Volgens de Koran is Mozes een boodschapper en profeet.
Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2015. ^ “AR Rahman responds to Muhammad: The Messenger of God fatwa”.


Maar wie onder u groot wil worden, zal uw dienaar zijn."
Tân giám mục chọn cho mình châm ngôn:According to your will.

Zij zijn echter bang en vragen Mozes de leiding te nemen.
Trong thời gian này, Môise đã hướng dẫn người Israel rằng Aaron (Harun) đã dẫn dắt họ.

Zo werd het woord van jouw Heer vervuld in waarheidsgetrouwheid en rechtvaardigheid.
Thần hiệu (神號) của ông được dâng là Ư Nghĩa Dã Gia Mậu Tuệ (於義也嘉茂慧; ウジヤカムヱUjiyakamuwe).

Zij zegden: "Heilig zijt Gij.
Tổ bảo: "Ngươi đạt ý vô sinh rất sâu!"

Zou jij in zijn plaats willen sterven?".
Nay mang tiếng giết thầy, biết lấy gì tỏ với thiên hạ hậu thế?".

De Koran maakt duidelijk dat God tot elk volk een profeet heeft gezonden.
Rasul-Allah (رسول الله ) có nghĩa là "khâm sai của Thượng đế". hoặc ngắn gọn là Rasul.

Nuh zeide: "O mijn Heer, help mij, want zij hebben mij verloochend."
Nguyễn Du viết: “Rằng Từ công hậu đãi ta.

Wie zij werkelijk zijn, weten zij niet.
Ni đáp: "Hiện nay là ni ai chẳng biết!"

De erbarmer, de barmhartige 4.
何以爱情 / Hà Dĩ Ái Tình (Tình Yêu Hà Dĩ) - Chung Hán Lương (Nhạc kết thúc phim) 4.

NBV: de hoogste Heer; de oppermachtige Heer; Hoogste Heer en koning.
Tỉnh Gia Lai: huyện Ia Grai (Ia O, Ia Chia), huyện Đức Cơ (Ia Dom, Ia Nan, Ia Pnôn), huyện Chư Prông (Ia Púch).

De barmhartige Samaritaan (Amstelveen) De barmhartige Samaritaan (Uithoorn)
Tam huệ (trí) theo Du-già sư địa luận: Văn huệ (trí); Tư huệ Tu huệ.

De volgende soorten zijn bij het geslacht ingedeeld, waarvan één uitgestorven soort: Pogonomyrmex abdominalis Pogonomyrmex andinus Pogonomyrmex anergismus Pogonomyrmex angustus Pogonomyrmex anzensis Pogonomyrmex apache Pogonomyrmex atratus Pogonomyrmex badius Rode maaimier (Pogonomyrmex barbatus) Pogonomyrmex bicolor Pogonomyrmex bigbendensis Pogonomyrmex bispinosus Pogonomyrmex brevibarbis Pogonomyrmex brevispinosus Pogonomyrmex bruchi Pogonomyrmex californicus Pogonomyrmex carbonarius Pogonomyrmex catanlilensis Pogonomyrmex coarctatus Pogonomyrmex colei Pogonomyrmex comanche Pogonomyrmex cunicularius Pogonomyrmex desertorum †Pogonomyrmex fossilis Pogonomyrmex guatemaltecus Pogonomyrmex hoelldobleri Johnson, Overson & Moreau, 2013 Pogonomyrmex huachucanus Pogonomyrmex humerotumidus Pogonomyrmex imberbiculus Pogonomyrmex inermis Pogonomyrmex kusnezovi Pogonomyrmex laevigatus Pogonomyrmex laevinodis Pogonomyrmex laticeps Pogonomyrmex lobatus Pogonomyrmex longibarbis Pogonomyrmex magnacanthus Pogonomyrmex marcusi Pogonomyrmex maricopa Pogonomyrmex mayri Pogonomyrmex mendozanus Pogonomyrmex meridionalis Pogonomyrmex micans Pogonomyrmex mohavensis Pogonomyrmex montanus Pogonomyrmex naegelii Pogonomyrmex occidentalis Pogonomyrmex odoratus Pogonomyrmex pima Pogonomyrmex pronotalis Pogonomyrmex rastratus Pogonomyrmex rugosus Pogonomyrmex salinus Pogonomyrmex saucius Pogonomyrmex schmitti Pogonomyrmex snellingi Pogonomyrmex stefani Pogonomyrmex striatinodis Pogonomyrmex subdentatus Pogonomyrmex subnitidus Pogonomyrmex sylvestris Pogonomyrmex tenuipubens Pogonomyrmex tenuispinus Pogonomyrmex texanus Pogonomyrmex theresiae Pogonomyrmex uruguayensis Pogonomyrmex variabilis Pogonomyrmex vermiculatus Pogonomyrmex wheeleri
Mười tám bộ kinh, luận quan trọng được giảng dạy trong trường phái này (sa. aṣṭadaśa-mahākīrtigrantha): Ba-la-đề-mộc-xoa kinh (sa. prātimokṣa-sūtra); Tì-nại-da kinh (sa. vinaya-sūtra); Hiện quán trang nghiêm luận (sa. abhisamayālaṅkāra-śāstra), được xem là của Di-lặc; Đại thừa kinh trang nghiêm luận tụng (sa. mahāyāna-sūtralaṅkāra-kārikā), Di-lặc; Đại thừa tối thượng luận (sa. mahāyānottaratantra-śāstra), Di-lặc (= Cứu cánh nhất thừa bảo tính luận, sa. ratnagotravibhāga) Biện trung biên luận tụng (sa. madhyānta-vibhāga-kārikā), Di-lặc; Pháp pháp tính phân biệt luận (sa. dharma-dharmatā-vibhāga), Di-lặc; Nhập bồ-đề hành luận (sa. bodhicāryāvatāra), Tịch Thiên (sa. śāntideva); Căn bản trung quán luận tụng (sa. mūlamadhyamaka-śāstra), Long Thụ (sa. nāgārjuna) tạo; Tứ bách luận (sa. catuḥśataka), Thánh Thiên (sa. āryadeva) tạo; Nhập trung luận (sa. madhyamāvatāra), Nguyệt Xứng (sa. candrakīrti) tạo; Đại thừa a-tì-đạt-ma tập luận (sa. abhidharma-samuccaya), Vô Trước (sa. asaṅga) tạo; A-tì-đạt-ma-câu-xá luận (sa. abhidharmakośa), Thế Thân (sa. vasubandhu) tạo; Tập lượng luận (sa. pramāṇasamuccaya), Trần-na (sa. dignāga) tạo; Lượng thích luận (sa. pramāṇavarttika-kārikā), Pháp Xứng (sa. dharmakīrti) tạo; Lượng quyết định luận (sa. pramāṇaviniścaya), Pháp Xứng tạo; Pramāṇayuktinīti; Trisaṃvarapravedha.

Dat is onze weg.’
Nay ta đến chiêu an, sao không hàng đi cho mau?".

Isa (عيسى) de zoon van Maryam.
Kết hôn với Trịnh Hiển Tổ (鄭顯祖), con trai của Văn Thành công Trịnh Lân Chỉ (鄭麟趾).

De uitvinding van de het schrift is daarvan een voorbeeld.
Tùy thư (隋書): Ngụy Trưng (魏徵).

Jezus kwam op hen toe en zei: 'Mij is alle macht gegeven, in de hemel en op aarde.
Võ hậu nói:"Là con dân mà mưu nghịch, thiên địa bất dung; nay đại nghĩa diệt thân, có thể nào xá được?".

Het boek verhaalt daarnaast dat God al zijn engelen gebood te buigen voor zijn grootste schepping: Adam.
Đối với tín đồ, Muhammad là vị Thiên Sứ cuối cùng được Allah mặc khải Thiên Kinh Qur'an (còn viết là Koran) qua Thiên thần Jibrael.

De zoon antwoordt: Uthā gayā (Hij is weggeworpen).
Tử cống viết: “Vô dĩ vi dã!

De inwoners van Al-Hidjr worden in deze soera gelijkgesteld met die van Thamud.
Theo Qur’an thì khu định cư này được hình thành bởi người Thamud trong khoảng giữa Kỷ nguyên Salih và Thamud.

Tân Bình (Dĩ An, Bình Dương), een phường in de stad Dĩ An, provincie Bình Dương Tân Bình (Tân Uyên, Bình Dương), een xãin de stad Dĩ An, provincie Bình Dương Tân Bình (Bình Phước), een phường in de stad Đồng Xoài, provincie Bình Phước Tân Bình (Hải Dương), een phường in de stad Hải Dương, provincie Hải Dương Tân Bình (Ninh Bình), een phường in de stad Tam Điệp, provincie Ninh Bình Tân Bình (Tuyên Quang), een stad in district Yên Sơn, provincie Tuyên Quang Tân Bình (Tây Ninh), een xã in de stad Tây Ninh, provincie Tây Ninh Tân Bình (Mỏ Cày Bắc), een xã in district Mỏ Cày Bắc, provincie Bến Tre Tân Bình (Tân Uyên, Bình Dương), een xã in district Tân Uyên, provincie Bình Dương Tân Bình (Bình Thuận), een xã in district Hàm Tân, provincie Bình Thuận Tân Bình (Đồng Nai), een xã in het district Vĩnh Cửu, provincie Đồng Nai Tân Bình (Châu Thành, Đồng Tháp), een xã in district Châu Thành, provincie Đồng Tháp Tân Bình (Thanh Bình, Đồng Tháp), een xã in district Thanh Bình, provincie Đồng Tháp Tân Bình (Gia Lai), een xã in district Đăk Đoa, provincie Gia Lai Tân Bình (Hậu Giang), een xã in district Phụng Hiệp, provincie Hậu Giang Tân Bình (Long An), een xã in district Tân Thạnh, provincie Long An Tân Bình (Quảng Ninh), een xã in district Đầm Hà, provincie Quảng Ninh Tân Bình (Tây Ninh), een xã in district Tân Biên, provincie Tây Ninh Tân Bình (Thái Bình), een xã in district Vũ Thư, provincie Thái Bình Tân Bình (Thanh Hóa), een xã in district Như Xuân, provincie Thanh Hóa Tân Bình (Tiền Giang), een xã in district Cai Lậy, provincie Tiền Giang Tân Bình (Trà Vinh), een xã in district Càng Long, provincie Trà Vinh Tân Bình (Vĩnh Long), een xã in district Bình Minh, provincie Vĩnh Long
Các huyện được công nhận là đô thị loại IV: Huyện Tịnh Biên, An Giang (thị trấn Tịnh Biên mở rộng, bao gồm 3 thị trấn: Tịnh Biên, Chi Lăng, Nhà Bàng và 11 xã thuộc huyện Tịnh Biên) Huyện Duy Tiên, Hà Nam (thị trấn Đồng Văn mở rộng, bao gồm 2 thị trấn Đồng Văn, Hòa Mạc và 16 xã thuộc huyện Duy Tiên) Huyện Ngọc Lặc, Thanh Hóa (thị trấn Ngọc Lặc mở rộng, bao gồm thị trấn Ngọc Lặc và 21 xã thuộc huyện Ngọc Lặc) Huyện Đức Phổ, Quảng Ngãi (thị trấn Đức Phổ mở rộng, bao gồm thị trấn Đức Phổ và 14 xã thuộc huyện Đức Phổ) Huyện Hòa Thành, Tây Ninh (thị trấn Hoà Thành mở rộng, bao gồm thị trấn Hòa Thành và 7 xã thuộc huyện Hòa Thành) Huyện Trảng Bàng, Tây Ninh (thị trấn Trảng Bàng mở rộng, bao gồm thị trấn Trảng Bàng và 10 xã thuộc huyện Trảng Bàng) Huyện Kinh Môn, Hải Dương (Thị trấn Kinh Môn mở rộng, bao gồm 3 thị trấn: Kinh Môn, Minh Tân, Phú Thứ và 22 xã thuộc huyện Kinh Môn) Các thị trấn là đô thị loại IV: Tại tỉnh Đắk Lắk: Ea Kar (huyện Ea Kar), Buôn Trấp (huyện Krông Ana), Phước An (huyện Krông Pắk), Ea Drăng (huyện Ea H'leo), Tại tỉnh Lâm Đồng: Liên Nghĩa (huyện Đức Trọng) Tại tỉnh Long An: Bến Lức (huyện Bến Lức), Hậu Nghĩa, Đức Hoà (huyện Đức Hoà), Cần Đước (huyện Cần Đước), Cần Giuộc (huyện Cần Giuộc) Tại tỉnh Khánh Hòa: Diên Khánh (huyện Diên Khánh), Vạn Giã (huyện Vạn Ninh) Tại tỉnh Đồng Tháp: Mỹ An (huyện Tháp Mười), Lấp Vò (huyện Lấp Vò), Mỹ Thọ (huyện Cao Lãnh) Tại tỉnh Bình Thuận: Phan Rí Cửa (huyện Tuy Phong) Tại tỉnh Lào Cai: Sa Pa (huyện Sa Pa) Tại tỉnh Sơn La: Hát Lót (huyện Mai Sơn) Tại tỉnh Bắc Giang: Thắng (huyện Hiệp Hoà), Chũ (huyện Lục Ngạn) Tại tỉnh Thừa Thiên - Huế: Thuận An (huyện Phú Vang) Tại tỉnh Đắk Nông: Đắk Mil (huyện Đắk Mil), Kiến Đức (huyện Đắk R'lấp) Tại tỉnh Nam Định: Thịnh Long (huyện Hải Hậu) Tại tỉnh Quảng Ninh: Cái Rồng (huyện Vân Đồn), Trới (huyện Hoành Bồ) Tại tỉnh Gia Lai: Chư Sê (huyện Chư Sê), Tại tỉnh Bình Định: Phú Phong (huyện Tây Sơn), Bồng Sơn (huyện Hoài Nhơn) Tại tỉnh Kon Tum: Plei Kần (huyện Ngọc Hồi) Tại tỉnh Bến Tre: Ba Tri (huyện Ba Tri), Bình Đại (huyện Bình Đại) Tại tỉnh Lạng Sơn: Đồng Đăng (huyện Cao Lộc) Tại tỉnh Quảng Bình: Hoàn Lão (huyện Bố Trạch), Kiến Giang (huyện Lệ Thuỷ) Tại tỉnh Kiên Giang: Kiên Lương (huyện Kiên Lương) Tại tỉnh Cà Mau: Năm Căn (huyện Năm Căn), Sông Đốc (huyện Trần Văn Thời) Tại tỉnh Hà Giang: Việt Quang (huyện Bắc Quang) Tại tỉnh Thái Bình: Diêm Điền (huyện Thái Thuỵ) Tại tỉnh Thanh Hóa: Lam Sơn, Sao Vàng (huyện Thọ Xuân) Tại tỉnh An Giang: Núi Sập (huyện Thoại Sơn), Phú Mỹ (huyện Phú Tân).

Aldus is hij een van de nog overlevende Zeven Sudairi.
Ông là một trong những Sudairi Bảy.

Maar zij laten hen achter zich als een droom in de nacht.
Ngồi rằng ngồi tựa (có mấy) mạn thuyền là ngồi tựa (có hơ) mạn thuyền (ấy mấy) đêm (là) đêm hôm qua.

Deze dag betreft de Dag des oordeels.
Huyện Vĩnh Ninh: ngày nay là huyện Vĩnh Lộc.

Hopelijk tot snel weer.
Hẹn sớm gặp lại.

Volgens het Oude Testament zouden zij de voorvaderen zijn van de familie van Abraham.
Theo các tôn giáo khởi nguồn từ Abraham, ấy là khi Abraham nhận biết Thiên Chúa (Sáng thế ký 12:1-9; 13:14-18;15; 18; và 22), ông là tín hữu độc thần giáo đầu tiên trên thế giới.

("Quinctilius Varus, geef me mijn legioenen terug!").
('Quintilius Varus, hãy trả lại những quân đoàn cho ta !')

Wij geloven in elkaar, dat is genoeg voor mij."
Chúng tôi tin tưởng nhau, điều đó là đủ đối với tôi."

Het Arabische volk wil vechten."
Người Ả Rập muốn chiến đấu."

Het bedrijf is ook eigenaar van All-Nippon News Network.
Công ty cũng sở hữu All-Nippon News Network.

Sinds 19 december 1995 is Le Monde op internet beschikbaar.
Le Monde được đưa lên mạng Internet từ ngày 19 tháng 12 năm 1995.

De Don begon ook buiten Rusland populair te worden en vele werden dan ook geëxporteerd.
Don cũng đã trở nên phổ biến bên ngoài Nga, và nhiều cá thể đã được xuất khẩu.

De dienaar rent achter zijn heer aan en vertelt wat er is gebeurd.
Tân giám mục chọn cho mình châm ngôn:Da mihi partem de tua misericordia.

Alleen de dood brengt ons weg van hier.
Chỉ có cái chết sẽ đưa tôi ra khỏi đây.

Hij vond en herstelde de Leeuwenpoort.
Ông ta đã tìm ra và khôi phục lại cổng sư tử.

In Soera Het Vee 84-86 wordt een aantal van hen genoemd, te weten: Ibrahim, Ishaq, Yaqub, Nuh, Dawud, Suleyman, Ayyub, Yusuf, Musa, Harun, Zakarya, Yahya, Isa, Ilyas, Ismaïl, Al-Jasa, Yunus en Loet.
Theo thứ tự từ lúc Allah tạo ra con người đầu tiên là Adam đến Mohamad, đó là: Adam, Idris, Nuh, Huh, Salleh, Lut, Ibrahim, Ismail, Ishaq, Yaqub, Yusuf, Zaid, Harun, Musa, Daud, Sulayman, Ayyub, Zulkifli, Yunus, Ilyas, Ilyasak, Zakariya, Yahya, Isa, Muhammad Tên con gái có thể đặt là: Hawa: Eva, vợ của Adam.

Er is niets bekend over de vader(s) van de drie.
Cô có sáu người em; Mẹ cô và cha dượng có ba người con (2 gái, 1 trai) còn cha cô và mẹ kế cũng có ba (1 gái, 2 trai).

Van Nes antwoordde: "Ik wou het insgelijks; maar men sterft juist niet wanneer men 't wenst".
Chu Đệ nổi giận quát lên rằng: "Ta không để ngươi chết ngay được, chẳng lẽ ngươi không sợ ta Tru di cửu tộc (giết cả chín họ) ư?".

Bianca zei later "Mijn huwelijk eindigde op mijn trouwdag."
Bianca nói "Cuộc hôn nhân của tôi kết thúc vào ngày cưới của tôi."

Zo kan met de stelling van Wiener-Khinchin de autocorrelatie worden berekend vanuit de ruwe gegevens X met behulp van twee Fast Fourier transformaties (FFT): F R ( f ) = FFT ( X ( t ) ) {\displaystyle F_{R}(f)={\text{FFT}}(X(t))} S ( f ) = F R ( f ) F R ∗ ( f ) {\displaystyle S(f)=F_{R}(f){F_{R}}^{*}(f)} R ( τ ) = IFFT ( S ( f ) ) {\displaystyle R(\tau )={\text{IFFT}}(S(f))} waarin IFFT de inverse Fast Fourier transformatie is.
Thương Ân Vũ Chu Văn Đế (truy tôn, thụy hiệu thật là Văn Vương) Tây Hán Văn Đế (gọi tắt theo thụy hiệu gốc là Hiếu Văn Đế) Tam Quốc Ngô Văn Đế (truy tôn) Tam Quốc Ngụy Văn Đế Tây Tấn Văn Đế (truy tôn, thụy hiệu thật là Văn Vương) Đại Văn Đế (truy tôn) Đại Bình Văn Đế (truy tôn) Ngũ Hồ thập lục quốc Hán Triệu Quang Văn Đế Ngũ Hồ thập lục quốc Thành Hán Văn Đế (sử sách thường gọi là Hậu Chủ hoặc Mạt Chủ) Ngũ Hồ thập lục quốc Hậu Triệu Văn Đế Ngũ Hồ thập lục quốc Hậu Lương Văn Đế (truy tôn) Ngũ Hồ thập lục quốc Nam Yên Văn Đế (cũng có khi gọi là Mạt Chủ) Ngũ Hồ thập lục quốc Tây Yên Văn Đế Ngũ Hồ thập lục quốc Tây Yên Liệt Văn Đế Bắc triều Bắc Ngụy Hiến Văn Đế Bắc triều Bắc Chu Văn Đế (truy tôn) Bắc triều Tây Ngụy Văn Đế Nam triều Lưu Tống Văn Đế Nam triều Nam Tề Văn Đế (truy tôn) Nam triều Lương Văn Đế (truy tôn) Nam triều Trần Văn Đế Tùy Văn Đế Đường triều Bột Hải Văn Đế (truy tôn, thụy hiệu thật là Văn Vương) Đại Trường Hòa Túc Văn Đế (gọi tắt theo thụy hiệu thật là Túc Văn Thái Thượng Hoàng Đế) Ngũ đại thập quốc Nam Hán Văn Đế (truy tôn) Liêu Huệ Văn Đế (có tôn hiệu là Tự Thánh Đế) Lưu Tề Nghị Văn Đế (truy tôn) Nam Minh Tư Văn Đế (tôn hiệu, thụy hiệu là Tương Đế) Thanh Công Văn Đế (có thụy hiệu khác là Hiếu Văn Đế) Tây Hán Triệu Văn Đế (thụy hiệu ở trong nước, thực tế là Nam Việt Văn Vương) Việt Nam Lê Văn Đế Việt Nam Mạc Minh Văn Đế (truy tôn) Việt Nam Bắc triều Mạc Triết Văn Đế Việt Nam Quảng Nam quốc Nguyễn Văn Đế (truy tôn) Anh Văn Đế Hiếu Văn Đế Văn Thành Đế Văn Vương Văn Công Văn Hầu Văn Tử

Festus richt zich vooral op politieke en (met name) de militaire geschiedenis van Rome.
Festus chủ yếu tập trung vào mảng chính trị và (đặc biệt là) lịch sử quân sự của Roma.

('DRY', Spaans voor Echte Democratie NU!), ook bekend als Plataforma Democracia Real Ya!
(DRY, Bằng tiếng tây ban nha cho nền Dân chủ Thực sự bây GIỜ!), cũng được biết đến như Plataforma Democracia Real Ya!

Laat u nooit met deze verdorvenen in, het zal u slecht vergaan!”
Phủ Cậu không thiếu những người hậu kế và (họ) lại càng đánh phá dữ dội hơn".

Deze beslissing kan het idee van Antigonos geweest zijn.
Quyết định này có thể là ý tưởng của Antigonos.

We zijn hier tenslotte een universiteit en geen badhuis."
Sau cùng, đây là trường đại học chứ không phải là nhà tắm."

Op 4 mei was Green terug bij MacMillan en vertelde wat er was gebeurd.
Vào ngày 4 tháng 5, Green đã tái ngộ MacMillan và kể cho anh ta những gì đã xảy ra.

B. klaasi leeft voornamelijk in Mexico.
B. klaasi sống chủ yếu ở México.

Is degene die beschoten wordt de vijand?”
Ai là người bắn tay Toàn quyền?

Jullie kunnen niet God dienen én de mammon."
"Bạn không thể phục vụ cả Chúa và mammon."

Trump was twee keer eerder ook een rechtszaak begonnen wegens geluidsoverlast van het vliegveld.
Trump trước đó đã hai lần khởi kiện vì tiếng ồn từ sân bay.