As All-llahu as Profeti është përgjegjës për të.
Rasul-Allah (رسول الله ) có nghĩa là "khâm sai của Thượng đế". hoặc ngắn gọn là Rasul.
Musa (Arab: ٰمُوسَى) është pejgamber në Islam.
Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2015. ^ “AR Rahman responds to Muhammad: The Messenger of God fatwa”.
Ata i thanë: “O Merjeme, ke bërë diçka të turpshme!
Tổ bảo: "Ngươi đạt ý vô sinh rất sâu!"
Ai është i njohur me atë që veproni."
Nay mang tiếng giết thầy, biết lấy gì tỏ với thiên hạ hậu thế?".
Për secilin mëkatar (gabimtar) është ferri ose xhehenemi i caktuar.
Ngoại quái là ☲ (|:| 離 li2) Ly hay Hỏa (火).
“Ne ta kemi zbritur ty Librin, sqarues për gjithçka.”
Tùy thư (隋書): Ngụy Trưng (魏徵).
Me këtë vërtetojnë se janë popull që nuk kupton.
Ni đáp: "Hiện nay là ni ai chẳng biết!"
Në këto ajete, Themudi paralajmërohen nga shkatërrimi i popullit Ad.
Theo Qur’an thì khu định cư này được hình thành bởi người Thamud trong khoảng giữa Kỷ nguyên Salih và Thamud.
Betohem në ditën e kijametit; 2.
Thệ (誓): lời thề, khi dụng binh tức là bài hịch.
E ai mu përgjegjte : “Mos u tut he burr.
Tử cống viết: “Vô dĩ vi dã!
Dhe ja sot u bëra aktor njëmend'.
Huyện Vĩnh Ninh: ngày nay là huyện Vĩnh Lộc.
Ne do t’i thërrasim zebanitë.
Lại có giả thiết là xuất phát từ cách để gọi dân thảo nguyên (жители поля).
Dhe, gjithsesi (bindshëm) do ta kuptojnë (se ringjallja dhe Dita e Gjykimit janë realitet)!”
Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2013. ] ] ] ] ]
Ju e besuat atë, para se t’ju jap leje unë?!"
Nay ta đến chiêu an, sao không hàng đi cho mau?".
Allahu i Lartësuar thotë: "A ka krijues tjetër përveç Allahut që iu furnizon nga qielli dhe toka?!"
Võ hậu nói:"Là con dân mà mưu nghịch, thiên địa bất dung; nay đại nghĩa diệt thân, có thể nào xá được?".
Ai dhe ekipi i tij po kërkojnë Eleven.
Ông và nhóm của ông đang tìm kiếm Eleven.
Musa i'u dha titulli Kalimullah (arabishtكليم الله ai i cili i foli Allahut) në Islam.
Trong thời gian này, Môise đã hướng dẫn người Israel rằng Aaron (Harun) đã dẫn dắt họ.
Po, pasha All-llahun, njerëzit në karvan u përgjigj.
Tân giám mục chọn cho mình châm ngôn:For the service of God and people.
Sytë dhe veshët e tyre janë të mbyllura.
Mắt và tai của chúng bị đóng lại.
"Peruano encontrado en "Lost"" (në Spanish).
“Peruano encontrado en 'Lost'” (bằng tiếng Tây Ban Nha).
Nuk e kisha parë kurrë racizëm të tillë në Nikaragua ... vetëdija ime politike lindi atëherë."
Tôi chưa bao giờ thấy phân biệt chủng tộc như thế ở Nicaragua ... ý thức chính trị của tôi được sinh ra sau đó. "
27.Ah, sikur të kishte qenë ajo (vdekja e parë) mbarim i amshueshëm për mua.
74 Galatea (phát âm /ˈɡæləˈtiːə/ GAL-ə-TEE-ə) là một tiểu hành tinh lớn ở vành đai chính.
Nëse unë do të isha një lider arab nuk do bëja kurrë marrëveshje me Izraelin.
Nếu tôi là một lãnh đạo Ả Rập tôi sẽ không bao giờ tạo ra các thoả thuận với Israel.
Atë ditë ranë edhe katër dëshmorë.
Chân chỉ có 4 ngón (kém 1 ngón so với voi hiện nay), da dày.
Në vitin 2003, një përfitim EP No War!
Năm 2003, EP No War!
O ju njerëz, juve ju erdhi nga Zoti juaj argument dhe Ne ju zbritëm dritë të qartë.
Return to the Lord at peace with Him, and He at peace with you. (tạm dịch là: Này linh hồn, mi đang yên nghỉ.
Flamininus gjithashtu mori 1.000 të burgosur.
Flamininus cũng bắt được 1000 tù binh.
Ky (përkufizim) është më afër që të mos gaboni.
Phủ Cậu không thiếu những người hậu kế và (họ) lại càng đánh phá dữ dội hơn".
Ata shohin vetëm një gjë : ne kemi ardhur këtu dhe kemi vjedhur vendin e tyre.
Họ chỉ thấy một điều: chúng ta đã tới đây và lấy cắp quốc gia của họ.
1 dhe Vol.
1 và Vol.
Andreas G. Papandreou (greqisht: Ανδρέας Γ.
Andreas G. Papandreou (tiếng Hy Lạp: Ανδρέας Γ.
Parajsa (video copë).
Video minh họa (
A nuk e dini se unë duhet të jem në shtëpinë e atit tim?"
Cha mẹ không biết là con có bổn phận ở nhà của Cha con sao?".
Ai (që nuk iu pranua) tha: “Unë do të të mbys ty” (Kabili i tha Habilit).
Chu Đệ nổi giận quát lên rằng: "Ta không để ngươi chết ngay được, chẳng lẽ ngươi không sợ ta Tru di cửu tộc (giết cả chín họ) ư?".
Me humbjen e Capel, kam humbur gjithçka.
Khi mất Capel tôi mất tất cả.
Por ju jeni që e doni të ngutshmen (dynjanë).
Tân giám mục chọn cho mình châm ngôn:According to your will.
Kapaciteti aktual i Stamford Bridge është 41,837.
Sức chứa hiện tại của Stamford Bridge là 41.837.
Ka mbi 1000 restorante në Stokholm.
Có hơn 1000 nhà hàng tại Stockholm.
Makina e parë Subaru ishte Subaru 1500.
Chiếc xe Subaru đầu tiên được đặt tên là Subaru 1500.
Dhe thotë: "Thuaj: "Në dorë të kujt është mbisundimi i gjithçkaje?!"
Sư bảo: "Hiện nay ngươi là gì?"
E çtë bëri ty të dijsh se çështë nata e Kadrit?
“Sẽ có biết bao nhiêu điều tồi tệ trong cuộc sống?
Ari mund të përdoret dhe në ushqime dhe ka numrin E 175.
Vàng có thể được sử dụng trong thực phẩm và có số E 175.
Happy Clouds, Happy Trees: The Bob Ross Phenomenon.
Happy Clouds, Happy Trees: The Bob Ross Phenomenon (bằng tiếng Anh).
"Wyniosłe lol zaborców, czyli Polandball".
“Wyniosłe lol zaborców, czyli Polandball” (bằng tiếng Ba Lan).
Disa gjithashtu pretendojnë se problemi i punës së paligjshme është i rëndë.
Một số người cũng cho rằng vấn đề lao động bất hợp pháp là nghiêm trọng.
Tervetuloa! – Mirë se vjen!
Tervetuloa! – Hoan nghênh!
Kurrë nuk kam dëgjuar ose lexuar për një brutalitet të tillë.
Tôi chưa bao giờ nghe hay đọc về một sự tàn bạo đến như vậy.
Anëtarët e lidhur me Sun dhe IBM ndonjëherë kanë pasur ndikim të madh në votime.
Các thành viên liên kết với Sun và IBM đôi khi có ảnh hưởng bầu cử lớn.
American Women of Science Since 1900.
American Women of Science Since 1900 (bằng tiếng Anh).
Shpella 5 mund të jetë një shpellë budiste.
Hang động 5 có thể là một hang động Phật giáo.