No estaven sotmesos a mals usos ni a servituds.
Các thuộc hạ của Tiêu Cương đều bỏ chạy, ngoại trừ Từ Li và Ân Bất Hại (殷不害).


(No m'ho diguis) i Mne to nehovor (No és a mi a qui ho has de dir).
Không được nói nếu tôi không cho phép!"

Sobre el cielo y la tierra (en castellà).
Nó được kết hợp từ thiên can Tân (Kim âm) và địa chi Tỵ (rắn).

Jo tinc cura de mi i em faig responsable de les meues accions”.
Tôi nghĩ đó là lương tâm và trách nhiệm của tôi."

«Lord, give us a sign» (en anglès).
Đại biểu Đại Việt nói: Xin ngài dạy bảo cho chúng tôi cảm ơn lắm!

Després de la mort, un Sim no apareix més viu (tot i que es pot ressuscitar).
Sau khi chúng ta chết sẽ rất khó để được quay về làm người một lần nữa.

Ajuntament de Montuïri. {{ISBN|978-84-15081-33-3}}.
Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2013. ] ] ] ] ]

Muhammad, the Messenger of Islam: His Life & Prophecy (en anglès).
Rasul-Allah (رسول الله ) có nghĩa là "khâm sai của Thượng đế". hoặc ngắn gọn là Rasul.

Ordenà que ens aliniéssim, i després em mirà i digué: ‘¡Tira!
Một lúc lâu sau, ông ấy mở mắt, nhìn tôi và nói: 'Tôi chết mất'.

Ein Wintermärchen (Alemanya.
Ein Wintermärchen (Nước Đức.

Si ho desitges, la qual cosa es desitja és la veritat pel qual (representa) la millor veritat.
Tân giám mục chọn cho mình châm ngôn:Good news for all.

Vaig deixar la universitat perquè no m'agradava.
Tôi bỏ học đại học vì tôi không thích nó.

Això és The Million Dollar Homepage.
Đấy chính là The Million Dollar HomePage.

In the Footsteps of the Prophet: Lessons from the Life of Muhammad (en anglès).
Tuy nhiên, cũng cần lưu ý Tân Ước đã ký thuật rằng trong Sách Công vụ, các sứ đồ cũng làm phép rửa chỉ trong danh Chúa Giê-xu mà thôi (Công vụ: 2.38; 8.16; 10.48; 19.5).

"Fotocòpia defectuosa (...)
Video minh họa (

El xinesos van descobrir aquesta "gran escapada" dos dies més tard.
Người Trung Quốc phát hiện ra "cuộc trốn thoát vĩ đại" này chỉ hai ngày sau đó.

Terra: «És la terra, la terra: és més forta que jo.
Ngoại quái là ☷ (::: 坤 kún) Khôn hay Đất (地).

El suport de memòria EMS també va aparèixer per primera vegada.
Hỗ trợ bộ nhớ EMS cũng được xuất hiện lần đầu tiên.

Peano: Life and Works of Giuseppe Peano (en (anglès)).
Theo Qur’an thì khu định cư này được hình thành bởi người Thamud trong khoảng giữa Kỷ nguyên Salih và Thamud.

Harriet va viure aquí fins al seu matrimoni.
Harriet đã sống ở đây cho đến khi kết hôn.

Muhammad the Last Prophet: A Model for All Time (en anglès).
Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2015. ^ “AR Rahman responds to Muhammad: The Messenger of God fatwa”.

26 de juliol del 1976] "War of Words over a Tense Border."
26 tháng 7 năm 1976] ^ "War of Words over a Tense Border."

S'esmenten més de 20 profetes, entre els quals Abraham (Ibrahim), David (Dàwud), Isaac (Ishaq), Ismael (Ismaïl), Jacob (Yaqub), Joan Baptista (Yahya), Jetró (Xuayb), Job (Ayyub), Jonàs (Yunus), Josep (Yússuf), Lot (Lut), Moisès (Mussa), Noè (Nuh), Salomó (Sulayman), Zacaries (Zakariyà) i Jesús (Issa) (a qui es nega, no obstant, la seva qualitat de «fill de Déu»).
Theo thứ tự từ lúc Allah tạo ra con người đầu tiên là Adam đến Mohamad, đó là: Adam, Idris, Nuh, Huh, Salleh, Lut, Ibrahim, Ismail, Ishaq, Yaqub, Yusuf, Zaid, Harun, Musa, Daud, Sulayman, Ayyub, Zulkifli, Yunus, Ilyas, Ilyasak, Zakariya, Yahya, Isa, Muhammad Tên con gái có thể đặt là: Hawa: Eva, vợ của Adam.

Believers: spiritual leaders of the world (en anglès).
Khuyết danh, lấy Tín Quận công (không rõ tên).

De la unió d'Abraham i Agar nasqué Ismael, del qual descendeixen els ismaelites.
Iki (Isshū) (壱岐国 (壱州), Iki (Isshū)?) - Tên chính thức là Iki no Shima (壱岐嶋, Iki no Shima?).

Altres van veure aspectes més positius a la Switch.
Những người khác nhìn thấy những đặc điểm tích cực hơn trong Switch.

Els dos restants A7V es van retirar.
Hai chiếc A7V còn lại rút lui.

Els detalls sobre els esdeveniments mauritans de 39-44 no són clars.
Thông tin chi tiết về các sự kiện liên quan đến người Mauretania vào giai đoạn 39-44 là không rõ ràng.

Era nadiu de Bijjada Bida (modern Bijapur).
Ngoài ra bà còn 2 người em trai là Phù Chiêu Nguyện (符昭愿) và Phù Chiêu Thọ (符昭壽).

Gukanshō: El Futur i el Passat.
Gukanshō: Tương lai và quá khứ.

L'International Hotel és avui dia Las Vegas Hilton.
International hiện nay là Las Vegas Hilton.

El CEC també podia limitar els impostos.
CEC cũng có thể hạn chế thuế.

El 2005, va ser un any tranquil per Linkin Park.
Năm 2005 là một năm khá yên lặng đối với Linkin Park.

William Clayton va informar Washington que "milions de persones estan morint de fam lentament".
William Clayton thông báo cho Washington là "hàng triệu người đang từ từ chết đói".

Això és el que li falta a Nina."
Đó là những gì mà Nina thiếu."

Realment trobaré a faltar les nostres converses."
Tôi thật sự sẽ rất nhớ những cuộc trò chuyện của chúng tôi".

Unió de les Comores 184.
Liên hiệp các Comoros 184.

La seva mare li deixava llegir molts llibres.
Mẹ ông cho ông đọc rất nhiều sách.

És la primera vegada que els quatre membres del grup són fotografiats junts des de 1986.
Đây là lần đầu tiên mà cả bốn thành viên của nhóm cùng nhau chụp ảnh kể từ năm 1986.

Gernsback retornava en 1952-53 amb "Science-Fiction Plus".
Gernsback quay trở lại vào năm 1952–1953 với tờ Science-Fiction Plus.

"Why 'Revisionism' Isn't", The Holocaust History Project, 15 de maig de 1999.
"Why 'Revisionism' Isn't", The Holocaust History Project, ngày 15 tháng 5 năm 1999.

Ara hi ha una opció per fer que qualsevol forma sigui més gran o més petita després de dibuixar-la.
Bây giờ có một lựa chọn để làm cho bất kỳ hình dạng lớn hơn hoặc nhỏ hơn sau khi vẽ nó.

La política, per tant, deriva del poder.
Như thế, chính trị xuất phát từ quyền lực.

Quan la Guerra Civil Americana va esclatar, Worth tenia 17 anys.
Khi cuộc Nội chiến Hoa Kỳ bùng nổ, Worth mới 17 tuổi.

A Europa no hi ha cap muntanya més alta més al nord.
Ở châu Âu không có ngọn núi nào cao hơn về phía bắc.

Altres van discutir la lluita per crear.
Những người khác đã thảo luận về cuộc đấu tranh để tạo ra.

«Impressive' Curiosity landing only 1.5 miles off, NASA says» (en anglès). .
Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2012. ^ “Impressive' Curiosity landing only 1.5 miles off, NASA says”.

"Perquè son pare és Janet Reno".
Tại vì cha của nó là Janet Reno."

Formava part de la gens Minúcia.
Tuổi Trẻ (báo).

Només el 5% dels enquestats en l'est d'Ucraïna va considerar que la parla russa estava «definitivament» sota pressió o amenaça.
Chỉ có 5% số người được hỏi ở miền đông Ukraine cảm thấy là những người nói tiếng Nga là "chắc chắn" bị áp lực hoặc đe dọa.