I due uomini sono legati tra loro: sono fratelli.
Ngoài ra bà còn 2 người em trai là Phù Chiêu Nguyện (符昭愿) và Phù Chiêu Thọ (符昭壽).


Così fu allontanata la minaccia che incombeva su Mosè.
Trong thời gian này, Môise đã hướng dẫn người Israel rằng Aaron (Harun) đã dẫn dắt họ.

Obbedisce ciecamente al suo signore, che riesce a capire solo dalle sue occhiate.
Sở dĩ xưa nay không dám cho vua xem sử chính là vì thế."

Decorazioni Bicchieri e coppe di cristallo, posate in argento intagliate, tovaglie di pizzo fiorentino, buche e composizioni floreali, piatti in porcellana di Capodimonte "Il Cuoco Galante", proprio nella terza edizione (1786), alfine di una maggiore comprensione, Vincenzo Corrado spiega alcuni termini "cucinarj" usati per la preparazione delle varie pietanze, ne riportiamo un esempio: Bianchire: Far per poco bollire in acqua quel che si vuole; Passare: Far soffriggere cosa in qualsiasi grasso; Barda: Fetta di lardo; Inviluppare: Involgere cosa in quel che si dirà; Arrossare: Ungere con uova sbattute cosa; Stagionare: Far ben soffrigere le carni o altro; Piccare: Trapassar esteriormente con fini lardelli carne; Farsa: Pastume di carne, uova, grasso ecc.; Farcire: Riempire cosa con la sarsa; Adobare: Condire con sughi acidi, erbette, ed aromi; Bucché: Mazzetto d'erbe aromatiche che si fa bollire nelle vivande; Salza: Brodo alterato con aromi, con erbe, o con sughi acidi; Colì: Denso brodo estratto dalla sostanza delle carni; Purè: Condimento che si estrae dai legumi, o d'altro; Sapore: La polpa della frutta condita, e ridotta in un denso liquido; Entrées: Vivande di primo servizio; Hors-dœuvres: Vivande di tramezzo a quelle di primo servizio; Entremets: Vivande di secondo servizio; Rilevé: Vivande di muta alle zuppe, potaggi, o d'altro.
Đầu năm 1976, 3 tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên và khu vực Vĩnh Linh hợp nhất thành tỉnh Bình Trị Thiên; 2 tỉnh Quảng Nam và Quảng Tín hợp nhất thành tỉnh Quảng Nam-Đà Nẵng; 2 tỉnh Quảng Ngãi và Bình Định hợp nhất thành tỉnh Nghĩa Bình; 2 tỉnh Phú Yên và Khánh Hòa hợp nhất thành tỉnh Phú Khánh; 3 tỉnh Ninh Thuận, Bình Thuận và Bình Tuy hợp nhất thành tỉnh Thuận Hải; 3 tỉnh Kon Tum, Pleiku, Phú Bổn hợp nhất thành tỉnh Gia Lai - Kon Tum; 2 tỉnh Darlac và Quảng Đức hợp nhất thành tỉnh Đăk Lăk; 2 tỉnh Lâm Đồng và Tuyên Đức hợp nhất thành tỉnh Lâm Đồng mới; 3 tỉnh Biên Hòa, Long Khánh và Phước Tuy hợp nhất thành tỉnh Đồng Nai; thành phố Sài Gòn (cộng 2 quận Củ Chi và Phú Hòa tách từ 2 tỉnh Hậu Nghĩa cũ và Bình Dương) và tỉnh Gia Định hợp nhất thành thành phố Hồ Chí Minh; 3 tỉnh Bình Dương, Bình Long, Phước Long hợp nhất thành tỉnh Sông Bé; 3 tỉnh Hậu Nghĩa (trừ 2 huyện Củ Chi và Trảng Bàng), Kiến Tường, Long An hợp nhất thành tỉnh Long An mới; 2 tỉnh Định Tường và Gò Công hợp nhất thành tỉnh Tiền Giang; 2 tỉnh Kiến Phong và Sa Đéc hợp nhất thành tỉnh Đồng Tháp; 2 tỉnh Vĩnh Long và Vĩnh Bình hợp nhất thành tỉnh Cửu Long, tỉnh Kiến Hòa đổi lại tên cũ là tỉnh Bến Tre, 3 tỉnh Ba Xuyên, Chương Thiện và Phong Dinh hợp nhất thành tỉnh Hậu Giang, 2 tỉnh Long Châu Hà (trừ 3 huyện Châu Thành A, Hà Tiên và Phú Quốc nhập vào tỉnh Kiên Giang) và Long Châu Tiền hợp nhất thành tỉnh An Giang mới; tỉnh Rạch Giá bị đổi lại tên cũ là tỉnh Kiên Giang mới; 2 tỉnh An Xuyên và Bạc Liêu hợp nhất thành tỉnh Minh Hải.

Qui è dove colpiranno».
Bọn chúng sẽ tấn công vào nơi này".

Portate i vostri culi in chiesa o finirete all'inferno!".
Ngoại quái là ☲ (|:| 離 li2) Ly hay Hỏa (火).

Fino a quando mi ingannerai?».
Tại sao các người đến quấy rầy trong lúc ta đang nghỉ ngơi?"

Il cielo a ben vedere non è altro che una trapunta funebre.”
Nhưng thực tế trong lăng chỉ có y quan chôn để tượng trưng mà thôi.

Voi siete una generazione perduta".
Các ông là thế hệ bỏ đi").

Aspettate di vedere cosa le accadrà!".
("Hãy cứ chờ xem!

Ragion di Stato Stato di diritto
Hiệp ước Schengen Schengen

Non vi spiate e non sparlate gli uni degli altri.
Phủ Cậu không thiếu những người hậu kế và (họ) lại càng đánh phá dữ dội hơn".

Gli altri gli dissero: «Veniamo anche noi con te».
Các ông đáp: "Chúng tôi cùng đi với anh".

Ce ne dia dieci (a noi dia dieci di questi).
Ngày đó chúng mình (Nhạc sĩ: Phạm Duy) 10.

Fu denominato The Truth (La Verità).
Sự kiện này được gọi là Đoạt môn chi biến (夺门之变; Binh biến đoạt môn).

La stanza di Franz era spesso fredda.
Phòng của Franz thường xuyên lạnh giá.

Fuoco al Corano in nome di Allah.
Encenderé un fuego para ti (bằng tiếng Tây Ban Nha).

Egli ti ha formato nel modo in cui Egli ha voluto».
Tân giám mục chọn cho mình châm ngôn:According to your will.

Sette di loro (gli unici mai comparsi) sono asserviti al Signore dell'Ombra.
Quý nhân (貴人) làm bậc bảy hay Thất giai Quý nhân (七階貴人).

Comprende le seguenti specie: Leptogenys acutangula Leptogenys acutirostris Leptogenys adlerzi Leptogenys alluaudi Leptogenys amazonica Leptogenys ambigua Leptogenys amon Leptogenys amu Leptogenys angusta Leptogenys angustinoda Leptogenys anitae Leptogenys ankhesa Leptogenys antillana Leptogenys antongilensis Leptogenys arcirostris Leptogenys arcuata Leptogenys arnoldi Leptogenys aspera Leptogenys assamensis Leptogenys attenuata Leptogenys australis Leptogenys bellii Leptogenys bernardi Leptogenys bidentata Leptogenys bifida Leptogenys binghamii Leptogenys birmana Leptogenys bituberculata Leptogenys bohlsi Leptogenys borneensis Leptogenys breviceps Leptogenys bubastis Leptogenys buyssoni Leptogenys caeciliae Leptogenys camerunensis Leptogenys capensis Leptogenys carbonaria Leptogenys carinata Leptogenys castanea Leptogenys centralis Leptogenys chalybaea Leptogenys chamela Leptogenys chelifera Leptogenys chinensis Leptogenys ciliata Leptogenys clarki Leptogenys coerulescens Leptogenys confucii Leptogenys conigera Leptogenys conradti Leptogenys consanguinea Leptogenys cordoba Leptogenys corniculans Leptogenys cracens Leptogenys crassicornis Leptogenys crassinoda Leptogenys crudelis Leptogenys crustosa Leptogenys cryptica Leptogenys cuneata Leptogenys dalyi Leptogenys darlingtoni Leptogenys davydovi Leptogenys deborae Leptogenys dentilobis Leptogenys diatra Leptogenys diminuta Leptogenys donisthorpei Leptogenys drepanon Leptogenys ebenina Leptogenys elegans Leptogenys elongata Leptogenys emeryi Leptogenys emiliae Leptogenys ergatogyna Leptogenys erythraea Leptogenys excellens Leptogenys excisa Leptogenys exigua Leptogenys exudans Leptogenys falcigera Leptogenys fallax Leptogenys famelica Leptogenys ferrarii Leptogenys foraminosa Leptogenys foreli Leptogenys fortior Leptogenys foveonates Leptogenys foveopunctata Leptogenys fugax Leptogenys furtiva Leptogenys gagates Leptogenys gaigei Leptogenys gatu Leptogenys gracilis Leptogenys grandidieri Leptogenys guianensis Leptogenys guineensis Leptogenys hackeri Leptogenys harmsi Leptogenys havilandi Leptogenys hebrideana Leptogenys hemioptica Leptogenys hezhouensis Leptogenys hodgsoni Leptogenys honduriana Leptogenys honoria Leptogenys humiliata Leptogenys hysterica Leptogenys iheringi Leptogenys imperatrix Leptogenys incisa Leptogenys indigatrix Leptogenys ingens Leptogenys intermedia Leptogenys intricata Leptogenys iridescens Leptogenys iridipennis Leptogenys ixta Leptogenys jeanettei Leptogenys jeanneli Leptogenys josephi Leptogenys karawaiewi Leptogenys keysseri Leptogenys khammouanensis Leptogenys khaura Leptogenys kiche Leptogenys kitteli Leptogenys kraepelini Leptogenys langi Leptogenys laozii Leptogenys leiothorax Leptogenys letilae Leptogenys linda Leptogenys linearis Leptogenys longensis Leptogenys longiceps Leptogenys longiscapa Leptogenys lucidula Leptogenys luederwaldti Leptogenys mactans Leptogenys magna Leptogenys manni Leptogenys mastax Leptogenys mavaca Leptogenys maxillosa Leptogenys maya Leptogenys melena Leptogenys mengzii Leptogenys meritans Leptogenys microps Leptogenys minchinii Leptogenys minima Leptogenys mjobergi Leptogenys modiglianii Leptogenys moelleri Leptogenys montuosa Leptogenys mucronata Leptogenys mutabilis Leptogenys myops Leptogenys navua Leptogenys nebra Leptogenys neutralis Leptogenys nigricans Leptogenys nitens Leptogenys nitida Leptogenys nuserra Leptogenys oaxaca Leptogenys occidentalis Leptogenys optica Leptogenys orchidioides Leptogenys oresbia Leptogenys oswaldi Leptogenys pangui Leptogenys panops Leptogenys papuana Leptogenys paraensis Leptogenys parvula Leptogenys pavesii Leptogenys peninsularis Leptogenys peringueyi Leptogenys peruana Leptogenys peuqueti Leptogenys phylloba Leptogenys pinna Leptogenys piroskae Leptogenys pittieri Leptogenys podenzanai Leptogenys pompiloides Leptogenys princeps Leptogenys processionalis Leptogenys pruinosa Leptogenys pubiceps Leptogenys pucuna Leptogenys punctata Leptogenys punctaticeps Leptogenys punctiventris Leptogenys purpurea Leptogenys pusilla Leptogenys quadrata Leptogenys quiriguana Leptogenys quirozi Leptogenys rasila Leptogenys ravida Leptogenys reggae Leptogenys regis Leptogenys ridens Leptogenys ritae Leptogenys roberti Leptogenys rouxi Leptogenys rufa Leptogenys rugosopunctata Leptogenys sagaris Leptogenys santacruzi Leptogenys saussurei Leptogenys schwabi Leptogenys serrata Leptogenys sianka Leptogenys sjostedti Leptogenys socorda Leptogenys sonora Leptogenys spandax Leptogenys stenocheilos Leptogenys sterops Leptogenys stitzi Leptogenys strator Leptogenys strena Leptogenys striatidens Leptogenys stuhlmanni Leptogenys stygia Leptogenys sulcinoda Leptogenys tama Leptogenys terroni Leptogenys testacea Leptogenys tiobil Leptogenys titan Leptogenys toxeres Leptogenys tricosa Leptogenys triloba Leptogenys trilobata Leptogenys truncata Leptogenys truncatirostris Leptogenys turneri Leptogenys unistimulosa Leptogenys varicosa Leptogenys vindicis Leptogenys violacea Leptogenys vitiensis Leptogenys voeltzkowi Leptogenys vogeli Leptogenys volcanica Leptogenys watsoni Leptogenys wheeleri Leptogenys yerburyi Leptogenys yocota Leptogenys zapyxis Leptogenys zhuangzii Leptogenys, in AntWeb.
Lương thư nhất: Thái Tổ bản kỉ nhất - Chu Ôn Lương thư nhị: Thái Tổ bản kỉ nhị - Chu Ôn Lương thư tam: Thái Tổ bản kỉ tam - Chu Ôn Lương thư tứ: Thái Tổ bản kỉ tứ - Chu Ôn Lương thư ngũ: Thái Tổ bản kỉ ngũ - Chu Ôn Lương thư lục: Thái Tổ bản kỉ lục - Chu Ôn Lương thư thất: Thái Tổ bản kỉ thất - Chu Ôn Lương thư bát: Mạt Đế bản kỉ thượng - Chu Hữu Trinh Lương thư cửu: Mạt Đế bản kỉ trung - Chu Hữu Trinh Lương thư thập: Mạt Đế bản kỉ hạ - Chu Hữu Trinh Lương thư thập nhất: Hậu phi liệt truyện nhất - Văn Huệ Hoàng thái hậu, Nguyên Trinh Trương hoàng hậu, Trương Đức phi Lương thư thập nhị: Tông thất liệt truyện nhị - Quảng vương Toàn Dục, Hữu Lượng, Huệ vương Hữu Năng, Thiệu vương Hữu Hối, An vương Hữu Ninh, Mật vương Hữu Luân, Sâm vương Hữu Dụ, Bác vương Hữu Văn, thứ nhân Hữu Khuê, Phúc vương Hữu Chương, Hạ vương Hữu Ung, Kiến vương Hữu Huy, Khang vương Hữu Tư Lương thư thập tam Liệt truyện tam - Chu Tuyên, Chu Cẩn, Thì Phổ, Vương Sư Phạm, Lưu Tri Tuấn, Dương Sùng Bổn, Tưởng Ân, Trương Vạn Tiến Lương thư thập tứ: Liệt truyện tứ - La Thiệu Uy, Triệu Sưu, Vương Kha Lương thư thập ngũ: Liệt truyện ngũ - Hàn Kiến, Lý Hãn Chi, Phùng Hành Tập, Tôn Đức Chiêu, Triệu Khắc Dụ, Trương Thận Tư Lương thư thập lục: Liệt truyện lục - Cát Tùng Chu, Tạ Ngạn Chương, Hồ Chân, Trương Quy Phách, Trương Quy Hậu, Trương Quy Biện Lương thư thập thất: Liệt truyện thất - Thành Nhuế, Đỗ Hồng, Chung Truyền, Điền Quần, Chu Diên Thọ, Triệu Khuông Ngưng, Trương Cát, Lôi Mãn Lương thư thập bát: Liệt truyện bát - Trương Văn Úy, Tiết Di Củ, Trương Sách, Đỗ Hiểu, Kính Tường, Lý Chấn Lương thư thập cửu: Liệt truyện cửu - Thị Thúc Tông, Chu Hữu Cung, Vương Trọng Sư, Chu Trân, Lý Tư An, Đặng Quý Quân, Hoàng Văn Tĩnh, Hồ Quy, Lý Đảng, Lý Trọng Dận, Phạm Cư Thực Lương thư nhị thập: Liệt truyện thập - Tạ Đồng, Tư Mã Nghiệp, Lưu Hãn, Vương Kính Nhiêu, Cao Thiệu, Mã Tự Huân, Trương Tồn Kính, Khấu Ngạn Khanh Lương thư nhị thập nhất: Liệt truyện thập nhất - Bàng Sư Cổ, Hoắc Tồn, Phù Đạo Chiếu, Từ Hoài Ngọc, Quách Ngôn, Lý Đường Tân, Vương Kiền Dụ, Lưu Khang Nghệ, Vương Ngạn Chương, Hạ Đức Luân Lương thư nhị thập nhị: Liệt truyện thập nhị - Dương Sư Hậu, Ngưu Tồn Tiết, Vương Đàn Lương thự nhị thập tam: Liệt truyện thập tam - Lưu Tầm, Hạ Côi, Khai Hoài Anh, Vương Cảnh Nhân Lương thư nhị thập tứ: Liệt truyện thập tứ - Lý Thỉnh, Lô Tằng, Tôn Chất, Trương Tuấn, Trương Diễn, Đỗ Tuân Hạc, La Ẩn, Cừu Ân, Đoàn Thâm Đường thư nhất: Vũ Đế bản kỉ thượng - Lý Khắc Dụng Đường thư nhị: Vũ Đế bản kỉ hạ - Lý Khắc Dụng Đường thư tam: Trang Tông bản kỉ nhất - Lý Tồn Úc Đường thư tứ: Trang Tông bản kỉ nhị - Lý Tồn Úc Đường thư ngũ: Trang Tông bản kỉ tam - Lý Tồn Úc Đường thư lục: Trang Tông bản kỉ tứ - Lý Tồn Úc Đường thư thất: Trang Tông bản kỉ ngũ - Lý Tồn Úc Đường thư bát: Trang Tông bản kỉ lục - Lý Tồn Úc Đường thư cửu: Trang Tông bản kỉ thất - Lý Tồn Úc Đường thư thập: Trang Tông bản kỉ bát - Lý Tồn Úc Đường thư thập nhất: Minh Tông bản kỉ nhất - Lý Tự Nguyên Đường thư thập nhị: Minh Tông bản kỉ nhị - Lý Tự Nguyên Đường thư thập tam: Minh Tông bản kỉ tam - Lý Tự Nguyên Đường thư thập tứ: Minh Tông bản kỉ tứ - Lý Tự Nguyên Đường thư thập ngũ: Minh Tông bản kỉ ngũ - Lý Tự Nguyên Đường thư thập lục: Minh Tông bản kỉ lục - Lý Tự Nguyên Đường thư thập thất: Minh Tông bản kỉ thất - Lý Tự Nguyên Đường thư thập bát: Minh Tông bản kỉ bát - Lý Tự Nguyên Đường thư thập cửu: Minh Tông bản kỉ cửu - Lý Tự Nguyên Đường thư nhị thập: Minh Tông bản kỉ thập - Lý Tự Nguyên Đường thư nhị thập nhất: Mẫn Đế bản kỉ - Lý Tùng Hậu Đường thư nhị thập nhị: Mạt Đế bản kỉ thượng - Lý Tùng Kha Đường thư nhị thập tam: Mạt Đế bản kỉ trung - Lý Tùng Kha Đường thư nhị thập tứ: Mạt Đế bản kỉ hạ - Lý Tùng Kha Đường thư nhị thập ngũ: Hậu phi liệt truyện nhất - Trinh Giản Tào Thái hậu, Lưu Thái phi, Ngụy quốc phu nhân Trần thị, Thần Mẫn Lưu hoàng hậu, Hàn thục phi, Y Đức phi, Chiêu Ý Hạ hoàng hậu, Hòa Vũ Tào hoàng hậu, Tuyên Hiến Ngụy hoàng hậu, Khổng hoàng hậu, Lưu hoàng hậu Đường thư nhị thập lục: Tông thất liệt truyện nhị - Lý Khắc Nhượng, Lý Khắc Tu, Lý Khắc Cung, Lý Khắc Ninh Đường thư nhị thập thất: Tông thất liệt truyện tam - Vĩnh vương Tồn Bá, Ung vương Tồn Mĩ, Tiết vương Tồn Lễ, Tiết vương Tồn Ác, Mục vương Tồn Nghệ, Thông vương Tồn Xác, Nhã vương Tồn Kỉ, Ngụy vương Kế Ngập, Tùng Cảnh, Tần vương Tùng Vinh, Tùng Xán, Hứa vương Tùng Ích, Trọng Cát, Ung vương Trọng Mĩ Đường thư nhị thập bát: Liệt truyện tứ - Lý Tự Chiêu, Bùi Ước, Lý Tự Bổn, Lý Tự Ẩn Đường thư nhị thập cửu: Liệt truyện ngũ - Lý Tồn Tín, Lý Tồn Hiếu, Lý Tồn Tiến, Lý Tồn Chương, Lý Tồn Hiền Đường thư tam thập: Liệt truyện lục - Vương Dung, Vương Chiêu Hối, Vương Xứ Trực Đường thư tam thập nhất: Liệt truyện thất - Khang Quân Lập, Tiết Chí Cần, Sử Kiến Đường, Lý Thừa Tự, Sử Nghiễm, Cái Ngụ, Y Quảng, Lý Thừa Huân, Sử Kính Dung Đường thư tam thập nhị: Liệt truyện bát - Chu Đức Uy, Phù Tổn Thẩm Đường thư tam thập tam: Liệt truyện cửu - Quách Sùng Thao Đường thư tam thập tứ: Liệt truyện thập - Triệu Quang Phùng, Trịnh Giác, Thôi Hiệp, Lý Kì, Túc Khoảnh Đường thư tam thập ngũ: Liệt truyện thập nhất - Đinh Hội, Diêm Bảo, Phù Tập, Ô Chấn, Vương Toản, Viên Tượng Tiên, Trương Ôn, Lý Thiệu Văn Đường thư tam thập lục: Liệt truyện thập nhị - Lý Tập Cát, Vương Giam, Lý Kính Nghĩa, Lô Nhữ Bật, Lý Đức Hưu, Tô Tuần Đường thư tam thập thất: Liệt truyện thập tam - An Kim Toàn, An Nguyên Tín, An Trọng Bá, Lưu Huấn, Trương Kính Tuân, Trương Ngạn Tông, Viên Kiến Phong, Tây Phương Nghiệp, Trương Tuân Hối, Tôn Chương Đường thư tam thập bát: Liệt truyện thập tứ - Mạnh Phương Lập, Trương Văn Lễ, Đổng Chương Đường thư tam thập cửu: Liệt truyện thập ngũ - Trương Toàn Nghĩa, Chu Hữu Khiêm Đường thư tứ thập: Liệt truyện thập lục - Hoắc Ngạn Uy, Vương Yến Cầu, Đới Tư Viễn, Chu Hán Tân, Khổng Kình, Lưu ?, Chu Tri Dụ Đường thư tứ thập nhất: Liệt truyện thập thất - Lý Kiến Cập, Thạch Quân Lập, Cao Hành Khuê, Trương Đình Dụ, Vương Tư Đồng, Tác Tự Thông Đường thư tứ thập nhị: Liệt truyện thập bát - An Trọng Hối, Chu Hoằng Chiêu, Chu Hồng Thực, Khang Nghĩa Thành, Dược Ngạn Trù, Tống Lệnh Tuân Đường thư tứ thập tam: Liệt truyện thập - Đậu Lô Cách, Vi Thuyết, Lô Trình, Triệu Phượng, Lý Ngu, Nhâm Viên Đường thư tứ thập tứ: Liệt truyện nhị thập - Tiết Đình Khuê, Thôi Nghi, Lưu Nhạc, Phong Thuấn Khanh, Đậu Mộng Trưng, Lý Bảo Ân, Quy Ái, Khổng Mạc, Trương Văn Bảo, Trần Nghệ, Lưu Tán Đường thư tứ thập ngũ: Liệt truyện nhị thập nhất - Trương Hiến, Vương Chính Ngôn, Hồ Trang, Thôi Di Tôn, Mạnh Hộc, Tôn Nhạc, Trương Diên Lãng, Lưu Diên Hạo, Lưu Diên Lãng Đường thư tứ thập lục: Liệt truyện nhị thập nhị - Nguyên Hành Khâm, Hạ Lỗ Kì, Diêu Hồng, Lý Nghiêm, Lý Nhân Củ, Khang Tư Lập, Trương Kính Đạt Đường thư tứ thập thất: Liệt truyện nhị thập tam - Mã Úc, Tư Không Đĩnh, Tào Đình Ẩn, Tiêu Hi Phủ, Dược Túng Chi, Giả Phức, Mã Cảo, La Quán, Thuần Vu Yến, Trương Cách, Hứa Tịch, Chu Huyền Báo Đường thư tứ thập bát: Liệt truyện nhị thập tứ - Trương Thừa Nghiệp, Trương Cư Hàn, Mã Thiệu Hoành, Mạnh Hán Quỳnh Đường thư tứ thập cửu: Liệt truyện nhị thập ngũ - Mao Chương, Niếp Tự, Ôn Thao, Đoàn Ngưng, Khổng Khiêm, Lý Nghiệp Đường thư tứ ngũ thập: Liệt truyện nhị thập lục - Khang Diên Hiếu, Chu Thủ Ân, Dương Lập, Đậu Đình Uyển, Trương Kiền Chiêu, Dương Ngạn Ôn Tấn thư nhất: Cao Tổ bản kỉ nhất - Thạch Kính Đường Tấn thư nhị: Cao Tổ bản kỉ nhị - Thạch Kính Đường Tấn thư tam: Cao Tổ bản kỉ tam - Thạch Kính Đường Tấn thư tứ: Cao Tổ bản kỉ tứ - Thạch Kính Đường Tấn thư ngũ: Cao Tổ bản kỉ ngũ - Thạch Kính Đường Tấn thư lục: Cao Tổ bản kỉ lục - Thạch Kính Đường Tấn thư thất: Thiếu Đế bản kỉ nhất - Thạch Trọng Quý Tấn thư bát: Thiếu Đế bản kỉ nhị - Thạch Trọng Quý Tấn thư cửu: Thiếu Đế bản kỉ tam - Thạch Trọng Quý Tấn thư thập: Thiếu Đế bản kỉ tứ - Thạch Trọng Quý Tấn thư thập nhất: Thiếu Đế bản kỉ ngũ - Thạch Trọng Quý Tấn thư thập nhị: Hậu phi liệt truyện nhất - Lý hoàng hậu, An Thái phi, Trương hoàng hậu, Phùng hoàng hậu Tấn thư thập tam: Tông thất liệt truyện nhị - Quảng vương Kính Uy, Hàn vương Huy, Diệm vương Trọng Dận, Quắc vương Trọng Anh, Sở vương Trọng Tín, Thọ vương Trọng Nghệ, Quỳ vương Trọng Tiến, Trần vương Trọng Cảo, Trọng Duệ, Diên Hú, Diên Bảo Tấn thư thập tứ: Liệt truyện tam - Cảnh Diên Quảng, Lý Ngạn Thao, Trương Hi Sùng, Vương Đình Dận, Sử Khuông Hàn, Lương Hán Ngung, Dương Tư Quyền, Doãn Huy, Lý Tùng Chương, Lý tùng Ôn, Trương Vạn Tiến Tấn thư thập ngũ: Liệt truyện tứ - Tang Duy Hàn, Triệu Oánh, Lưu Hu, Phùng Ngọc, Ân Bằng Tấn thư thập lục: Liệt truyện ngũ - Triệu Tại Lễ, Mã Toàn Tiết, Trương Quân, Hoa Ôn Kì, An Sùng Nguyễn, Dương Ngạn Tuân, Lý Thừa Ước, Lục Tư Đạc, An Nguyên Tín, Trương Lãng, Lý Đức Lưu, Điền Vũ, Lý Thừa Phúc, Tương Lý Kim Tấn thư thập thất: Liệt truyện lục - Phòng Tri Ôn, Vương Kiến Lập, Khang Phúc, An Ngạn Uy, Lý Chu, Trương Tùng Huấn, Lý Kế Trung, Lý Khoảnh, Chu Quang phụ, Phù Ngạn Nhiêu, La Chu Kính, Trịnh Tông Tấn thư thập bát: Liệt truyện thất - Diêu Nghĩ, Lã Kì, Lương Văn Củ, Sử Khuê, Bùi Hạo, Ngô Thừa Phạm, Lô Đạo, Trịnh Thao Quang, Vương Quyền, Hàn Uẩn, Lý Dịch Tấn thư thập cửu: Liệt truyện bát - Lô Chất, Lý Chuyên Mĩ, Lô Chiêm, Thôi Chuyết, Tiết Dung, Tào Quốc Trân, Trương Nhân Nguyện, Triệu Hi, Lý Hà, Doãn Ngọc Vũ, Trịnh Vân Tẩu Tấn thư nhị thập: Liệt truyện cửu - Trường Tùng Giản, Phan Hoàn, Phương Thái, Hà Kiến, Trương Đình Uẩn, Quách Diên Lỗ, Quách Kim Hải, Lưu Xứ Nhượng, Lý Quỳnh, Cao Hán Quân, Tôn Ngạn Thao, Vương Phó Chửng, Bí Quỳnh, Lý Ngạn Tuần Tấn thư nhị thập nhất: Liệt truyện thập - Hoàng Phủ Ngộ, Vương Thanh, Lương Hán Chương, Bạch Phụng Tiến, Lô Thuận Mật, Chu Hoàn, Thẩm Uân, Ngô Loan, Trạch Chương, Trình Phúc Uân, Quách Lân Tấn thư nhị thập nhị: Liệt truyện thập nhất - Khổng Sùng Bật, Trần Bảo Cực, Vương Du, Trương Kế Tộ, Trịnh Nguyễn, Hồ Nhiêu, Lưu Toại Thanh, Phòng Cảo, Mạnh Thừa Hối, Lưu Kế Huân, Trịnh Thụ Ích, Trình Tốn, Lý Úc, Trịnh Huyền Tố, Mã Trọng Tích, Trần Huyền Tấn thư nhị thập tam: Liệt truyện thập nhị - Phạm Diên Quang, Trương Tùng Tân, Trương Diên Bá, Dương Quang Viễn, Lư Văn Tiến, Lý Kim Toàn Tấn thư nhị thập tứ: Liệt truyện thập tam - An Trọng Vinh, An Tùng Tiến, Trương Ngạn Trạch, Triệu Đức Quân, Trương Lệ, Tiêu Hàn, Lưu Hi, Thôi Đình Huân Hán thư nhất: Cao Tổ bản kỉ thượng - Lưu Trí Viễn Hán thư nhị: Cao Tổ bản kỉ hạ - Lưu Trí Viễn Hán thư tam: Ẩn Đế bản kỉ thượng - Lưu Thừa Hữu Hán thư tứ: Ẩn Đế bản kỉ trung - Lưu Thừa Hữu Hán thư ngũ: Ẩn Đế bản kỉ hạ - Lưu Thừa Hữu Hán thư lục: Hậu phi liệt truyện nhất - Lý hoàng hậu Hán thư thất: Tông thất liệt truyện nhị - Ngụy vương Thừa Huấn, Trần vương Thừa Huân, Sái vương Tín, Tương Âm công Huân Hán thư bát: Liệt truyện tam - Vương Chu, Lưu Thẩm Giao, Vũ Hán Cầu, Trương Quán, Lý Ân, Lưu Tại Minh, Mã Vạn, Lý Ngạn Tùng, Quách Cẩn, Hoàng Phủ Lập, Bạch Tái Vinh, Trương Bằng Hán thư cửu:Liệt truyện tứ - Sử Hoắng Triệu, Dương Bân, Vương Cương, Lý Hồng Kiến, Diêm Tấn Khanh, Niếp Văn Tiến, Hậu Tán, Quách Doãn Minh, Lưu Thù Hán thư thập: Liệt truyện ngũ - Lý Tung, Tô Phùng Cát, Lý Lân, Long Mẫn, Lưu Đỉnh, Trương Doãn, Nhâm Diên Hạo Hán thư thập nhất: Liệt truyện lục - Đỗ Trọng Uy, Lý Thủ Trinh, Triệu Tư Oản Chu thư nhất: Thái Tổ bản kỉ nhất - Quách Uy Chu thư nhị: Thái Tổ bản kỉ nhị - Quách Uy Chu thư tam: Thái Tổ bản kỉ tam - Quách Uy Chu thư tứ: Thái Tổ bản kỉ tứ - Quách Uy Chu thư ngũ: Thế Tông bản kỉ nhất - Sài Vinh Chu thư lục: Thế Tông bản kỉ nhị - Sài Vinh Chu thư thất: Thế Tông bản kỉ tam - Sài Vinh Chu thư bát: Thế Tông bản kỉ tứ - Sài Vinh Chu thư cửu: Thế Tông bản kỉ ngũ - Sài Vinh Chu thư thập: Thế Tông bản kỉ lục - Sài Vinh Chu thư thập nhất: Cung Đế bản kỉ - Sài Tông Huấn Chu thư thập nhị: Hậu phi liệt truyện nhất - Thánh Mục Sài hoàng hậu, Dương thục phi, Trương quý phi, Đổng Đức phi, Trịnh Huệ Lưu hoàng hậu, Tuyên Ý Phù hoàng hậu Chu thư thập tam: Tông thất liệt truyện nhị - Diệm vương Động, ?

OU (Latin oculi uterque) per entrambi gli occhi (visione binoculare).
Mệnh môn là hai mắt vậy).

Esultate, dunque, o cieli, e voi che abitate in essi.
Có ai chịu bó tay để cho chế độ thực dân - ra mặt hay giấu mặt - trở lại không?".

Però, alla fine della giornata, non mi sento bianco.
Nhưng vào cuối ngày, không bao giờ cảm thấy trắng.

Ha anche 680 factbox.
Nó cũng có 680 factboxes.

2009 – Si conclude il Programma AFRICA 2009.
2009 – Chương trình AFRICA 2009 kết thúc.

Ricordate la grazia di Allah su di voi quando ha scelto tra voi i Profeti!
Rasul-Allah (رسول الله ) có nghĩa là "khâm sai của Thượng đế". hoặc ngắn gọn là Rasul.

Perché non potete ripulirvi da soli?».
Có lẽ chỉ có thể rửa sạch chúng bằng chính máu của tôi thôi".

("Anche tu, Bruto?
("Kể cả anh sao, Brutus?").

Sempre nel 2002, lavorò al gioco Panic!!
Cũng trong năm 2002, Nanao làm việc cho trò chơi Panic!!

De Pedis: «Non ricordo di conoscere il signore qui presente».
Ni đáp: "Hiện nay là ni ai chẳng biết!"

Nessuno di loro visitò la Cina tranne Marco Polo.
Chẳng ai trong số họ đến thăm Trung Quốc ngoại trừ Marco Polo.

Disse : «Cosa mai ti impedisce di prosternarti, nonostante il Mio ordine?».
Chu Đệ nổi giận quát lên rằng: "Ta không để ngươi chết ngay được, chẳng lẽ ngươi không sợ ta Tru di cửu tộc (giết cả chín họ) ư?".

Essa è conosciuta anche col nome di Sublimis Deus o di Excelsus Deus.
Chia xã Tân Phú Thành thành ba xã lấy tên là xã Tân Quý, xã Tân Phú và xã Tân Xuân.

O il Piave, o tutti accoppati!".
O il Piave o tutti accoppati" ("Mọi người chúng ta đều là anh hùng !

A quel punto, la maggior parte della vita (se non tutta) presente sulla superficie terrestre sarà estinta.
Đến thời điểm đó, hầu hết hoặc tất cả sự sống trên Trái Đất sẽ không còn tồn tại.

In verità, i cuori si rasserenano al Ricordo di Allah.
Trí óc (Tâm) là thủ lĩnh; tất cả đều làm ra từ trí óc (Tâm).

Ora lei, signore, mi dice di pensare dieci volte.
Thưa Đại nhân, giờ ngài lại bảo tôi phải suy nghĩ đến những mười lần.

La storia ha una direzione?
Liệu lịch sử có một hướng đi?

Il suo sito internet (
PAN website (tiếng Anh)

E questo( disse ) che fu il più bel pezzo, che facesse mai".
Dân chúng vô cùng phẫn uất trước hành động dã man của Dân xã Hòa Hảo.

Nel Pentateuco Aronne viene definito "profeta"; Dio infatti disse a Mosè: sarà profeta per te.
Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2015. ^ “AR Rahman responds to Muhammad: The Messenger of God fatwa”.

Esse sono ciò che la maggior parte della gente sente direttamente durante un terremoto.
Chúng là những gì hầu hết mọi người cảm thấy trực tiếp trong một trận động đất.

Allora disse loro: «Gettate la rete dalla parte destra della barca e troverete».
Người bảo các ông: "Cứ thả lưới xuống bên phải mạn thuyền đi, thì sẽ bắt được cá".

Ha venduto lo yacht prima di diventare sultano.
Ông bán du thuyền trước khi trở thành Sultan.

Si possono raccontare eventi o parole (pronunciate o pensate).
Lời đó gọi là Lời Quẻ (quái từ), hay lời thoán (thoán từ).

Deo Favente ha solo dieci lettere.
Deo Favente chỉ có mười chữ cái.

Solo Q-Taru capisce cosa dice.
Chỉ có Q-tarō hiểu được những gì cậu ta nói.

Fra essi, il quinto (Deut.
Năm Chánh Hòa cải hiệu làm Thục Hòa đế cơ (淑和帝姬), thụy là Tĩnh Ý (靖懿).

Fategli un provino!».
"Ta sẽ cho các ngươi một bài học!

Abbiamo bisogno di qualcuno come Gaga per promuoverla davvero.
Chúng ta cần ai đó giống Gaga để thật sự làm được điều đó.