Wakati wa sensa iliyofanyika mwaka wa 2012, kata ilikuwa na wakazi wapatao 12,586 walioishi humo.
インサイド. ^ Ishaan (1 tháng 6 năm 2015).
Hata katika Uislamu Abrahamu-Ibrahimu ni kielelezo muhimu cha imani.
Theo các tôn giáo khởi nguồn từ Abraham, ấy là khi Abraham nhận biết Thiên Chúa (Sáng thế ký 12:1-9; 13:14-18;15; 18; và 22), ông là tín hữu độc thần giáo đầu tiên trên thế giới.
(Mtoto) akasema: Hakika mimi ni mtumwa wa Mwenyezi Mungu.
Tử cống viết: “Vô dĩ vi dã!
Kwa maneno haya Mwislamu hutamka kuwa Mungu (Allah) ni mmoja tu hakuna mwingine Muhammad ni mtume na rasul wake wa mwisho.
Rasul-Allah (رسول الله ) có nghĩa là "khâm sai của Thượng đế". hoặc ngắn gọn là Rasul.
Aliwaambia wakatekumeni: “Nyinyi mmenaswa katika wavu wa Kanisa.
Tổ bảo: "Ngươi đạt ý vô sinh rất sâu!"
Kwa hakika naomba jambo kubwa; nani asiyejua?
Nay ta đến chiêu an, sao không hàng đi cho mau?".
Kwa hiyo umeongeza kwa haki, Nanyi mtapata raha nafsini mwenu.
Tân giám mục chọn cho mình châm ngôn:Freely you have received, freely give.
Waismaili waliachana juu ya imamu wa saba.
Quý nhân (貴人) làm bậc bảy hay Thất giai Quý nhân (七階貴人).
Watu maelfu walikatwa mikono yao.
Dân chúng trong vùng quen gọi là Vạn Vạn lăng (萬萬陵).
Hii basi husababisha mwitikio kwa chembechembe.
Đây là loạn Quý Dậu (癸酉之变).
Baba yake aliwahahi kusafiri Maka kwa hajj.
Cha bà được phong Gia Định hầu (嘉定侯).
Mmojawapo ni huu ufuatao: "Ufalme wa mbinguni ni kama punje ya haradali ambayo mtu anaipanda.
Võ hậu nói:"Là con dân mà mưu nghịch, thiên địa bất dung; nay đại nghĩa diệt thân, có thể nào xá được?".
Hiyo ndiyo njia ya kupigana vita".
Mạn Xuyên (8,9,10,11,12).
Ni kitabu ambacho kinafafanua mada zote za muhtasari kwa ukamilifu.
Tùy thư (隋書): Ngụy Trưng (魏徵).
Hivyo katika mambo yote nitakuwa na mpangilio mzuri, nikifanya kila kitu kwa wakati wake.
Tân giám mục chọn cho mình châm ngôn:Good news for all.
Wakasema, ‘Kwa ubatizo wa Yohane’.
Nguyên văn là: 後藤興義) (Hậu Đằng Hưng Nghĩa).
Bila ya shaka!
Quả nhiên!
Akasema, ”Nitawezaje kuelewa, mtu asiponiongoza?’
Ni đáp: "Hiện nay là ni ai chẳng biết!"
RETScreen Suite (ikijumuisha RETScreen 4 na RETScreen Plus ikiwa na maboresho mengi ya ziada), ilitolewa mwaka wa 2012.
RETScreen Suite (tích hợp RETScreen 4 và RETScreen Plus có nhiều bản nâng cấp bổ sung), được phát hành vào năm 2012.
Jina la kazi lilikuwa 24: Exile.
Tiêu đề phim ban đầu là 24: Exile.
Basi, ikiwa mwanga ulioko ndani yako ni giza, basi, hilo ni giza la kutisha mno.
Khi Hoằng Lịch chào đời, huynh trưởng của ông là Hoằng Huy (弘暉), Hoằng Phán (弘昐), Hoằng Quân (弘昀) đều sớm tạ thế.
Watakaofanya hivyo watapata baraka pana kabisa ya Mungu na ya kwake.
Tân giám mục chọn cho mình châm ngôn:For the service of God and people.
Wakazi wote ni Waislamu Wasunni.
Allas là người Hồi giáo.
Basi, siku wakati akawa wafalme ni Siku ya Taifa ya Uswidi.
Huyện Vĩnh Ninh: ngày nay là huyện Vĩnh Lộc.
Katika safari zao walitumia nyota ili kufuata njia zao baharini wakati wa usiku.
Ngồi rằng ngồi tựa (có mấy) mạn thuyền là ngồi tựa (có hơ) mạn thuyền (ấy mấy) đêm (là) đêm hôm qua.
Bromi yapatikana kwa wingi katika maji ya bahari.
Do đó mà có cuộc vận động duy tân (đổi mới) khắp trong nước.
Hakuna anayefahamu Elise alikuwa nani.
Người ta vẫn chưa rõ "Elise" là ai.
Madhumuni ya insha yako ni kuitoa hoja kwa hali itakayoeleweka.
Thần hiệu (神號) của ông được dâng là Ư Nghĩa Dã Gia Mậu Tuệ (於義也嘉茂慧; ウジヤカムヱUjiyakamuwe).
Ufaransa ilishinda kwa 4:2.
Pháp đã thắng 4-2.
Na kwa kipindi hicho Bw.
Thệ (誓): lời thề, khi dụng binh tức là bài hịch.
Mmoja mmoja ndugu hao na Draupadi wanaanguka njiani.
Hai em trai của bà là Doãn Nguyên Hành (尹元衡) và Doãn Nguyên Lão (尹元老) lãnh đạo phái Tiểu Doãn, hoành hành trong triều.
Kisha anamwuliza nani mwingine anayefahamu kuhusu nguvu zake.
Savoir (biết) được dùng thay thế cho pouvoir (có thể).
Mnamo 4 Aprili 2008, Knowles na Jay-Z walioana katika mji wa New York.
Vào ngày 4 tháng 4 năm 2008, Knowles và Jay-Z đã kết hôn ở thành phố New York.
Ni lazima kupata toba na msamaha wa dhambi.
Ông phải dâng biểu tạ tội.
Kutoka 2010, wakawa timu ya burudani ambayo pia inaonekana katika matukio yasiyo ya Studio 54.
Từ năm 2010, họ cũng trở thành một đội ngũ hoạt náo viên cũng xuất hiện tại những sự kiện non-Studio 54.
Ilipakuliwa 2008/04/13.
Truy cập 2008/05/03.
Halina jina maalum katika Kiswahili ama mimi silijui.
Lời đó gọi là Lời Quẻ (quái từ), hay lời thoán (thoán từ).
Uhusika huu umechezwa na Jodi Lyn O'Keefe.
Được đóng bởi Jodi Lyn O'Keefe.
Oda Mae akamruhusu Sam na Molly kuwa pamoja kwa mara ya mwisho.
Oda Mae cho phép Sam và Molly cùng nhau một thời gian cuối cùng.
Mwingi wa rehema na Mwenye kurehemu, Mtoa riziki, Mwenye kuhuisha na Mwenye kufisha.
Huyện Hoài Ân gồm có các xã Ân Hảo, Ân Tín, Ân Thành, Ân Phong, Ân Đức, Ân Tường, Ân Nghĩa, Ân Hữu, Ân Sơn, ĐakMang, Bok Tới.
Baadaye Musa akawa mwenyewe kiongozi wa jumuia ya wakaapweke katika sehemu nyingine ya jangwa akapewa upadrisho.
Trong thời gian này, Môise đã hướng dẫn người Israel rằng Aaron (Harun) đã dẫn dắt họ.
Katika kitako cha mlima, udongo una rutuba na hivyo ni mzuri kwa ukulima.
Vùng miền núi gồm: thị trấn Thuận Nam; xã Mương Mán; xã Hàm Thạnh; xã Tân Lập; xã Hàm Minh; xã Thuận Quý; xã Tân Thuận.
Ndege hii ilianzishwa mnamo 15 Septemba 1977 kwa jina la Seychelles Airlines.
Hãng được thành lập ngày 15.9.1977 dưới tên "Seychelles Airlines".
Msingi wake ni katika mafundisho juu ya kazi ya uumbaji.
Trí óc (Tâm) là thủ lĩnh; tất cả đều làm ra từ trí óc (Tâm).
Akiwa na umri wa miaka minne, Hannigan akaanza kuonekana katika matangazo.
Lúc chỉ mới 4 tuổi, Hannigan bắt đầu xuất hiện trong những chương trình quảng cáo.
Akasema, ‘Ninawezaje kupata mtoto hali hajanigusa mwanamume yeyote, wala mimi si mwasherati?’
Chu Đệ nổi giận quát lên rằng: "Ta không để ngươi chết ngay được, chẳng lẽ ngươi không sợ ta Tru di cửu tộc (giết cả chín họ) ư?".
6, wakati wa kukutana.
Kiến 見 – gặp, gặp mặt.
RETScreen Plus iliyotolewa mwaka wa 2011.
RETScreen Plus đã được phát hành vào năm 2011.
Kulikuwa hakuna mtu wa kutoa msaada.
Ông không được ai giúp đỡ cả.
Williams anaishi Texas akiwa na mkewe pamoja na binti yao.
Williams sống ở Texas với vợ và con gái.