Mi ne intencas esti egoista.
Tôi không có ý định ích kỷ đâu.
Kiom da intimaj amikoj vi havas?
Bạn có bao nhiêu bạn thân?
Nur vero estas bela.
Chỉ có sự thật là tốt đẹp.
Ni ne povas dormi pro la bruo.
Chúng tôi không ngủ được vì ồn quá.
Tio signifas nenion!
Cái đó không có ý nghĩa gì hết mà!
Kie estas la necesejo?
Nhà vệ sinh ở đâu vậy?
Vi malkontentigas min multe!
Mày làm tao tức quá!
Pardonu, permesu al mi indiki tri erarojn en la supra artikolo.
Xin lỗi, cho phép tôi chỉ ra ba lỗi trong bài viết trên.
Ĉu vi entute aŭskultas min?
Bạn có nghe tôi được tất cả không?
Miu hazarde renkontiĝis kun malnova amiko.
Tôi tình cờ gặp lại người bạn cũ.
Ŝi vizitas min de tempo al tempo.
Cô ta có đôi lúc tới thăm tôi.
Ekde infaneco, mi jam ŝatis aventuron.
Từ thuở còn nhỏ tôi đã thích phiêu lưu.
Pruntu al mi ion por tranĉi tiun ĉi ŝnuron.
Cho tôi mượn cái gì đấy để cắt sợi dây này.
Tiu ĉi butiko servas nur lernantojn kaj studentojn.
Cửa hàng này chỉ phục vụ học sinh sinh viên.
Ili iris ĉasi leonon.
Họ đã đi săn sư tử.
Ĉiuj homoj estas denaske liberaj kaj egalaj laŭ digno kaj rajtoj. Ili posedas racion kaj konsciencon, kaj devus konduti unu al alia en spirito de frateco.
Mọi người sinh ra tự do và bình đẳng về nhân phẩm và quyền lợi. Họ có lý trí và lương tâm, và phải cư xử với nhau trên tinh thần anh em.
Mi ŝatus havi tason da kafo.
Tôi muốn có một tách cà phê.
Tiu gitaro estas tiom multekosta, ke mi ne povas aĉeti ĝin.
Cây đàn ghi ta này quá đắt khiên tôi không thể mua được.
Mi amas vin!
Em yêu anh!
Mi amas vin!
Anh yêu em!
Mi malfermis la skatolon - ĝi estis malplena.
Tôi mở chiếc hộp. Không có gì ở trong.
Mi volus telefoni al la gepatroj.
Tôi muốn gọi điện thoại tới cha mẹ.
Ĉu vi jam legis ĉi tiun libron?
Bạn đã bao giờ đọc cuốn sách này chưa?
Ni iru spekti televidon.
Chúng mình hãy đi xem truyền hình.
Mi ekkonis ŝin en Francio.
Tôi đã quen chị ấy ở Pháp.
Mi volus esti Picasso.
Tôi muốn là Picasso.
Ni konas lin.
Chúng tôi biết anh ấy.
Vi havas tri aŭtojn.
Anh có ba xe hơi.
Ĝi estas bona lernolibro.
Đó là một sách giáo khoa tốt.
Nemultaj studentoj scipovas legi en latino.
Ít sinh viên biết đọc tiếng La Tinh.
Se mi scius, ke vi estas malsana, mi vizitus vin en la hospitalo.
Nếu tôi biết rằng bạn ốm, tôi đã đến thăm bạn ở bệnh viện
Poste mi ne parolis kun ili.
Sau đó tôi không nói với họ.
Ŝi pasigis ĉirkaŭ du horojn spektante televidon.
Cô ấy bỏ ra khoảng hai giờ để xem truyền hình.
Ĉu vi bone amuziĝis?
Em chơi đùa vui không?
La doloro estis por li neeltenebla.
Anh ấy không chịu nổi cơn đau.
Surprize nin ŝi iris sola al Brazilo.
Chúng tôi ngạc nhiên vì cô ta đi một mình tới Brazin.
Ni vizitis verkiston.
Chúng tôi đã gặp một ông nhà văn.
La vojo estas longa.
Con đường dài.
Jes, mi komprenas. Dankon.
Vâng, tôi hiểu. Cám ơn anh.
Kie estas miaj okulvitroj?
Kính của tôi đâu mất rồi?
Kiu volas aĉeti panon?
Ai mua bánh mỳ không?
Hodiaŭ ni manĝos rizon kun fritita kokinaĵo.
Hôm nay chúng ta sẽ ăn cơm với thịt gà rán.
Ne, mi preferas kaĉon.
Không, em thích ăn cháo cơ.
Mi ne povas plu manĝi rizon!
Ăn cơm mãi chán lắm rồi!
Kvankam vi ne havas apetiton, vi devas manĝi.
Chán cũng phải ăn.
La manĝo preparita de panjo estas tre bongusta!
Cơm mẹ nấu ngon lắm đấy!
Paĉjo diris, ke se vi ne manĝas, li punbatos vin.
Bố bảo nếu mà em không ăn thì bố sẽ đánh đòn.
La bebo ploris.
Em bé khóc rồi.
Kiun manĝon preparos panjo morgaŭ?
Ngày mai mẹ sẽ nấu món gì?
Morgaŭ estas tre fora.
Ngày mai còn xa lắm.