# tlh/ted2020-242.xml.gz
# vi/ted2020-242.xml.gz


(src)="1"> ' u ' tIn law ' Hoch tIn puS . ' u ' qan law ' Hoch qan puS .
(trg)="1"> Không có gì lớn hơn hoặc lâu đời hơn vu trụ .

(src)="2"> vay ' vIghel vIneH , nuqDaq ' oH mungmaj 'e ' ?
(trg)="2"> Các câu hỏi mà tôi muốn thảo luận bao gồm : Một , chúng ta từ đâu tới ?

(src)="3"> chay ' chenpu ' ' u ' ? ' u 'Daq mamob 'a ' ?
(trg)="3.1"> Vũ trụ đã ra đời như thế nào ?
(trg)="3.2"> Chúng ta có đơn độc trong vũ trụ không ?

(src)="4"> latlh yuQmeyDaq yaghmey lutu 'lu ' ' a ' ?
(trg)="4"> Có người ngoài hành tinh không ?

(src)="5"> nuq ' oH Human Segh San 'e ' ?
(trg)="5"> Tương lai của nhân loại là gì ?

(src)="6"> qaSpa ' tera ' maH DIS poH 1920 choHbe ' ' u ' ' e ' luHar Hoch .
(trg)="6"> Cho tới thập niên 20 của thế kỷ XX , mọi người đã nghĩ rằng vũ trụ là bất biến và không thay đổi theo thời gian .

(src)="7"> SachtaH ' u ' ghIq net tu ' .
(trg)="7"> Sau đó thì chúng ta biết được vũ trụ đang mở rộng .

(src)="8"> cholHa 'taH qIbmey Hop. vaj ' op poH ret wa ' DaqDaq Sumbej .
(trg)="8.1"> Những dải thiên hà đang chuyển động ra xa chúng ta .
(trg)="8.2"> Điều này có nghĩa là trong quá khứ chúng đã nằm gần nhau hơn .

(src)="9"> mIwvam wInuDchugh , vaj ngoD wItlhoj : 15 000 000 000 ben wa ' DaqDaq Hoch qIbmey lutu 'lu ' . ngugh qaS SachchoHghach 'a ' , ' u ' chenchoHghach .
(trg)="9.1"> Nếu áp dụng ngoại suy , chúng ta nhận ra rằng chúng đã từng nằm chồng lên nhau vào khoảng 15 tỉ năm về trước .
(trg)="9.2"> Đó là Big Bang , sự khởi nguồn của vũ trụ .

(src)="10"> qaSpa ' SachchoHghach 'a ' , vay ' tu 'lu ' ' a ' ?
(trg)="10"> Nhưng liệu có thứ gì trước Big Bang hay không ?

(src)="11"> ngugh pagh tu 'lu 'chugh , ' u ' chenmoH nuq ?
(trg)="11"> Nếu không , thứ gì đã tạo nên vũ trụ ?

(src)="12"> qatlh ' u ' chenmoH SachchoHghach 'a ' , ' ej qatlh jaS chenbe ' ' u ' .
(trg)="12"> Tại sao vũ trụ lại xuất phát từ Big Bang như cái cách nó đã xuất hiện ?

(src)="13"> cha ' ' ay 'mey ghaj ' u ' nger naQ ' e ' wIHarpu ' . chutmey 'e ' pabbogh ' u ' lutu 'lu ' .
(trg)="13.1"> Chúng ta từng nghĩ rằng lý thuyết của vũ trụ có thế được chia thành 2 phần .
(trg)="13.2"> Phần đầu , có những quy luật

(src)="14.1"> Maxwell ' ul peQ je nger .
(src)="14.2"> Einstein tlham nger. latlh chutmey je. chutmeyvam pablu 'chu 'taH choHtaHvIS ' u ' Dotlh .
(trg)="14"> như phương trình Maxwell và thuyết tương đối xác định sự tiến hóa của vũ trụ , dựa vào trạng thái ở khắp mọi nơi của vũ trụ trong cùng một thời điểm .

(src)="15"> chutmeyvam ' oH ' u ' nger naQ ' ay ' wa ' ' e ' . ' u ' Dotlh wa 'DIch ' oH ' ay ' cha ' ' e ' .
(trg)="15"> Thứ hai , chưa có câu hỏi nào về trạng thái khởi điểm của vũ trụ .

(src)="16"> ' ay ' wa ' wIyajchoHchu 'lI ' . ghu 'mey le ' wIyajchu 'be 'bogh lutu 'lu ' ' ach tlhoS choHtaHghach chutmey DIyaj .
(trg)="16"> Chúng ta tiến triển tốt phần thứ nhất , và đã có kiến thức về những quy luật của sự tiến hóa trong mọi trường hợp trừ điều kiện thái cực .

(src)="17"> ' a qen ' u ' Dotlh wa 'DIch wISovbe 'chu ' . pImchugh chuqmey poHmey je ,
(trg)="17"> Nhưng mãi cho tới gần đây , chúng ta có rất in thông tin về những điều kiện khởi điểm của vũ trụ .

(src)="18"> vaj pIm nger ' ay 'mey . ' a chuqmey Da poHmey .
(trg)="18"> Tuy nhiên , sự phân tách giữa các quy luật tiến hóa và các điều kiện khởi điểm dựa vào sự phân cách của không gian thời gian .

(src)="19"> ' e ' luchaw ' ngermey chu ' qaStaHvIS ghu 'mey le ' . vaj pImbe ' poHmey chuqmey je .
(trg)="19"> Trong những điều kiện cực độ , thuyết tương đối và thuyết lượng tử cho phép thời gian trở thành một chiều khác của không gian .

(src)="20"> vaj chutmey DIyajchu 'DI ' , ' u ' Dotlh wa 'DIch wISovlaH. chen 'eghmoHlaH ' u ' .
(trg)="20"> Điều này loại bỏ sự phân cách không gian thời gian và có nghĩa là các quy luật tiến hóa có thể quyết định trạng thái khởi điểm .

(src)="21.1"> nuq ' oHpu ' ' u ' Dotlh wa 'DIch 'e ' ?
(src)="21.2"> DuH Dotlhmey law ' . ghaytan qaSbogh DuHmey lutu 'lu ' ' ej ghaytanHa ' qaSbogh DuHmey lutu 'lu ' .
(trg)="21.1"> Vũ trụ có thể đột ngột tự tạo ra nó từ chẳng có gì cả .
(trg)="21.2"> Hơn thế nữa , chúng ta có thể tính đến một khả năng rằng vũ trụ

(src)="22"> wISImlaH. chenpu 'DI ' ' u ' woj law ' tlhuDlu ' .
(trg)="22.1"> được tạo nên từ các trạng thái khác nhau .
(trg)="22.2"> Những dự đoán này trùng khớp

(src)="23"> ' u ' Qup cha 'bogh mIllogh 'e ' luchenmoHmeH tejpu ' WMAP SIbDoH woj noch patmey lulo 'ta ' . ' u ' Qup qechmeymaj rurqu ' mIlloghvam .
(trg)="23"> với những quan sát từ vệ tinh WMAP về nền sóng siêu vi của vũ trụ , một dấu ấn từ vũ trụ non trẻ .

(src)="24"> chen 'eghmoHghach Qatlh wIyajlaw ' .
(trg)="24"> Chúng ta cho rằng chúng ta đã tìm ra lời giải cho bí ẩn về sự sáng thế .

(src)="25"> chaq ' u ' ' oghlaHghach chaw ' wIDoQnIS ghIq maHvaD DIlnIS ' u ' Dabbogh Hoch 'e ' !
(trg)="25"> Có lẽ chúng ta nên bảo vệ quyền sở hữu vũ trụ và tính thuế mọi người vì chính sự tồn tại của họ .

(src)="26"> DaH potlh 'a ' cha ' vIqel : mamob 'a ' ? pagh latlh yuQmeyDaq yaghmey lutu 'lu ' ' a ' ?
(trg)="26"> Giờ tôi sẽ tập trung vào câu hỏi thứ hai : Chúng ta có đơn độc không , hay vẫn còn sự sống khác trong vũ trụ ?

(src)="27"> tera 'Daq chenpu ' yaghmey. chenmoHta ' pagh . ' e ' wIHar. vaj chaq latlh yuQmeyDaq chenpu ' yaghmey . ' ej qIbmajDaq law 'law ' yuQmey 'e ' DablaHbogh yaghmey. chay ' chenpu ' yaghmey wa 'DIch ?
(trg)="27.1"> Chúng ta tin rằng sự sống bắt nguồn tự nhiên trên Trái đất , nên nó cũng có thể hiện hữu trên những hành tinh thích hợp khác , có một con số lớn những hành tinh như vậy trong dải ngân hà .
(trg)="27.2"> Nhưng chúng ta không biết sự sống bắt nguồn như thế nào .

(src)="28"> maSovbe ' . chenmeH yaghmey ' eb bopbogh De ' law ' ' e ' lu 'ang cha ' Dochmey :
(trg)="28"> Chúng ta có hai mẫu bằng chứng quan sát về xác suất xuất hiện của sự sống .

(src)="29.1"> wutlhDaq yagh Hegh chovnatlhmey DItu 'pu ' .
(src)="29.2"> 3 500 000 000 ben Hegh yaghmeyvam .
(trg)="29"> Thứ nhất là hỏa thạch tảo bẹ từ 3.5 tỉ năm trước .

(src)="30"> 4 600 000 000 ben chen tera ' . qaStaHvIS 500 000 000 DIS , ghaytan tera ' luDablaHbe ' yaghmey ' Iqmo ' tuj .
(trg)="30"> Trái đất hình thành từ 4.6 tỷ năm trước và có lẽ đã quá nóng trong suốt nửa tỷ năm đầu tiên .

(src)="31"> vaj DuHpu 'DI ' yIn , rInpa ' 500 000 000 DIS chenpu ' yaghmey. tera ' taHtaHghach poH nI ' law ' yaghmey taHbe 'taHghach poH nI ' puS , vaj nom chenpu ' yaghmey , DuHpu 'DI ' .
(trg)="31"> Vậy sự sống bắt đầu trên trái đất trong vòng nửa tỷ năm là có thế , một khoảng thời gian ngắn so với vòng đời 10 tỷ năm của một hành tinh dạng như Trái đất .

(src)="32"> vaj qubbe 'law ' chenmeH yaghmey ' ebmey .
(trg)="32"> Điều này cho thấy rằng xác suất xuất hiện sự sống là tương đối cao .

(src)="33"> qubchugh bIH , ghaytanHa ' chen yaghmey QuptaHvIS tera ' .
(trg)="33"> Nếu nó quá nhỏ , có thể sự hình thành sự sống sẽ chiếm hầu hết 10 tỷ năm .

(src)="34"> ' a wej nuSuchbe 'law ' latlh yuQmey nganpu ' .
(trg)="34"> Mặt khác , chúng ta không có vẻ gì bị người ngoài hành tinh ghé thăm .

(src)="35"> UFOmeyqoq vIqelbe 'taH. qatlh taQwI 'pu 'vaD neH ' ang 'egh Dujmeyvam ?
(trg)="35"> Tôi không tính đến các báo cáo về UFO ( vật thể bay không xác định ) Tại sao chúng chỉ xuất hiện trước mắt lũ dở hơi lập dị ?

(src)="36"> novpu ' Sov peghtaH 'a ' qum ? nIDtaHchugh chaH , Qapbe 'law 'taH. novpu ' nejtaH SETI jInmol , ' ej vumqu 'taH tejpu ' ,
(trg)="36.1"> Nếu có một âm mưu của chính phủ để ngăn chặn các báo cáo và giữ riêng các kiến thức khoa học của người ngoài hành tinh , nó dường như là một chính sách không mấy hiệu quả .
(trg)="36.2"> Hơn nữa , mặc dù đã có một cuộc tìm kiếm kéo dài của dự án SETI ,

(src)="37"> ' a pagh nov ghe 'naQmey Qoypu ' chaH .
(trg)="37"> chúng ta vẫn chưa được xem chương trình đố vui ngoài hành tinh nào .

(src)="38"> ghu 'vammo ' wa ' ' e ' wIloylaH : ' op vatlh loghqam juchbogh moQ qoDDaq tayqeqmaj lururbogh tayqeqmey 'e ' lutu 'lu 'be ' .
(trg)="38"> Điều này cho thấy chưa có nền văn minh ngoài hành tinh nào đạt tới trình độ phát triển của chúng ta trong bán kính vài trăm năm ánh sáng .

(src)="39"> nov quchwI 'pu 'mo ' DuQanmeH negh yIDIlQo ' ! ghaytan ' utbe 'chu ' .
(trg)="39"> Phát hành chính sách bảo hộ chống việc bị bắt cóc bởi người ngoài hành tinh là một giải pháp an toàn .

(src)="40"> DaH potlh 'a ' natlIS vIqel : nuq ' oH Human Segh San 'e ' ?
(trg)="40"> Điều này dẫn tới câu hỏi cuối trong những câu hỏi lớn : Tương lai nhân loại .

(src)="41"> qIbvamDaq QublaHbogh latlh yaghmey lutu 'lu 'be 'chugh , mataHnISqu ' !
(trg)="41"> Nếu chúng ta là những sinh vật tinh khôn duy nhất trong thiên hà , chúng ta cần đảm bảo chúng ta sẽ tiếp tục tồn tại .

(src)="42"> ' a QobtaH ghu 'maj. tlhoy law 'choHtaH roghvaHmaj ' ej tlhoy tera ' jo wInatlhtaH ,
(trg)="42.1"> Nhưng chúng ra đang bước vào một giai đoạn nguy hiểm trong lịch sử loài người .
(trg)="42.2"> Dân số và sự lạm dụng các tài nguyên giới hạn của Trái đất

(src)="43"> ' ej chammaj ' Itlhmo ' yuQmaj wISIghlaHqu ' . wIDublaH ' ej wIQaw 'laH .
(trg)="43"> đang phát triển theo cấp số nhân , cùng với các năng lực kỹ thuật để thay đổi môi trường thành tốt hoặc xấu .

(src)="44"> ' a ' IwmajDaq numutmoHbogh Duj , nuvaQmoHbogh Duj je lutu 'lu 'taH , poH nI ' ret mataHmeH ' utmo ' Dujvam. qaStaHvIS vatlh DIS poH veb
(trg)="44.1"> Nhưng mã di truyền của chúng ta vẫn có những bản năng ích kỷ và hung hăng mà đã giúp chúng ta tồn tại trong quá khứ .
(trg)="44.2"> Khó có thể tránh được thảm họa

(src)="45.1"> Qugh 'a ' wIbotlaH 'a ' ?
(src)="45.2"> Qatlh. qaStaHvIS ' uy ' DIS poH veb ...
(src)="45.3"> Qatlhqu ' !
(trg)="45"> trong vài trăm năm tới , chưa kể tới vài nghìn hoặc vài triệu .

(src)="46"> nI 'taHvIS poH , mataHtaHmeH latlh qo 'mey DIjaHnISqu ' . reH tera 'Daq maratlhlaHbe ' . potlh 'a 'meyvam DInuDchugh , vaj wa ' ' e ' wItlhoj :
(trg)="46.1"> Cơ hội duy nhất của chúng ta để tồn tại lâu dài là không chỉ núp mình trên trái đất , mà là vươn ra không gian .
(trg)="46.2"> Những câu trả lời cho những câu hỏi lớn

(src)="47"> qaStaHvIS nungbogh vatlh DIS poH , Ser law ' wIta 'ta ' .
(trg)="47"> cho thấy chúng ta đã có những bước tiến đáng kể trong vài trăm năm qua .

(src)="48"> ' a qaStaHvIS vatlh DIS poH veb mataH wIneHchugh , loghDaq ' oH Sanmaj 'e ' . loghDaq lujaH nuvpu ' vIneH
(trg)="48.1"> Nhưng nếu chúng ta muốn tiếp tục tồn tại trong hơn vài trăm năm tới , tương lai của ta nằm trong không gian .
(trg)="48.2"> Vì vậy tôi ủng hộ

(src)="49"> ngoDvammo ' . ' u ' vIyaj reH ' e ' vInID ' ej potlh 'a 'meyvam vIHaD
(trg)="49.1"> những chuyến bay cá nhân vào không gian .
(trg)="49.2"> Cả đời tôi đã dành để cố gắng nắm bắt vũ trụ

(src)="50.1"> qaStaHvIS yInwIj .
(src)="50.2"> Do ' ' e ' botqu 'be ' ropwIj .
(trg)="50.1"> và tìm những câu trả lời cho những câu hỏi này .
(trg)="50.2"> Tôi rất may mắn

(src)="51"> chaq muQaH ropwIj .
(trg)="51"> vì khuyết tật của tôi không qua nghiêm trọng ;

(src)="52"> ropvammo ' qaStaHvIS nI 'bogh poHmey ' ej law 'bogh potlh 'a 'meyvam vIbuSlaH . ' u ' nger naQ ' oH ngoQ 'a ' ' e ' ,
(trg)="52.1"> quả thât , nó đã cho tôi nhiều thời gian hơn hầu hết mọi người để theo đuổi tri thức .
(trg)="52.2"> Đích đến cuối cùng là một lý thuyết tổng thể về vũ trụ ,

(src)="53.1"> ' ej Ser law ' wIta 'lI ' .
(src)="53.2"> Su 'Ijpu 'mo ' Satlho ' .
(trg)="53.1"> và chúng ta đang tiến triển tốt .
(trg)="53.2"> Cảm ơn đã lắng nghe .

(src)="54.1"> Chris Anderson : ghojmoHwI ' ' a ' wa ' DuH DawIv net poQchugh , ghaytan qIbmajDaq mamob 'a ' ? tayqeqmaj ' Itlh law ' Hoch ' Itlh puS .
(src)="54.2"> DuH 'a ' ? chay ' bIHar ?
(trg)="54"> Chris Anderson : Giáo sư , nếu ông phải đoán , hiện giờ ông có tin là chúng ta đang đơn độc trong dải Ngân Hà , như một nền văn minh với trình độ bằng hoặc hơn chúng ta ?

(src)="55"> jangmeH vumta ' ghaH qaStaHvIS Soch tupmey. quvba ' ghojmoHwI ' ' a ' , TEDvaD SoQvam nI ' ghItlhta 'mo ' .
(trg)="55"> Câu trả lời dài bảy phút và thực sự đã cho tôi một cái nhìn về một cử chỉ rộng lượng khó tin rằng toàn bộ buổi nói chuyện là dành cho TED .

(src)="56"> Stephen Hawking : ghaytan ' op vatlh loghqam juchbogh moQ qoDDaq tayqeqmaj lururbogh tayqeqmey 'e ' lutu 'lu 'be ' nov jabbI 'IDmey DItu 'be 'pu 'mo ' . pagh chaq ngaj tayqeq yInmey
(trg)="56.1"> Stephen Hawking : Tôi nghĩ rằng gần như chúng ta là nền văn minh duy nhất trong vòng vài trăm năm ánh sáng ; nếu không chúng ta đã phải nghe thấy những sóng vô tuyến điện .
(trg)="56.2"> Một khả năng khác là các nền văn minh không tồn tại lâu ,

(src)="57.1"> Qaw ' ' eghmo ' .
(src)="57.2"> CA : Hawking ghojmoHwI ' ' a ' , bIjangta 'mo ' qatlho ' .
(trg)="57.1"> mà thường tự hủy hoại mình .
(trg)="57.2"> CA : Giáo su Hawking , cảm ơn ông về câu trả lời .

(src)="58"> ghuHvammo ' qaStaHvIS qepmaj mayep .
(trg)="58"> Chúng tôi sẽ đón nhận lời cảnh cáo này , cho phần còn lại của tuần hội thảo này .

(src)="59"> ghojmoHwI ' ' a ' , SoQvam DaghermeH bIvumqu 'ta 'mo ' SoHvaD pItlho ' .
(trg)="59"> Giáo sư , chúng tôi thực sự cảm kích vì những nỗ lực phi thường để chia sẻ các câu hỏi của ông với chúng tôi ngày hôm nay .

(src)="60"> pItlho 'qu 'bej . ( quvmoHmeH wabmey )
(trg)="60.1"> Thật sự cảm ơn ông .
(trg)="60.2"> ( Vỗ tay )