Den (edo Udimu), datu gehien dauden faraoia da.
Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2015. ^ “AR Rahman responds to Muhammad: The Messenger of God fatwa”.


Doinua:Xabi Bandini.
Tử cống viết: “Vô dĩ vi dã!

Ez ahaztu Siria!".
"Đừng quên Syria!

Bakea: Al Gore eta NBEren Klima Aldaketaren Gobernuarteko Taldea. ] ] ] ]
Return to the Lord at peace with Him, and He at peace with you. (tạm dịch là: Này linh hồn, mi đang yên nghỉ.

(Italieraz) Zadarko irudiak
Video minh họa (

Egunkari batek esan zuen 34 urteko eguraldi txarrena izan zela.
Một tờ báo cho biết đó là thời tiết tồi tệ nhất trong 34 năm.

(Kontaaka) galdetzean datza.
Những câu hỏi khi nào?.

IX. mende inguruan idatzia.
Viết: “Hà khí dã?”

Ernai (Euskal Herria) Aitzina! (Euskal Herria) Isca! (Galizia) Briga (Galizia) Yesca (Gaztela) Purna (Aragoi) Jaleo!!!
Phường Hắc Dịch gồm có 9 khu phố: 1; 2; 3; 4; 5; Nông Trường; Trảng Cát; Trảng Lớn; Suối Nhum.

Jendea zoriontsuagoa da historia garatu ahala?
Có phải mọi người trở nên hạnh phúc hơn khi lịch sử mở ra?

Azukrea beti eramatea gomendatzen da .
Nước ngọt luôn cần được cung cấp.

Biak dira zilegi.
Cả hai đều đúng.

Alegia, ez naizela ezkonduko".
Thế nên anh không thể cưới em."

Herbertek adierazi zuen hiriak 3.000 etxe inguru zituela.
Herbert nói rằng thành phố có khoảng 3.000 ngôi nhà.

Veridis eta beste enpresa batzuekin ere egin du lan.
Ông ta cũng làm việc với Verisdis và một số công ty khác.

Hona hemen istorioa.
Lịch sử Còn Đó.

Zein da funtsezko aldea Homo sapiens eta beste animalien artean?
Sự khác biệt quan trọng giữa Homo sapiens và các động vật khác là gì?

Adibidez: Berandu iritsi nintzen lanera (hemen, berandu aditzondoa aditzarekin doa).
Ví dụ: "Hôm qua anh đến chơi nhà.

Handiena 624 Hektor da.
Tiểu hành tinh lớn nhất là 624 Hektor.

Inoiz ez zuen 100 biztanle baino gehiago izan.
Chưa bao giờ họ có nhiều hơn 100 người.

Ez dago beste aukerarik."
Chúng ta không có lựa chọn nào khác."

Adibidez: Ahiyawoka (hitz egiguzu).
ももこのしゃべりことば (bằng tiếng Nhật).

Hortik aurrera, geure burua serioago hartzen hasi ginen".
Từ đó, chúng tôi bắt đầu nhìn nhận nghiêm túc hơn."

Beste esanahietarako, ikus «Sarria (argipena)».
Bùi Hiển (hồi kí Bạn bè một thuở; các tập truyện ngắn: Ánh mắt, Ngơ ngẩn mùa xuân; Tuyển tập Bùi Hiển).

Hideyoshi hiltzen da.
Hideyoshi qua đời.

Marie eta Toronto artean.
Marie và Toronto.

Aukeraturiko pista “End of All Hope” izan zen.
Bài hát được chọn là "End of All Hope".

Nola duzu izena?
Ông tên gì?

Altxa!
Đứng lên!

Garaia da.
Thời cơ đã đến.

Adibideak SN 2002 eta SN 2005gj dira.
Ví dụ như ở SN 2002ic và SN 2005gj.

Txantxetan ari zara, Tanner jauna.
Sân vận động Tanger, Tanger.

Deepwater Horizon 2010eko apirilaren 22an hondoratu egin zen, bi egun lehenago izandako leherketa baten ondorioz.
Deepwater Horizon đã chìm ngày 22 tháng 4 năm 2010 do kết quả của một vụ nổ hai ngày trước đó.

Oholtzan ikusiko dugu elkar.
Hẹn sớm gặp lại.

Sur les sentiers de la science (Zientziaren bidezidorrei buruz).
Sur les sentiers de la science (Con đường của Khoa học).

Windows laguntza.
Trợ giúp của Windows.

Guztira, japoniarrek, 10.652 soldadu atera zituzten Guadalcanaletik.
Quân Nhật đã triệt thoái thành công 10.652 người lính từ Guadalcanal.

Hedabide batzuetan, kontseiluari "Libiako Kontseilu Nazionala" deitzen zaio.
Trong một số phương tiện truyền thông, hội đồng được gọi là "Hội đồng Quốc gia Libya".

Bere lehen albuma konpainia horrekin janet.
Album đầu tiên của bà với hãng, janet.

Bosnia-Herzegovinako Errepublikako indarrak bost gorputzetan zeuden banaturik.
Các lực lượng Cộng hoà Bosna và Hercegovina được chia thành 5 quân đoàn.

Egunero hogei bat hegaldi daude Helsinkira.
Hiện mỗi ngày có hơn 12 chuyến bay đi Helsinki.

Ahoskera indartsua denean (qûššāyâ) NAF: ahoskera du.
Thệ (誓): lời thề, khi dụng binh tức là bài hịch.

Romanov printzearen jauregia.
Cung điện Hoàng tử Romanov.

Hugin "pentsamendua" da, eta Munin "oroimena".
Hugin là suy nghĩ, Munin là ký ức.

Artilleriak Soviciko goiko aldea suntsitu zuen.
Pháo binh đã phá huy phần trên của Sovici.

10 Sv-tik gora (10000 mSv): paralisi eta heriotza.
Trên 10 Sv (10.000 mSv): mất sức và chết.

Azken erupzio ezagunak 1002 eta 1007an gertatu ziren.
Các vụ phun trào gần đây nhất xảy ra vào các năm 1002 và 1007.

Serbiarrak bakarrik zeuden bertan eta batzuk uniforme militarrak zituzten.
Chỉ những người Serb hiện diện và một số họ mặc trang phục quân sự.

Atzerriko enpresa gutxik egiten dute lan Teheranen, gobernuak dituen nazioarteko harreman konplexuengatik.
Rất ít công ty nước ngoài hoạt động ở Tehran, do quan hệ quốc tế phức tạp của chính phủ.

Ez daukat beste aukerarik.
Tôi không còn lựa chọn nào khác hơn.