Bütün insanlar hür, haysiyet ve haklar bakımından eşit doğarlar. Akıl ve vicdana sahiptirler ve birbirlerine karşı kardeşlik zihniyeti ile hareket etmelidirler.
Tất cả mọi người sinh ra đều được tự do và bình đẳng về nhân phẩm và quyền lợi. Mọi con người đều được tạo hóa ban cho lý trí và lương tâm và cần phải đối xử với nhau trong tình anh em.


Onun test sürüşünü geçmesi herkesi şaşırttı.
Việc anh ấy thi đậu bằng lái xe làm mọi người rất ngạc nhiên

O harcadığından daha fazla para kazanıyor.
Anh ta kiếm được nhiều tiền hơn mức có thể tiêu hết

O çalışırken bir kaza yaptı.
Anh ta gặp tai nạn trong khi làm việc

Seni seviyorum.
Em yêu anh!

Bu kitaplar senin.
Đây là sách của bạn.

Bu kitaplar senin.
Quyển sách này là của bạn.

Onun dediğini reddet. O sadece şaka yapıyor.
Làm sao để dịch tiếng anh hay nhất

Ona inanmıyorum!
Tôi không tin điều đó.

Hollandaca'da nasıl XXX denir?
Tiếng Hà Lan gọi XXX thế nào?

Bu otel Japon bir mimar tarafından tasarlanmış.
Khách sạn này được một kiến trúc sư Nhật Bản thiết kế.

Tren 15 vagondan oluşuyor.
Đoàn tầu gồm 15 toa tầu.

Haydi ara.
Chúng ta hãy gọi điện thoại.

Edatları çalışırken dersine konsantre oldu.
Anh ấy đã tập trung vào việc học các giới từ.

Aradığım şey o değil.
Đó không phải là cái mà tôi tìm.

Hayvanat bahçesine gittim.
Tôi đã tới vườn thú.

En yakın metro istasyonu nerede?
Ga tàu điện ngầm gần nhất ở đâu?

En yakın metro istasyonu nerede?
Ga metro gần nhất ở đâu?

O, her gün annesine yazmayı başarır.
Anh ta chưa bao giờ ngừng viết thư cho mẹ.

O, her gün annesine yazmayı başarır.
Nó chưa bao giờ ngừng viết thư cho mẹ.

Turnuvaya yirmi takım girdi.
Hai mươi đội bước vào giải đấu.

Ben parmağımı yaktım.
Tôi đã bị phỏng (bỏng) ngón tay.

Bu nehir güzel.
Con sông này rất đẹp.

Bu nehir güzel.
Dòng sông này đẹp.

Köpek bir yabancıya havlar.
Con chó sủa người lạ.

Bana yolu söyler misiniz?
Bạn có thể chỉ đường cho tôi đi được không?

Bana yolu söyler misiniz?
Ông có thể chỉ đường cho cháu đi được không?

Bana yolu söyler misiniz?
Anh có thể chỉ đường cho tôi đi được không?

Şirket borç altında.
Công việc kinh doanh đang phát đạt.

Yemek yiyorum.
Tôi đang ăn.

Onlar beni beğenmiyorlar.
Họ không thích tôi.

O, bilgisayarı satın alıyor.
Anh ấy đang mua máy tính.

O, bilgisayarı satın alıyor.
Cô đang mua máy tính.

O müzikten çok hoşlanıyor.
Cô rất yêu thích âm nhạc.

Tom kalbi kırık olduğunu söyledi.
Tom nói rằng anh ấy rất đau lòng.

Tom kalbi kırık olduğunu söyledi.
Tom nói rằng tim anh ta tan nát.