Alah pravi: »O verniki!
(Với chính cô về Ino): "Ino... mình luôn tin vào những gì cậu nói.
Maja 2000 se je izraelska vojska dokončno umaknila iz Libanona.
Trong thời gian này, Môise đã hướng dẫn người Israel rằng Aaron (Harun) đã dẫn dắt họ.
Ko je Ibrahimu bilo naročeno žrtvovati, je za to vzel Izmaela.
Đối với tín đồ, Muhammad là vị Thiên Sứ cuối cùng được Allah mặc khải Thiên Kinh Qur'an (còn viết là Koran) qua Thiên thần Jibrael.
Koran (arabsko: أَلْقُرآن, al-qurʾān) je sveta knjiga islama.
Tùy thư (隋書): Ngụy Trưng (魏徵).
Allah je – ni boga razen Njega! – Živi in Vsevzdrževalec.
Đặc biệt, có sự sống thông minh khác không?
Gukanshō: Prihodnosti in Preteklosti.
Gukanshō: Tương lai và quá khứ.
S soncem obsijane Dobrave (zgibanka).
Viết: “Hà khí dã?”
V starosti, daj dober nasvet.
Khi về già, hãy đưa ra lời khuyên tốt.
Obstaja veliko srebra in jaz ti ga bom dal.
Có rất nhiều bạc, và ta sẽ tặng chúng cho ngươi.
Poglejte Izrael – bil sem tam in ga videl na lastne oči ...
Hãy nhìn Israel—Tôi đã ở đó và tự mình trông thấy...
Musaši je bil najverjetneje rojen tukaj."
Musashi có lẽ đã được sinh ra ở đây."
Prepričani smo, da bo princesa prinesla veselje in srečo najinemu sinu.
Chúng tôi tin rằng công chúa sẽ mang lại niềm vui và hạnh phúc cho con trai của chúng tôi.
Prosim vas, da ostanete na sedežih.
Xin các bạn ở trong ghế của mình.
Neuradno imenovan Baghdad Fury, 55 zgrajenih.
Được gọi không chính thức là Baghdad Fury, 55 chiếc được chế tạo.
Največje reke so Njemen (Nioman), Pripjat (Prypiać) in Dneper (Dniapro).
Sách Thuyết văn (说文) nói: 「Chiêu, nhật minh dã; 昭,日明也。」.
Pet let pozneje je samostan že imel svojo cerkev.
Năm năm sau, tu viện đã có nhà thờ riêng của mình.
Tja so prispeli 8. junija po težkem pet tedenskem potovanju.
Họ đến nơi vào ngày 8 tháng 6, sau một chuyến đi khó khăn dài 5 tuần.
Za Veliko noč in za Binkošte (Vüzem, Risále) pa so navedeni po trije pari besedila.
Hồi dã, văn nhất dĩ tri thập; tứ dã, văn nhất tri nhị.”
Svet okrog nas.
Thế giới quanh ta.
Več kot 30 let po njegovi smrti so vse štiri organizacije, katerih je ustanovil, še vedno aktivne.
Hơn 30 năm sau khi ông qua đời, 4 tổ chức do ông thành lập vẫn còn hoạt động.
Petite bibliotheque Payot, 107 (francoščina).
Petite bibliotheque Payot, 107 (bằng tiếng Pháp).
Eden od novinarjev je zapisal: »Nihče drug na svetu kot Charlie Chaplin ne bi mogel tega narediti.
Một phóng viên viết, "Không ai trên thế giới ngoài Charlie Chaplin có thể làm nên nó.
Proti njima (מפנין, Mefannin): stvari, ki se jih ne sme dotakniti.
Tử cống viết: “Vô dĩ vi dã!
Nekaj sto osebnih pisem.
Hàng trăm bức thư cá nhân.
Država Palestina 31.
Nhà nước Palestine 31.
GlobalSecurity.Org Kršenje človekovih pravic Video: Is it safe in Chechnya?
GlobalSecurity.Org Các vấn đề nhân quyền Video: Is it safe in Chechnya?
Z 44 milijardami evrov (leta 2000) Lorena ustvarja 3,4% francoskega BDP.
Với 44 tỷ euro (năm 2000), Lorraine tạo ra 3,4% GDP của Pháp.
Od leta 1976 (ko so jo odkrili prvič) do leta 2013 se je okužilo manj kot 1000 ljudi na leto.
Từ 1976 (khi lần đầu được phát hiện) cho đến 2013, chưa tới 1000 người bị nhiễm bệnh mỗi năm.
"Das Solarschiff fährt" (nemščina).
“Das Solarschiff fährt” (bằng tiếng Đức).
Tom's Guide (angleščina).
Tom's Guide (bằng tiếng Anh).
Izrael ima tri stopenjsko sodišče.
Israel có hệ thống tòa án ba cấp.
Koban se nanaša tudi na najmanjšo organizacijsko enoto v današnjem japonskem policijskem sistemu.
Kōban cũng là đơn vị có tổ chức nhỏ nhất trong hệ thống cảnh sát Nhật Bản ngày nay.
Indija se na področju javnega zdravja še vedno sooča s številnimi izzivi.
Ấn Độ tiếp tục phải đối mặt với một số thách thức liên quan đến sức khỏe cộng đồng.
"Exposing the Stuff Between the Stars" (Sporočilo za javnost).
“Exposing the Stuff Between the Stars” (Thông cáo báo chí).
Poleg tega se tudi karijev prašek skoraj nikoli ne uporablja v pakistanskem kariju.
Ngoài ra, bột cà ri hầu như không bao giờ được sử dụng trong món cà ri Pakistan.
Dušan Jesih, MMC( (
Video minh họa (
Nadmorska višina Ojos del Salado je bila predmet razprave.
Độ cao của Ojos del Salado đã là chủ đề của các cuộc tranh luận.
Las Alas de Perón (Wings of Perón) (v španščini).
Las Alas de Perón (Wings of Perón) (tiếng Tây Ban Nha).
Vendar seveda nisem hotel vedeti ničesar več o reviji Acta Mathematica.
Nhưng dĩ nhiên tôi chẳng bao giờ muốn biết thêm điều gì về Acta Mathematica.
Sveti Vincencij in Grenadine 174.
Saint Vincent và Grenadines 174.
To je bilo le petdeset let pred prihodom Špancev v regijo.
Đây chỉ là năm mươi năm trước khi sự xuất hiện của người Tây Ban Nha trong khu vực.
Poslala je poslance v Grčijo, da bi našli najbolj nadarjene umetnike tistega časa.
Bà đã gửi những sứ đoàn tới Hy Lạp để tìm kiếm những nghệ sĩ tài danh nhất thời ấy.
Belgija proizvaja več kot 1100 vrst piva.
Bỉ sản xuất trên 1.100 loại bia khác nhau.
To bo Johnov politični manifest, toda hkrati tudi komercialni ...
Đó sẽ là một tuyên ngôn chính trị của John, nhưng cũng vì lý do thương mại nữa...
Schumacher je tudi posebni UNESCOv ambasador in je organizaciji podaril 1.5 milijona Evrov.
Schumacher là một đại sứ của UNESCO và đã quyên tặng 1.5 triệu Euro cho tổ chức này.
To vključuje tudi neobveščanje lokalnih avtoritet za količine nevarnih kemikalij, ki so jih uporabljali in proizvajali v tovarni Bhopal.
Nó bao gồm cả việc không thông báo cho nhà chức trách địa phương về số lượng những chất hóa học nguy hiểm được sử dụng và sản xuất ở Bhopal.
Prebivalstvo mesta Heidelberg je preseglo 100.000 prvič v letu 1946.
Dân số của thành phố Heidelberg vượt ngưỡng 100,000 người lần đầu tiên vào năm 1946.
Teodorikovo truplo so našli šele naslednji dan.
Thi thể của Theodoric chỉ được tìm thấy vào ngày hôm sau.
Toda želim, da nocoj veste, da bomo mi kot ljudstvo prišli v obljubljeno deželo.
Nhưng đêm nay tôi muốn anh em biết rằng, chúng ta, như là một dân tộc, sẽ tiến vào Đất Hứa.
Izumrtje je izginotje celotne vrste.
Sự tuyệt chủng là sự biến mất của toàn bộ loài.