Det finnes ingen Gud unntatt Gud, og Muhammed er Hans sendebud.
Rasul-Allah (رسول الله ) có nghĩa là "khâm sai của Thượng đế". hoặc ngắn gọn là Rasul.


Det finnes ingen gud utenom Herren alene over de syv himlene og den gunstige tronen.)"
Quý nhân (貴人) làm bậc bảy hay Thất giai Quý nhân (七階貴人).

Han var femte barn av syv (han hadde to brødre og seks søstre).
Bước 5: Vì (7,6) là cầu nên có thể đi theo một trong hai cạnh (7,3), (7,8), giả sử (7,3) (xóa (7,3)).

(Svar:) For Herren er sannelig oppstanden.
Mạn Xuyên (8,9,10,11,12).

For hvem vet, Vår Herres veier er uransaklige!»)
Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2013. ] ] ] ] ]

De som skal dø, hilser deg!»
Nay mang tiếng giết thầy, biết lấy gì tỏ với thiên hạ hậu thế?".

Det er vanlig å be til Gud via Profeten Muhammad (fred være med ham).
Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2015. ^ “AR Rahman responds to Muhammad: The Messenger of God fatwa”.

Gamleveien eller Gamlevegen finnes en rekke steder: Gamleveien (Sandnes) Gamleveien (Oslo) Gamleveien (Stavanger) Gamleveien (Bærum) – Lommedalen Gamleveien (Fredrikstad) Gamleveien (Drammen) Gamleveien (Sandefjord) Gamleveien (Larvik) – Tjodalyng Gamleveien (Ringerike) – Jevnaker Gamleveien (Farsund) – Borhaug Gamleveien (Arendal) – Kolbjørnsvik Gamleveien (Gjesdal) – Ålgård Gamleveien (Sokndal) – Hauge i Dalane Gamleveien (Råde) – Saltnes Gamleveien (Røyken) – Hyggen Gamleveien (Vestby) Gamleveien (Kongsberg) Gamleveien (Horten) Gamleveien (Askim) Gamleveien (Hole) – Røyse Gamleveien (Hurum) – Sætre Gamleveien (Nittedal) Gamleveien (Marker) – Ørje Gamleveien (Lindesnes) – Sør-Audnedal Gamleveien (Bjugn) Gamleveien (Sande) Gamleveien (Tjøme) Gamleveien (Eigersund) Gamleveien (Nøtterøy) Gamleveien (Ås) Gamleveien (Klepp) – Kleppe Gamleveien (Eidsberg) – Mysen Gamleveien (Re) – Revetal Gamleveien (Lørenskog) Gamleveien (Bamble) – Herre Gamleveien (Alta) Gamlevegen (Bergen) – Ytre Arna Gamlevegen (Ålesund) Gamleveg (Bø) Gamleveg (Tokke) – Dalen Gamlevegen (Jevnaker) Gamlevegen (Ringsaker) – Gaupen Gamlevegen (Verdal) Gamlevegen (Nord-Fron) – Kvam Gamlevegen (Hamar) – Ilseng Gamlevegen (Ringebu) – Fåvang Gamlevegen (Ørsta) Gamlevegen (Ål) Gamlevegen (Trysil) Gamlevegen (Nord-Aurdal) – Fagernes Gamlevegen (Suldal) – Sand Gamlevegen (Gaular) – Sande i Sunnfjord Gamlevegen (Åsnes) – Flisa Gamlevegen (Stange) – Ilseng Gamlevegen (Lillehammer) – Gamlevegen (Vestre Toten) – Raufoss Gamlevegen (Tysvær) – Førresfjorden Gamlevegen (Nes) – Årnes Gamlevegen (Lunner) Gamlevegen (Os) – Søfteland Gamlevegen (Ullensaker) – Kløfta Gamlevegen (Nordre Land) – Dokka Gamlevegen (Gjøvik) – Øvre Snertingdal Gamlevegen (Gol) Gamlevegen (Årdal) – Årdalstangen Gamlevegen (Skodje) Gamlevegen (Øyer) Gamlevegen (Luster) – Solvorn Gamlevegen (Ulstein) – Ulsteinvik Gamlevegen (Aukra) – Gamlevegen (Hol) – Geilo Gamlevegen (Nome) – Ulefoss Gamlevegen (Fjell) – Misje Gamlevegen (Sørum) – Frogner Gamlevegen (Fræna) – Tornes i Romsdal Gamlevegen (Moss) Gamlevegen (Kongsvinger) – Brandval Gamlevegen (Porsgrunn) Gamlevegen (Volda) Gamlevegen (Molde) Gamlevegen (Ski) Gamlevegen (Søndre Land) – Odnes Gamlevegen (Sel) – Otta Gamlevegen (Naustdal) Gamlevei (Grimstad) Dette er en pekerside, og inneholder kun pekere til forskjellige betydninger av dette ordet.
Ngày 04 tháng 03 năm 2018, Kỳ họp thứ nhất Đại hội Đại biểu Nhân dân toàn quốc khóa XIII đề cử Đoàn chủ tịch của Kỳ họp thứ nhất, gồm có 190 người (thứ tự chiếu theo số nét bút họ và tên): Đinh Trọng Lễ, Đinh Tiết Tường, Nãi Y Mộc - Á Sâm (dân tộc Duy Ngô Nhĩ), Vu Vĩ Quốc, Vạn Vệ Tinh, Vạn Ngạc Tương, Tập Cận Bình, Mã Vĩ Minh, Mã Phùng Quốc, Vương Vệ Minh, Vương Đông Minh, Vương Đông Phong, Vương Quang Á, Vương Cương, Vương Chí Dân, Vương Kì Sơn, Vương Hỗ Ninh, Vương Quốc Sinh, Vương Nghiễn Mông (nữ, dân tộc Thái), Vương Hiến Khôi, Vương Dũng, Vương Dũng Siêu, Vương Thần, Vương Ngân Hương (nữ), Vương Nghị, Chi Nguyệt Anh (nữ), Vưu Quyền, Xa Tuấn, Ba Âm Triêu Lỗ (dân tộc Mông Cổ), Đặng Lệ (nữ), Đặng Khải, Arken Imirbaki (dân tộc Duy Ngô Nhĩ), Tả Trung Nhất, Thạch Thái Phong, Bố Tiểu Lâm (nữ, dân tộc Mông Cổ), Đán Chánh Thảo (nữ, dân tộc Tạng), Diệp Thi Văn (nữ), Sử Đại Cương, Padma Choling (dân tộc Tạng), Bạch Xuân Lễ (dân tộc Mãn), Tùng Bân, Phùng Thục Linh (nữ, dân tộc Mãn), Cát Địch Mã Gia (dân tộc Di), Cát Bỉnh Hiên, Lữ Thế Minh, Chu Quốc Bình (nữ), Hướng Xảo (nữ, dân tộc Miêu), Lưu Nghệ Lương, Lưu Viễn Khôn (dân tộc Miêu), Lưu Côn, Lưu Hải Tinh, Lưu Gia Nghĩa, Lưu Tứ Quý, Lưu Hạc, Tề Ngọc, Giang Thiên Lượng (dân tộc Thổ Gia), Hứa Vi Cương, Hứa Lập Vinh, Hứa Ninh Sinh, Hứa Kì Lượng, Tôn Chí Cương, Tôn Xuân Lan (nữ), Tô Kiết Nhĩ Bố (dân tộc Di), Đỗ Gia Hào, Đỗ Đức Ấn, Lí Phi, Lí Phi Dược (dân tộc Động), Lí Ngọc Muội (nữ), Lí Vĩ, Lí Kỉ Hằng, Lí Khắc Cường, Lí Tác Thành, Lí Hi, Lí Học Dũng, Lí Việt Phong, Lí Gia Tuấn, Lí Hồng (nữ), Lí Hồng Trung, Lí Bân, Lí Cường, Lí Cẩm Bân, Lí Tĩnh Hải, Dương Khiết Trì, Dương Hồng Ba (dân tộc Bạch), Dương Chấn Vũ, Dương Hiểu Độ, Dương Dung (nữ), Tiếu Khai Đề, Y Minh (dân tộc Duy Ngô Nhĩ), Tiếu Hoài Viễn, Tiếu Tiệp, Ngô Nguyệt (nữ, người Lê), Ngô Ngọc Lương, Ngô Anh Kiệt, Khâu Dũng, Hà Kiện Trung, Hà Nghị Đình, Trâu Hiểu Đông, Lãnh Dong, Uông Kì Đức, Uông Dương, Uông Hồng Nhạn (nữ), Sa Phong (nữ, dân tộc Hồi), Thẩm Xuân Diệu, Thẩm Dược Dược (nữ), Trương Hựu Hiệp, Trương Thiểu Cầm, Trương Thăng Dân, Trương Bình, Trương Nghiệp Toại, Trương Khánh Vĩ, Trương Quân, Trương Chí Quân, Trương Hiên (nữ), Trương Bá Quân, Trương Xuân Hiền, Trương Hiểu Minh, Trương Nghị, Lục Đông Phúc, Trần Toàn Quốc, Trần Cầu Phát (dân tộc Miêu), Trần Hi, Trần Vũ (dân tộc Tráng), Trần Trúc, Trần Mẫn Nhĩ, Trần Tích Văn, Trần Hào, Vũ Duy Hoa, Miêu Hoa, Lâm Kiến Hoa, Lâm Đạc, La Bảo Minh, La Bình (nữ, dân tộc Ha Ni), La Nghị (dân tộc Bố Y), Chu Cường, Trịnh Quân Lí (dân tộc Dao), Trịnh Khuê Thành, Trịnh Hiểu Tùng, Giáng Ba Khắc Châu (dân tộc Tạng), Triệu Long Hổ (dân tộc Triều Tiên), Triệu Lạc Tế, Triệu Khắc Chí, Triệu Hiến Canh, Triệu Hạ, Hác Minh Kim, Hồ Hoà Bình, Hồ Xuân Hoa, Hàm Huy (nữ, dân tộc Hồi), Ha Ni Ba Đề - Sa Bố Khai (dân tộc Kazakh), Đoạn Xuân Hoa, Tín Xuân Ưng (nữ), Lâu Cần Kiệm, Lạc Tang Giang Thôn (dân tộc Tạng), Diêu Kiến Niên, Hạ Nhất Thành, Lạc Huệ Ninh, Viên Tứ, Lật Chiến Thư, Hạ Vĩ Đông, Từ Diên Hào, Từ Thiệu Sử, Từ Lưu Bình, Ân Nhất Thôi (nữ), Cao Hồng Vệ, Cao Hổ Thành, Quách Thanh Côn, Hoàng Cửu Sinh, Hoàng Long Vân, Hoàng Chí Hiền, Hoàng Khôn Minh, Hoàng Lộ Sinh, Tào Kiến Minh, Tào Hồng Minh, Tuyết Khắc Lai Đề - Trát Khắc Nhĩ (dân tộc Duy Ngô Nhĩ), Khang Chí Quân, Lộc Tâm Xã, Bành Thanh Hoa, Đổng Trung Nguyên, Tưởng Siêu Lương, Hàn Chánh, Hàn Lập Bình, Phó Oánh (nữ, dân tộc Mông Cổ), Tạ Phục Chiêm, Tạ Kinh Vinh, Gia Mộc Dạng - Lạc Tang Cửu Mĩ - Đồ Đan Khước Cát Ni Mã (dân tộc Tạng), Hách Tiệp, Thái Đạt Phong, Thái Kì, Liệu Hiểu Quân, Đàm Diệu Tông, Nguỵ Phụng Hoà, Nguỵ Hậu Khải.

Ordet var hos Gud, og Ordet var Gud.»
Chính từ đó mà Thiên Chúa đã ban sấm ngôn (Xh 25,18-22; 37,7; Ds 7,89).

Braathens SAFE 50 år: Mot alle odds.
Braathens SAFE 50 år: Mot alle odds (bằng tiếng Na Uy).

Israels Gud avslørte sitt navn for Moses, en hebreer fra Levis slekt.
Trong thời gian này, Môise đã hướng dẫn người Israel rằng Aaron (Harun) đã dẫn dắt họ.

Mjåvatn kan vise til Mjåvatn (Tokke), innsjø i Tokke i Telemark Mjåvatn (Fyresdal), innsjø i Fyresdal i Telemark Mjåvatn (Nissedal), innsjø i Nissedal i Telemark Mjåvatn (Kviteseid), innsjø i Kviteseid i Telemark Mjåvatn (Bykle) i Bykle i Aust-Agder Mjåvatn (Bygland), innsjø i Bygland i Aust-Agder Mjåvatn (Froland), bygd i Froland i Aust-Agder Mjåvatn (Åmli), innsjø i Åmli i Aust-Agder Mjåvatn (Flekkefjord), innsjø i Flekkefjord i Vest-Agder Mjåvatn (Kvinesdal), innsjø i Kvinesdal i Vest-Agder Mjåvatn (Sirdal), innsjø i Sirdal i Vest-Agder Mjåvatn (Åseral), innsjø i Åseral i Vest-Agder Mjåvatn (Eigersund), innsjø i Eigersund i Rogaland Mjåvatn (Gjesdal), innsjø i Gjesdal i Rogaland Mjåvatnet (Ål), innsjø i Ål i Buskerud Mjåvatnet (Fyresdal), innsjø i Fyresdal i Telemark Mjåvatnet (Vinje), innsjø i Vinje i Telemark Mjåvatnet (Valle), innsjø i Valle i Aust-Agder Mjåvatnet (Kvinesdal), innsjø i Kvinesdal i Vest-Agder Mjåvatnet (Eigersund), innsjø i Eigersund i Rogaland Mjåvatnet (Vefsn), innsjø i Vefsn, Nordland Dette er en pekerside, og inneholder kun pekere til forskjellige betydninger av dette ordet.
Tổng Phong Hòa gồm 11 làng: Mỹ Đức Đông, Mỹ Đức Tây, Mỹ Thiện, Hậu Mỹ, Mỹ Hội, An Cư, Hậu Thành, Hòa Khánh, An Bình Đông, Phú Hòa, An Hiệp; Tổng Phong Phú gồm 9 làng: An Thái Đông, An Thái Trung, Mỹ Lương, Hòa Lộc, Mỹ Hưng, Mỹ Thuận, An Hữu, Thanh Hưng, Mỹ Lợi; Tổng Hòa Hảo gồm 15 làng: Hòa Thạnh, An Định, Hòa Bình, Hòa Ninh, Hòa An, Mỹ Thạnh, Bình Thủy, Bình Phan, Tân Hòa, Thuận Hòa, Bình Phục Đông, Bình Qươn, Bình Long, Bình Phục Tây, Bình Trị; Tổng Thạnh Phong gồm 16 làng: Tân Xuân, Tân Tĩnh, Tân Tĩnh Đông, Bình Thạnh, Bình Hài, Long Hựu, Bình Hạnh, Điền Trang, Bình Đăng, Hưng Ngãi, Vĩnh Phước, Mỹ Phong, Phú Hội, Mỹ Chánh, Bình Phong, Phong Thuận; Tổng Thạnh Qươn gồm 13 làng: Lương Phú, Long Hòa, An Lạc, Thanh Xuân, Bình Dương, Phú Kiết, Mỹ Trung, Tịnh Hà, An Khương, Nhựt Tân, Bình Cách, Song Thạnh, Trung Hòa; Tổng Hòa Qưới gồm 24 làng: An Hóa, An Hồ, Châu Hưng, Giao Hòa, Giao Long, Long Phụng, Nguyệt Thạnh, Phú Ngãi, Phú Nhơn, Phú Thành, Phú Thạnh, Phú Thuận, Phú Vang, Phước Định, Phước Hậu, Phước Hòa, Phước Khánh, Phước Thiện, Phước Thới, Qưới Sơn, Tân Hưng, Tân Thạch, Thới Lai, Vang Qưới; Tổng Hòa Thinh gồm 11 làng: Lộc Thuận, Tân Định, Bình Đại, Phú Long, Bình Trung, Thanh Lộc, Lộc Tân, Phước Thuận, Thới Thuận, Thừa Đức, Thọ Phú Quận Châu Thành gồm 3 tổng: Tổng Hưng Nhơn gồm 10 làng: Hưng Thạnh Mỹ (hợp nhất Hưng Thạnh, Mỹ Điền và Phước Lộc), Phú Mỹ, Tân Hội Đông, Tân Hòa Thành (hợp nhất Tân Hội Tây, Dương Hòa và Tân Thành), Tân Lý Đông (sáp nhập Tân Lập vào Tân Lý Đông), Long Định (sáp nhập Định Hòa vào Long Định), Nhị Bình, Tân Hương (sáp nhập Tân Hương Tây vào Tân Hương), Tân Hiệp, Tân Lý Tây; Tổng Thuận Trị gồm 8 làng: Thân Cửu Nghĩa (hợp nhất Thân Nhơn, Cửu Viễn và Nghĩa Hữu), Tam Hiệp (hợp nhất Nhơn Hòa, An Hội và Long Hội Tây), Long An (hợp nhất Long Hội và An Vĩnh), Bình Đức (hợp nhất Bình Tạo, An Đức và Tân Thuận), Đạo Thạnh (hợp nhất Đạo Ngạn và Thạnh Trị), Trung An (hợp nhất Trung Lương và An Đức Đông), Thới Sơn, Điều Hòa; Tổng Thuận Bình gồm 13 làng: Song Thuận (hợp nhất Mỹ Thuận Đông và Mỹ Thuận Tây), Vĩnh Kim (hợp nhất Vĩnh Kim Đông và Vĩnh Kim Tây), Hữu Đạo, Dưỡng Điềm, Điềm Hy, Đông Hòa (hợp nhất Bình Đông và Bình Hòa Đông), Bình Trưng (hợp nhất Bình Sơn và Phong Trưng), Phước Thạnh (hợp nhất An Phước và An Thạnh), Long Hưng, Thạnh Phú, Kim Sơn, Bàn Long, Phú Phong.

Mladá fronta DNES (tsjekkisk). iDNES.
Mladá fronta DNES (bằng tiếng Séc). iDNES.

Evnen til å tilgi; å vise nåde overfor syndere.
Vu Cấm được phong làm Ích Thọ Đình Hầu (益壽亭侯) để tưởng thưởng cho những công lao này.

Fremfor alt, finnes det annet intelligent liv?
Đặc biệt, có sự sống thông minh khác không?

Hans far ble beseiret om høsten.
Cha của ông đã bị đánh bại vào mùa thu.

Sann kunnskap fører til gode dyder (fortreffeligheter).
Tân giám mục chọn cho mình châm ngôn:Good news for all.

Milliondusør utloves for tips i saken».
Milliondusør utloves for tips i saken” (bằng tiếng Na Uy).

Det utvalgte folk: om jødene og deres løgner.
Thành Thái phong Thành Quốc công (城國公) rồi Yên Thành công (安城公).

Har du spist av det treet jeg forbød deg å spise av?».
Có phải ngươi đã ăn trái cây mà Ta đã cấm ngươi ăn không? ".

A Guide to the Knowledge of the Heavens (engelsk).
Minh báo (明報).

«Who Will Be the Next Pope?
Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2013. ^ Who will be the next pope?

Man skulle tro han var Beethoven, eller noe sånt!»
Có lẽ phải nghĩ anh ta là Beethoven hay ai khác nữa!"

Ibrahim er den første profet som omtalte de troende som muslimer, som betyr «de som underkaster seg Allah».
Theo các tôn giáo khởi nguồn từ Abraham, ấy là khi Abraham nhận biết Thiên Chúa (Sáng thế ký 12:1-9; 13:14-18;15; 18; và 22), ông là tín hữu độc thần giáo đầu tiên trên thế giới.

Opptrykk: Light & Life Publishers, Jammu.
Tái bản: Light & Life Publishers, Jammu.

2009 Medforfatter: Soul Power (BookSurge).
2009 đồng tác giả: Soul Power (BookSurge).

Alle der er under 26 år og vi gjør alt sammen.»
Tất cả mọi người đều dưới 26 tuổi và chúng tôi làm mọi việc cùng nhau.".

2003 Forfatter: Iraq: A Way Out?
2003 tác giả: Iraq: A Way Out?

«Are They Planets or What?» (engelsk).
“Are They Planets or What?” (bằng tiếng Anh).

Polo blir spilt profesjonelt i 16 land.
Polo được chơi chuyên nghiệp ở 16 quốc gia.

Besøkt 20. mars 2007. —Horizons can be used to obtain a current ephemeris.
Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2007. —Horizons can be used to obtain a current ephemeris.

Ni libyere ble myrdet i den perioden, fem av dem i Italia.
Chín người Libya đã bị giết hại trong thời gian này, năm người trong số đó tại Italia.

(Quintillius Varus, gi meg tilbake legionene!.
('Quintilius Varus, hãy trả lại những quân đoàn cho ta !')

Det administreres av Cable & Wireless (Barbados) Limited.
Nó được quản lý bởi Cable & Wireless (Barbados) Limited.

Film School Rejects (engelsk).
Film School Rejects (bằng tiếng en-US).

Det administreres av Register.bg.
Nó được quản lý bởi Register.bg.

Så vender vi oss mot paradisene som er tapt for dere og deres nærmeste.
Phủ Cậu không thiếu những người hậu kế và (họ) lại càng đánh phá dữ dội hơn".

For landet horer seg bort fra Herren.»
Nay là đất tỉnh Hà Tĩnh".

2002 Medforfatter: A Never-Ending War?
2002 đồng tác giả: A Never-Ending War?

Fra vantro til overmot?.
Thục nghi Hàn thị (淑儀韓氏).

«46664» – The Call – ikke utgitt sang av Queen.
"46664 - The Call" – bài hát chưa được phát hành của Queen.

Martin Sicker mener at nær 90.000 døde.
Martin Sicker viết rằng gần 90.000 người có thể đã chết.

Dere vil aldri være alene. ...
Và bạn sẽ không bao giờ đơn độc..."

For meg blir det dessverre vanskelig å bedømme det dere gjorde».
Tân giám mục chọn cho mình châm ngôn:According to your will.

«Men nå er disse detaljene blitt dysset ned,» sa Sayenko i retten.
"Nhưng bây giờ những chi tiết này đang được che đậy", Sayenko nói trước tòa.

Jeg ønsker ikke å levne noen tvil, mine herrer, om målet for dagens møte.
Thưa quý vị, tôi không muốn có bất kỳ sự lưỡng lự nào, như mục đích cuộc họp ngày hôm nay.

De som deltok i bønnen kunne få avlat.
Lại có giả thiết là xuất phát từ cách để gọi dân thảo nguyên (жители поля).

Det var bare Marilyn».
Đó chỉ là Marilyn."

Hennes første ektemann, Leigh Holman, tilbrakte også mye tid med henne.
Người chồng đầu tiên, Leigh Holman, cũng dành nhiều thời gian cho bà.

Men de lærte seg selv å resonnere.
Tân giám mục chọn cho mình châm ngôn:TESTES RESURRECTIONIS.