Non comeredes a súa carne e non tocaredes os seus cadáveres.
Thịt của nó không được ăn, xác chết của chúng cũng không được đụng đến.


Cando preguntan a Tomé se Xesús é o seu señor, el afírmao.
Theo Qur’an thì khu định cư này được hình thành bởi người Thamud trong khoảng giữa Kỷ nguyên Salih và Thamud.

Serán escasos os que entren posteriormente.
Dẽ cổ đỏ (danh pháp hai phần: Phalaropus lobatus) là loài dẽ nhỏ thuộc họ Dẽ.

Nada más que la verdad: el juicio a las juntas.
Không có sự thật nào cả, chỉ có sự diễn giải của sự thật đó mà thôi.

Vostede, Lenin, era unha excepción.
Người, Lenin, là một ngoại lệ.

El é o Indulxente, o Misericordioso.
Tân giám mục chọn cho mình châm ngôn:For the service of God and people.

Teñen como profetas, entre outros, a Adán, Noé, Abraham, Moisés, Salomón e Xesús.
Theo thứ tự từ lúc Allah tạo ra con người đầu tiên là Adam đến Mohamad, đó là: Adam, Idris, Nuh, Huh, Salleh, Lut, Ibrahim, Ismail, Ishaq, Yaqub, Yusuf, Zaid, Harun, Musa, Daud, Sulayman, Ayyub, Zulkifli, Yunus, Ilyas, Ilyasak, Zakariya, Yahya, Isa, Muhammad Tên con gái có thể đặt là: Hawa: Eva, vợ của Adam.

Se ma das, serei para ti como un deus protector".
Sina (bằng tiếng Trung). ^ “刘蓓:我是地道的下海人(组图)”.

E ademais non lles pagaron a indemnización que lles prometeron.
Nhưng họ đã được trả công xứng đáng.

Non teño un Ferrari, teño dous álbums".
Tôi không có xe Ferrari, tôi chỉ có hai album."

Worlds Without End (en inglés).
Worlds Without End (bằng tiếng Anh).

46(11):945-949 }}
Mạn Xuyên (8,9,10,11,12).

Ás dúas da mañá, rescataron un rapaz de 15 anos.
Lúc 2 giờ chiều, họ cứu được một cậu bé 15 tuổi.

A Raíña Beatriz tamén vive e traballa na cidade.
Ngoài ra, Nữ hoàng Beatrix cũng sống và làm việc trong thành phố này.

You Never Give Me Your Money: The Beatles After the Breakup (en inglés).
You Never Give Me Your Money: The Beatles After the Breakup (ấn bản 1).

Intentámolo outra vez cinco, seis, sete veces, nin me lembro.
Chúng tôi đã thử chơi lại năm, sáu, bảy lần–tôi không thể nhớ nổi.

O ILC tamén desenvolveu novos programas.
ILC cũng phát triển các chương trình mới.

Así en el cielo como en la tierra (1995).
Trên trời có vị thần (천제- 天帝- Thiên Đế)tên là Hwanin (환인- 桓因- Hoàn Nhân).

Construíron as primeiras fortificacións de Malta.
Họ đã xây những pháo đài đầu tiên của Malta.

De aí a adoración dos fenómenos terrenais: terra, mar e aire.
Chia xã Tân Hải thành hai xã lấy tên là xã Tân Hải và xã Tân Nghiệp.

Só os homes libres poden negociar.
Chỉ có những người tự do mới có thể thương lượng mà thôi.

Porén, ningún deles visitou a China, excepto Marco Polo.
Chẳng ai trong số họ đến thăm Trung Quốc ngoại trừ Marco Polo.

As dúas compañías tamén produciron conxuntamente Six Degrees e What About Brian.
Cả hai công ty cũng hợp tác sản xuất Six Degrees và What About Brian.

Deus foille dicindo a Moisés algunhas maldicións que debía recitar Aarón.
Trong thời gian này, Môise đã hướng dẫn người Israel rằng Aaron (Harun) đã dẫn dắt họ.

Tamén gustaba de conducir o seu Jaguar a Monte Carlo para participar en apostas.
Bà cũng thích lái xe Jaguar của mình đi Monte Carlo để chơi cờ bạc.

Jimmie dicía: 'Home, tes que escoitar ao meu irmán pequeno.
Jimmie lúc đó nói rằng ‘Cậu phải nghe đứa em trai bé bỏng của tôi.

Ein Wintermärchen” (Alemaña.
Ein Wintermärchen (Nước Đức.

Foi substituída pola ponte actual en 1912.
Nó được thay thế bằng cây cầu hiện tại vào năm 1912.

A Torá (At-Tawrat) revelada ao profeta Moisés.
Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2015. ^ “AR Rahman responds to Muhammad: The Messenger of God fatwa”.

The Lesbian Heresy: A Feminist Perspective on the Lesbian Sexual Revolution (en inglés).
The Lesbian Heresy: A Feminist Perspective on the Lesbian Sexual Revolution (bằng tiếng Anh).

Decide enfrontarse a Violetta na festa.
Anh quyết tâm đi gặp Violetta ở tiệc.

Os usuarios dos Estados Unidos puideron empregar Facebook Credits para ver o filme.
Người dùng ở Hoa Kỳ có thể sử dụng Facebook Credits để xem bộ phim.

En Hanford déuselle a prioridade máxima á instalación na área 300.
Ở Hanford, ưu tiên cao nhất ban đầu dành cho việc thiết đặt khu vực 300.

Nunha ocasión díxolle a Ross: "Quero ser coma ti, Diana."
Jackson có lần bảo Ross: "Tôi muốn trở thành một người như bà, Diana ạ."

Tiña 10.239 liñas de código.
Nó có 10,239 dòng mã.

En 1971, a relación entre BRS e Onitsuka Tiger chegou ao seu fin.
Tới năm 1971, mối quan hệ giữa BRS và Onitsuka Tiger đã đi đến hồi kết.

Lift Your Skinny Fists Like Antennas to Heaven (tamén coñecido como Lift Yr.
Lift Your Skinny Fists Like Antennas to Heaven (còn gọi là Lift Yr.

5 de febreiro de 2009. "New crocodile hope in Cambodia".
5 tháng 2 năm 2009. “New crocodile hope in Cambodia”.

"Xosé Otero: Unha voz que non se escoita (I)".
Tiếng đàn nghe như một thứ mà chưa ai từng được nghe."

"Napoleon's height" (en French).
“Napoleon's height” (bằng tiếng Pháp).

Crían que isto destruiría a vida política en Siria.
Họ tin rằng nó có thể phá hủy đời sống chính trị tại Syria.

O río foi represado numerosas veces, principalmente por proxectos da Tennessee Valley Authority (TVA).
Sông đã được nhiều lần xây đập, chủ yếu là do các dự án của Tennessee Valley Authority (TVA).

"Ata tocamos xuntos na casa de Tommy Shannon unha vez".
“Chúng tôi thậm chí còn chơi với nhau một thời gian tại nhà của Tommy Shannon.”

Eddie Irvine tamén se uniu ao equipo, procedente de Jordan.
Eddie Irvine cũng gia nhập đội, từ Jordan.

A través da miña música, sei que vivirei por sempre."
Thông qua âm nhạc của bản thân, tôi biết mình sẽ trường tồn mãi mãi."

Tom's Guide (en inglés).
Tom's Guide (bằng tiếng Anh).

Mamá e Papá sempre te amarán moito".
Cha và mẹ sẽ luôn vẫn mãi yêu con rất nhiều."

Pregunteille, 'sen Deus e a vida inmortal?
Tôi hỏi anh ta, 'không có Chúa và sự sống vĩnh cửu?

As palabras dos profetas son verdadeiras.
Lời của các tiên tri là chân thật.

Prefiro perder a miña vida que a miña honestidade.”
Tôi thà mất mạng sống còn hơn đánh mất sự chân thật của mình."