⁿ na cwilaˈjomndye ñˈeⁿñê .
(trg)="b.MAT.5.1.1"> Ðức _ Chúa _ Jêsus xem thấy đoàn dân đông , bèn lên núi kia ; khi Ngài đã ngồi , thì các môn _ đồ đến gần .
(src)="b.MAT.5.2.1"> To̱o̱ⁿˈo̱ⁿ na tˈmo̱o̱ⁿ nda̱a̱na .
(trg)="b.MAT.5.2.1"> Ngài bèn mở _ miệng mà truyền dạy rằng :
(src)="b.MAT.5.3.1"> Tsoom : — Mañequiaanaˈ na neiiⁿ nnˈaⁿ na cwilaˈno̱ⁿˈ na ntyˈiaandye jo nnom Tyˈo̱o̱tsˈom , ee naⁿˈñeeⁿ cwilaˈjomndyena cantyja na matsa̱ˈntjoom .
(trg)="b.MAT.5.3.1"> Phước cho những kẻ có lòng khó _ khăn , vì nước thiên _ đàng là của những kẻ ấy !
(src)="b.MAT.5.4.1"> ’ Mañequiaanaˈ na neiiⁿ nnˈaⁿ na chjooˈ nˈom cantyja jnaaⁿna , ee quia nñequiaa Tyˈo̱o̱tsˈom na tˈmaⁿ nˈomna .
(trg)="b.MAT.5.4.1"> Phước cho những kẻ than _ khóc , vì sẽ được yên _ ủi !
(src)="b.MAT.5.5.1"> ’ Mañequiaanaˈ na neiiⁿ nnˈaⁿ na cwitueeˈndyecje jo nnom Tyˈo̱o̱tsˈom ee nndaana na nncˈomna tsjoomnancue xco .
(trg)="b.MAT.5.5.1"> Phước cho những kẻ nhu _ mì , vì sẽ hưởng được đất !
(src)="b.MAT.5.6.1"> ’ Mañequiaanaˈ na neiiⁿ nnˈaⁿ na mˈaⁿna chaˈcwijom na ñeˈjndoˈna ndoˈ ñeˈcwena ee na ntyjaaˈ nˈomna na nnda̱a̱ nlˈana yuu na matyˈiomyanaˈ .
(src)="b.MAT.5.6.2"> Ee canda̱a̱ˈya nñequiaa Tyˈo̱o̱tsˈom na cwicantyjaaˈ nˈomna .
(trg)="b.MAT.5.6.1"> Phước cho những kẻ đói _ khát sự công _ bình , vì sẽ được no _ đủ !
(src)="b.MAT.5.7.1"> ’ Mañequiaanaˈ na neiiⁿ nnˈaⁿ na mˈaⁿ na wiˈ nˈom ncˈiaa , ee nncˈoom Tyˈo̱o̱tsˈom na wiˈ tsˈoom joona .
(trg)="b.MAT.5.7.1"> Phước cho những kẻ hay thương _ xót , vì sẽ được thương _ xót !
(src)="b.MAT.5.8.1"> ’ Mañequiaanaˈ na neiiⁿ nnˈaⁿ na ljuˈ naquiiˈ nˈom , ee nntyˈiaa nda̱a̱na nquii Tyˈo̱o̱tsˈom .
(trg)="b.MAT.5.8.1"> Phước cho những kẻ có lòng trong _ sạch , vì sẽ thấy Ðức _ Chúa _ Trời !
(src)="b.MAT.5.9.1"> ’ Mañequiaanaˈ na neiiⁿ nnˈaⁿ na cwitaˈya ncˈiaa na cwilaˈntjaˈndye , ee nntseicajndyu Tyˈo̱o̱tsˈom joona ntseinaaⁿ .
(trg)="b.MAT.5.9.1"> Phước cho những kẻ làm cho người hòa _ thuận , vì sẽ được gọi _ là con Ðức _ Chúa _ Trời !
(src)="b.MAT.5.10.1"> ’ Mañequiaanaˈ na neiiⁿ nnˈaⁿ na cwintyjo̱ ncˈiaana joona ncˈe na mˈaⁿna cantyja na matyˈiomyanaˈ , ee laˈxmaⁿ naⁿˈñeeⁿ cantyja na matsa̱ˈntjom Tyˈo̱o̱tsˈom .
(trg)="b.MAT.5.10.1"> Phước cho những kẻ chịu bắt _ bớ vì sự công _ bình , vì nước thiên _ đàng là của những kẻ ấy !