A Menny (天界) hét síkra vagy héjra oszlik.
Quý nhân (貴人) làm bậc bảy hay Thất giai Quý nhân (七階貴人).


A kezek képei gyakran negatívok (stencilezve).
Những hình ảnh các bàn tay thường là âm bản (theo hình bàn tay mẫu).

Ki kicsoda a magyar régészetben ( (
Video minh họa (

(A jelenések könyve 9,7-10).]]
Nguyên văn là: 後藤興義) (Hậu Đằng Hưng Nghĩa).

Alá öt-hat alsószoknyát (kabát) vettek.
Năm Chánh Hòa cải hiệu làm Thục Hòa đế cơ (淑和帝姬), thụy là Tĩnh Ý (靖懿).

A 22. év sok mindent tanított nekem.”
Tuổi 22 đã dạy cho tôi rất nhiều." .

Ez a legjobb, ami egy színésszel történhet.
Đây là điều tuyệt nhất có thể xảy ra với một diễn viên.

Mindeközben mondja: Allah hallja azokat, akik magasztalják Őt.
Nhưng biết rằng Allah là cùng với những ai biết kiềm chế chính họ.

Nem én hagytam el Brazíliát.
Không phải là tôi rời bỏ Brasil.

(Kiss, Who Sang "Because I'm a Girl"...Why a Break-up?) (koreai nyelven).
(Kiss, Who Sang "Because I'm a Girl"...Why a Break-up?)” (bằng tiếng Korean).

Ein Wintermärchen (Németország.
Ein Wintermärchen (Nước Đức.

A játékosok végre hittek bennem".
Cuối cùng các cầu thủ cũng đã tin tưởng vào tôi".

Végtelen határok (The Outer Limits).
“The Outer Limits (Các giới hạn xa hơn)”.

1 és Oral Fixation Vol.
1 và Oral Fixation Vol.

Nyilvánvalóan nem én vagyok Havas Jon apja.
Rõ ràng tôi không phải là cha của Jon.

A döntés értelmében a jók a Kertekbe (Dzsanna), a rosszak pedig a Tűzbe (Nár) jutnak.
Thác Đổ (Tân Xuân-Ân Hảo),Thác Đá Dàn (Bình Hòa-Ân Hảo):là những ngọn thác đẹp vv...

Gyakran dolgozik Kirk Wise és Don Hahn mellett.
Ông thường xuyên cộng tác với Kirk Wise và Don Hahn.

Helyette egy írásbeli nyilatkozatot jelenített meg: „Ma az úgynevezett idegeneket deportálják.
Thay vào đó bà trình bày một văn bản viết: "Hôm nay những người bị gọi là ngoại dân bị trục xuất.

Biztos viccelnek.
Chơi đùa.

Bali Dávid: Blind Myself: Megvan a győztes.
Hai em trai của bà là Doãn Nguyên Hành (尹元衡) và Doãn Nguyên Lão (尹元老) lãnh đạo phái Tiểu Doãn, hoành hành trong triều.

Marilyn Monroe végre bebizonyította, hogy tényleg színésznő.”
Marilyn Monroe cuối cùng đã chứng minh mình là một diễn viên".

Bárki, aki tud hiraganát olvasni, tud iroha-karutát is játszani.
Bất cứ ai có thể đọc hiragana có thể chơi iroha-karuta.

10 Sv fölött (10000 mSv): bénulás és halál.
Trên 10 Sv (10.000 mSv): mất sức và chết.

A becslések szerint 35 millió diák lesz képes hozzáférni ezekhez az ingyenes szoftverekhez e programon keresztül.
Ước tính sẽ có hơn 35 triệu sinh viên sẽ được truy cập các công cụ phần mềm này miễn phí qua chương trình này.

A főneveket a nyelv hím és nőnemű csoportba osztja, példa: xušk-a men (nőtestvérem), bera-e men (fivérem).
Lâm Canh Tân vai Thập Tứ A Ca Dận Trinh/Dận Đề: Em trai cùng mẹ với Ung Chính.

(Rotary védelem vagy Albany védelem) 3...d5?
(Phòng thủ Rotary hay Phòng thủ Albany) 3...d5?

Kína szent hegyei több csoportra osztódnak.
Các núi linh thiêng của Trung Quốc được chia thành nhiều nhóm khắc nhau.

Az edzőként eltöltött leghosszabb időszak: Volker Finke (több mint 16 év).
Huấn luyện viên tại vị lâu nhất: Volker Finke (hơn 16 năm).

Nem érzi magát isten rabjának vagy szolgájának (amint például Varuna, Jahve, Allah hívei vallják).
Vu Cấm được phong làm Ích Thọ Đình Hầu (益壽亭侯) để tưởng thưởng cho những công lao này.

Sok lengyel elégedetlen volt azzal, hogy újra politikai hatalmat akart.
Nhiều người Ba Lan không hài lòng việc ông muốn tái chiếm quyền lực chính trị một lần nữa.

De a Róma által ígért szabadság illúzió volt.
Nhưng sự tự do hứa hẹn bởi Roma là một ảo tưởng.

D.Gray-man Reverse1 旅立ちの聖職者 (japán nyelven).
D.Gray-man reverse1 旅立ちの聖職者 (bằng tiếng Nhật).

Közben mindketten sírtunk.
Rồi cả hai người cùng khóc nức nở.

Collins így válaszolt: „Önnek hét percet kellett várnia, de nekünk hétszáz évet.”
Collins đáp trả, "Ngài phải đợi có bảy phút, còn chúng tôi đã phải đợi suốt bảy trăm năm!"

Jackson így nyilatkozott: „Szeretek gyorsan dolgozni.
Jackson từng nói, "Tôi thích làm việc một cách nhanh chóng.

Naponta hat órát gyakorolt (egészen a Metallicához való csatlakozásáig).
Ông tập luyện đến 6 giờ mỗi ngày (ngay cả sau khi tham gia vào Metallica).

Ohio és Michigan erdőségei fejlődés alatt állnak.
Rừng của Ohio và Michigan vẫn còn phát triển.

Moskovitz a Facebook cég 6%-os tulajdonosa.
Moskovitz sở hữu 6% cổ phần của Facebook.

Simon azt hazudja Nicknek, hogy Abbynek van barátja a főiskoláról.
Simon nói dối Nick rằng Abby đã có bạn trai ở trường đại học.

Azonban nem tudlak megölni a gyermekeink miatt.
Nhưng tôi không thể giết anh được vì những đứa con của chúng ta.

Az üstökös neve egyszerűen C/2012 S1.
Tên gọi của nó là C/2012 S1.

Alacsony vérnyomás d.
Huyết áp thấp d.

Hogy 2047 (Hongkong) illetve 2049 (Makaó) után mi fog történni, arról nyilvánosan még nem esett szó.
Điều gì sẽ xảy ra sau năm 2047 (Hong Kong) và 2049 (Macau) chưa bao giờ được công khai tuyên bố.

A Szobor-hegy régi neve (Zsidó-hegy) erre utalt.
Trước kia núi này Trung Quốc gọi là Thái Bạch sơn (太白山).

2012-re már csak Eva élt.
Cho đến năm 2012 chỉ còn bà Eva còn sống.

Azt hiszem be fogom mutatni a feleségemnek, mert még Cacciarinál is sármosabb.”
Tôi nghĩ tôi sẽ giới thiệu ông ta cho vợ tôi vì ông ta còn đẹp trai hơn Cacciari".

SA–2 FC: Legújabb kínai verzió.
SA-2 FC: Phiên bản mới nhất của Trung Quốc.

A Hindenburg volt az utolsó hajó, mely elsüllyedt.
Hindenburg là con tàu cuối cùng bị chìm.

Az utazás során a vezető űrhajós, Sarah Elliot, felfedezi, hogy terhes.
Trong cuộc hành trình, phi hành gia trưởng, Sarah Elliot, đã phát hiện ra mình đang mang thai.

A Tennis for Two-t csak kétszer vitték ki, a "Látogatók Napjára" a laboratóriumban.
Tennis for Two chỉ được mang ra hai lần vào "Ngày của Khách" tại Phòng thí nghiệm.