# nn/ted2020-1042.xml.gz
# vi/ted2020-1042.xml.gz


(src)="1"> Eg startar med dette : for eit par år sidan blei eg oppringt av ein arrangementplanleggar fordi eg skulle halde eit føredrag på eit arrangement Og ho ringte og sa :
(trg)="1.1"> Tôi sẽ bắt đầu với điều này : vài năm trước , một nhà tổ chức sự kiện gọi cho tôi bởi lúc đó tôi đang tính tổ chức một buổi nói chuyện .
(trg)="1.2"> Và cô ấy đã gọi , cô ấy nói ,

(src)="2"> " Eg strevar verkeleg med kva eg skal skrive om deg på flyeren . "
(trg)="2"> " Tôi thực sự thấy khó để có thể viết về cô trên một tờ rơi nhỏ . "

(src)="3.1"> Eg tenkte : " Vel , kva er problemet ? "
(src)="3.2"> Og ho svarte : " Vel , eg såg føredraget ditt ,
(trg)="3.1"> Và tôi nói , " Vậy thì điều khó khăn đó là gì vậy ? "
(trg)="3.2"> Và cô ấy trả lời , " À , tôi đã thấy cô nói chuyện ,

(src)="4.1"> og eg skal kalle deg ein forskar , trur eg , men eg er redd at viss eg kallar deg forskar , kjem ingen til å komme. fordi då trur dei at du er keisam og irrelevant . "
(src)="4.2"> ( Latter )
(trg)="4.1"> và tôi tính là sẽ gọi cô là một nhà nghiên cứu , tôi nghĩ , nhưng tôi lo là nếu tôi gọi cô như là một nhà nghiên cứu thì không ai sẽ đến dự , bởi vì họ sẽ nghĩ cô thật là tẻ nhạt và không thực tế . "
(trg)="4.2"> ( Cười lớn )

(src)="5.1"> Ok , tenkte eg .
(src)="5.2"> Og ho heldt fram : " Men det eg likte med føredraget ditt
(trg)="5.1"> OK .
(trg)="5.2"> Và cô ấy nói , " Nhưng điều làm tôi thích ở những buổi nói chuyện của cô

(src)="6"> er at du er ein historiefortellar .
(trg)="6"> đó là cô là một người kể chuyện . "

(src)="7"> Så eg trur eg rett og slett kallar deg ein historiefortellar . "
(trg)="7"> Vì thế tôi nghĩ tôi chỉ cần gọi cô là người kể chuyện . "

(src)="8.1"> Og den akademiske , usikre delen av meg sa sjølvsagt " Du har tenkt å kalle meg kva ? "
(src)="8.2"> Og ho svarte : " Eg skal kalle deg ein historiefortellar . "
(trg)="8.1"> Và dĩ nhiên con người học thuật trong tôi phản ứng như là , " Cô tính gọi tôi là cái gi ? "
(trg)="8.2"> Và cô ấy nói , " Tôi tính sẽ gọi cô là người kể chuyện . "

(src)="9"> Og eg sa : " Kvifor kallar du meg ikkje Tingeling ? "
(trg)="9"> Và tôi nói , " Sao không gọi là phù thủy đi ? "

(src)="10"> ( Latter ) Og eg heldt fram : " La meg tenke på dette ein augeblink . "
(trg)="10"> ( Cười lớn ) Tôi tự nhủ " Hãy nghĩ về điều này trong giây lát . "

(src)="11"> Eg prøvde å hente fram mot .
(trg)="11"> tôi cố lấy hết dũng khí .

(src)="12"> Og eg tenkte , veit du , eg er ein historieforteljar .
(trg)="12"> Và tôi nghĩ , tôi là người kể chuyện .

(src)="13"> Eg er ein kvalitativ forskar .
(trg)="13"> Tôi là một nhà nghiên cứu về bản chất của sự việc .

(src)="14"> Eg samlar på historier ; det er nettopp det eg gjer .
(trg)="14"> Tôi nhặt nhạnh những câu chuyên ; đó là những gì tôi làm .

(src)="15"> Og kanskje historier berre er data med sjel .
(trg)="15"> Và có lẽ những câu chuyện chỉ là những dữ liệu có tâm hồn .

(src)="16"> Og kanskje er eg nettopp ein historieforteljar .
(trg)="16"> Và có lẽ tôi chỉ là một người kể chuyện .

(src)="17"> Så eg sa : " Veit du kva ? "
(trg)="17"> Và thế là tôi nói , " Cô biết không ?

(src)="18"> Kvifor seier du ikkje berre at eg er ein historieforteljande forskar . "
(trg)="18"> Tại sao cô không gọi tôi là nhà nghiên cứu-người kể chuyện . "

(src)="19.1"> Og ho sa : " ha , ha .
(src)="19.2"> Det finst ikkje noko slikt . "
(trg)="19.1"> Và cô cười , " Haha .
(trg)="19.2"> Không có cách gọi đó . "

(src)="20"> ( Latter ) Så eg er ein historieforteljande forskar , og idag skal eg fortelje om -- me snakkar om å utvide sanseevna -- eg vil altså snakke med dykk og fortelje nokre historier om ein del av forskinga mi som utvida mi eiga sanseevne på ein grunnleggande måte og verkeleg endra måten eg lever på , elskar på , jobbar og er mor på .
(trg)="20"> ( Cười lớn ) Vì thế tôi là nhà nghiên cứu-người kể chuyện , và điều tôi tính nói với các bạn ngày hôm nay -- chúng ta sẽ nói về việc mở rộng sự cảm nhận -- và vì thế tôi muốn chia sẻ với các bạn và kể một số câu chuyện về một mảng trong nghiên cứu của tôi về cơ bản , đã mở rộng cảm nhận của chính tôi và quả thực đã thay đổi cách tôi sống và yêu thương và làm việc cũng như làm mẹ .

(src)="21"> Og det er her forteljinga mi startar .
(trg)="21"> Và sau đây là nơi mà câu chuyện của tôi bắt đầu .

(src)="22"> Då eg var ein ung forskar , doktorgradsstudent , hadde eg ein forskarrettleiar det første året som fortalde oss : " No skal de høyre : viss du ikkje kan måle det , fins det ikkje . "
(trg)="22"> Khi tôi là một nhà nghiên cứu trẻ , một nghiên cứu sinh vào năm đầu tiên , tôi có một giáo sư hướng dẫn nghiên cứu người đã nói vói chúng tôi rằng , Và đây là điều quan trọng , nếu bạn không thể đo lường một thứ gì đó , nghĩa là thứ đó không tồn tại . "

(src)="23"> Og eg trudde han berre godsnakka med meg .
(trg)="23"> Và tôi đã nghĩ ông ấy chỉ nói bông đùa với tôi .

(src)="24"> Eg sa : " Verkeleg ? og han svarte : " Så klart ! "
(trg)="24"> Tôi hỏi lại , " Thật hả ? " và ông ấy trả lời " Hoàn toàn đúng . "

(src)="25"> Og no må de forstå eg hadde ein bachelorgrad i sosialarbeid , ein mastergrad i sosialarbeid , og var i gang med ph.d.-graden mi i sosialarbeid , så heile min akademiske karriere var omringa av menneske som på ein måte trudde at " livet er eit rot , elsk det . "
(trg)="25"> Bạn cũng nên biết là tôi đã tốt nghiệp đại học với chuyên ngành xã hội học , có bằng thạc sỹ xã hội học và tôi đang chuẩn bị để lấy bằng tiến sỹ về xã hội học , vì thế toàn bộ con đường học vấn của tôi được bao quanh bởi những người khá tin tưởng rằng cuộc sống thật lộn xộn , hãy chấp nhận nó .

(src)="26"> Og min stil er heller : livet er eit rot , rydd opp i det , organiser det , og putt det oppi ein matboks .
(trg)="26"> Và tôi thì cho là cuộc sống thì lộn xộn thật gột rửa nó , sắp xếp nó lại và đặt nó vào trong một cái hộp đựng cơm

(src)="27"> ( Latter ) Så å tru at eg hadde funne vegen min , funne ein karriere som tar meg -- ein av grunnsetningane innan sosialarbeid er faktisk at ein skal dykke ned i ubehaget i jobben .
(trg)="27"> ( Cười lớn ) để thấy là tôi đã tìm ra con đường của mình , để tìm được ngành nghề dành cho tôi -- một trong những quan điểm lớn trong xã hội học là len lỏi vào trong những vấn đề nan giải của công việc đó .

(src)="28"> Mens eg er meir av typen som fjernar ubehag frå tankane går vidare og får gode karakterer .
(trg)="28"> Và tôi giống như là , giữ chặt những thứ khó khăn đó trong đầu và xem xét nó và được toàn điểm A

(src)="29"> Det var mantraet mitt .
(trg)="29"> Đó chính là công thức của tôi .

(src)="30"> Så eg var veldig opprømt over dette .
(trg)="30"> Và thế là tôi đã rất thích thú về điều đó .

(src)="31"> Og tenkte : veit du kva , dette er rett karriere for meg , fordi eg er interessert i kinkige tema .
(trg)="31"> Và tôi nghĩ , bạn biết không , đây là nghề nghiệp của tôi , bởi vì tôi thích những vấn đề hóc búa .

(src)="32.1"> Men eg har lyst å vere i stand til å gjere dei ikkje-kinkige .
(src)="32.2"> Eg ønskjer å forstå dei .
(trg)="32.1"> Nhưng tôi muốn khiến chúng không còn là vấn đề nan giải nữa .
(trg)="32.2"> Tôi muốn hiểu chúng .

(src)="33"> Eg vil hakke laus på desse tinga eg veit er viktige og løyse koden slik at alle andre ser det .
(trg)="33"> Tôi muốn đi sâu vào những điều này Tôi biết điều này là quan trọng và cố phơi bày nó ra cho mọi người được thấy .

(src)="34"> Så eg starta med tilknyting .
(trg)="34"> Và chỗ mà tôi bắt đầu đó là với sự kết nối .

(src)="35"> Fordi når du har vore sosionom i ti år skjønar du at tilknyting er grunnen til at me er her .
(trg)="35"> Bởi vì , khi mà bạn là nhà xã hội học trong 10 năm trời , điều mà bạn nhận ra đó là sự kết nối là lý do tại sao chúng ta ở đây .

(src)="36"> Det er det som gir liva våre mål og meining .
(trg)="36"> Nó là điều mang lại mục tiêu và ý nghĩa cho cuộc sống của chúng ta .

(src)="37"> Det er det alt handlar om .
(trg)="37"> Đó là tất cả những gì về nó .

(src)="38"> Det betyr ikkje noko om du snakkar med menneske som jobbar med sosial rettferd , mental helse og misbruk og forsøming , det me veit er at tilknyting , evna til å føle tilknyting er -- den nevrobiologiske måten me er skrudd saman på -- det er grunnen til at me er her .
(trg)="38"> Không phân biệt bạn khi nói chuyện với những người làm việc về công bằng xã hội , sức khỏe tâm thần , hay lạm dụng , bỏ rơi , chúng ta luôn nhận thấy rằng sự kết nối , cái khả năng cảm nhận được kết nối -- về mặt thần kinh thì đúng là chúng ta được nối với nhau -- đó chính là lý do tại sao chúng ta ở đây .

(src)="39"> Så eg tenkte : veit du kva , eg startar med tilknyting .
(trg)="39"> Vì thế tôi nghĩ , tôi sẽ bắt đầu với sự kết nối .

(src)="40"> Og du kjenner situasjonen kor du blir evaluert av sjefen din , og ho fortel deg 37 ting du gjer på ein framifrå måte og ein ting -- ein " muligheit for vekst ? "
(trg)="40"> Chắc hẳn bạn biết rõ tính huống khi mà bạn nhận được đánh giá từ bà chủ của mình , và bà ấy chỉ cho bạn 37 thứ bạn làm thực sự tốt , và một thứ -- một cơ hội để làm tốt hơn ?

(src)="41"> ( Latter ) Og alt du klarar å tenke på er den muligheita for å vekse , ikkje sant ?
(trg)="41"> ( Cười lớn ) Và tất cả mọi thứ bạn có thể nghĩ tới là cơ hội để cải thiện , phải không ?

(src)="42"> Vel , tilsynelatande er det slik arbeidet mitt gjekk også , fordi , når du spør menneske om kjærleik , fortel dei deg om hjartesorg .
(trg)="42"> Rõ ràng đó cũng là cách mà công việc của tôi đã vận hành , bởi vì , khi bạn hỏi mọi người về tình yêu , họ nói cho bạn về sự đổ vỡ .

(src)="43"> Når du spør menneske om tilhøyrsle , vil dei fortelje deg om sine mest ulidelege opplevingar ved å bli ekskludert .
(trg)="43"> Khi bạn hỏi mọi người về sự gắn kết , họ nói cho bạn những kinh nghiệm khủng khiếp nhất của việc bị loại bỏ ra ngoài .

(src)="44"> Og når du spør om tilknyting , fortel dei historier om fråkobling .
(trg)="44"> Và khi bạn hỏi mọi người về sự kết nối , những câu chuyện mà họ kể cho tôi là về sự chia ly .

(src)="45"> Veldig fort -- verkeleg berre seks veker etter at eg begynte med forskingsprosjektet -- støytte eg på ein namnlaus ting som forandra tilknytinga fullstendig på ein måte eg ikkje forsto eller hadde nokon gong sett .
(trg)="45"> Và rất nhanh -- chỉ khoảng 6 tuần nghiên cứu -- tôi đã tìm một thứ không tên mà hoàn toàn làm sáng tỏ sự kết nối theo cái cách mà tôi không hiểu được và chưa từng thấy .

(src)="46"> Så eg trakk meg ut av forskingsprosjektet og tenkte : eg må finne ut kva dette er .
(trg)="46"> Tôi đã rút khỏi nghiên cứu và suy nghĩ , tôi cần phải hiểu được nó là gì .

(src)="47"> Og det viste seg å vere skam .
(trg)="47"> Và nó hóa ra là sự xấu hổ .

(src)="48"> Og skam er verkeleg enkelt å forstå som redsle for å miste tilknytinga : Er det noko ved meg som , viss andre får vite om det eller ser det , gjer at eg ikkje fortener tilknyting ?
(trg)="48.1"> Và xấu hổ thì thật dễ hiểu như là nỗi sợ bị chia cắt .
(trg)="48.2"> Có những điều gì về tôi nếu những người khác biết hoặc thấy nó , thì tôi sẽ không còn đáng để kết bạn .

(src)="49.1"> Tinga eg kan fortelje deg om : det er universelt ; me har det alle saman .
(src)="49.2"> Dei einaste som aldri vil oppleve skam
(trg)="49.1"> Những điều tôi có thể nói với bạn về nó : nó mang tính đại chúng ; ai cũng gặp phải cả .
(trg)="49.2"> Chỉ những người không trải qua sự xấu hổ

(src)="50"> er dei utan evne til menneskeleg innlevingsevne eller tilknyting Ingen vil snakke om det ,
(trg)="50.1"> không có khả năng chia sẻ và gắn kết .
(trg)="50.2"> Không ai muốn nói về điều đó ,

(src)="51"> og jo mindre du snakkar om det , jo meir har du det .
(trg)="51"> và bạn càng ít nói về nó , bạn càng có nó nhiều hơn .

(src)="52.1"> Det som underbygger denne skamma , dette " eg er ikkje god nok , " -- den kjensla me alle kjenner : " Eg er ikkje glup nok .
(src)="52.2"> Eg er ikkje tynn nok , rik nok , vakker nok , smart nok , i høg nok stilling . "
(trg)="52.1"> Điều đằng sau sự xấu hổ này , đó là " Tôi không đủ tốt , " -- chúng ta đều biết cảm giác này : " Tôi không đủ trắng .
(trg)="52.2"> Tôi không đủ mảnh mai , đủ giàu có , đủ đẹp , đủ thông minh , đủ thăng tiến . "

(src)="53"> Det som underbygde dette var ei ulideleg sårbarheit ,
(trg)="53"> Điều ẩn sâu dưới chún là cảm giác khủng khiếp vì có thể bị tổn thương ,

(src)="54"> tanken på at , for at tilknyting skal skje , må me late oss sjølv bli sett , verkeleg sett .
(trg)="54"> ý tưởng mà , để sự kết nối hình thành , chúng ta phải cho phép chính mình được nhìn rõ , thực sự được nhìn rõ .

(src)="55.1"> Og de veit kva eg tenker om sårbarheit .
(src)="55.2"> Eg hatar sårbarheit .
(trg)="55.1"> Và bạn biết tôi cảm thấy thế nào về sự tổn thương không .
(trg)="55.2"> Tôi ghét sự tổn thương .

(src)="56"> Så eg tenkte at her er sjansen min til å slå tilbake med målestaven min .
(trg)="56"> Và rồi tôi nghĩ , đây là cơ hội của mình để đánh bại nó với cây thước đo của mình .

(src)="57"> eg skal , eg skal finne ut av dette , eg skal bruke år på det , eg skal dekonstruere skamma fullstendig , eg skal forstå korleis sårbarheit verkar , og eg skal vinne over den med list .
(trg)="57"> Tôi đi vào , tôi cố hình dung những thứ đó , Tôi tính dùng một năm để giải mã sự xấu hổ , Tôi muốn hiểu cảm giác có thể bị tổn thương hoạt động như thế nào , và tôi muốn khôn hơn nó .

(src)="58"> Så eg var klar , og eg var verkeleg opprømt .
(trg)="58"> Vì tôi đã sẵn sàng , và tôi đã rất hứng khởi .

(src)="59.1"> Og som de veit , gjekk det ikkje så bra .
(src)="59.2"> ( Latter )
(trg)="59.1"> Chắc các bạn đoán ra rồi , việc đó sẽ không thành công .
(trg)="59.2"> ( Cười lớn )

(src)="60"> De veit det .
(trg)="60"> Bạn biết không .

(src)="61"> Så eg kan fortelje dykk ein masse om skam , men eg vil måtte stele av dei andre si tid .
(trg)="61"> Vì thế tôi có thể kể cho bạn thật nhiều về sự xấu hổ , nhưng tôi đã phải mượn lấy thời gian của người khác .

(src)="62"> Men her er det eg kan fortelje dykk at det kokar ned til -- og det er kanskje ein av dei viktigaste tinga eg nokon gong har lært gjennom tiåret eg har forska på dette .
(trg)="62"> Nhưng tôi có thể nói với bạn thực chất của nó -- và điều này có thể là một trong những điều quan trọng nhất mà tôi đã học được trong một thập kỷ nghiên cứu .

(src)="63"> Det eine året blei til seks år : tusenvis av historier , hundrevis av lange intervju , fokusgrupper .
(trg)="63"> Một năm trời hóa ra lại tới 6 năm , hàng ngàn câu chuyện , hàng trăm những buổi phỏng vấn dài , những nhóm chuyên đề .

(src)="64"> På eit tidspunkt sendte folk meg dagboksider og dei sendte meg historiene sine -- tusenvis av data på seks år .
(trg)="64"> Có thời điểm người ta gửi cho tôi những trang nhật ký và gửi tôi những câu chuyện của họ -- hàng ngàn mẩu thông tin trong 6 năm trời .

(src)="65.1"> Og eg fekk på ein måte grepet om det .
(src)="65.2"> Eg forsto på ein måte at dette er kva skam er ,
(trg)="65.1"> Và tôi gần như nắm giữ được nó .
(trg)="65.2"> Tôi gần như hiểu được , sự xấu hổ là gì ,

(src)="66"> dette er korleis det fungerer
(trg)="66"> nó vận hành như thế nào .

(src)="67"> Eg skreiv ei bok , publiserte ein teori , men det var noko som ikkje var greitt -- og det var at viss eg grovt rekna tok for meg menneska eg intervjua og delte dei opp i menneske som verkelege hadde ei kjensle av verd -- det er det dette handlar om , ei kjensle av verd -- dei har ei sterk kjensle av kjærleik og tilhøyring -- og folk som kjempar for det , og folk som alltid lurer på om dei er gode nok .
(trg)="67"> Tôi đã viết một quyển sách , Tôi đã công bố một lý thuyết , nhưng một thứ gì đó vẫn không ổn -- và đó là điều này , nếu tôi đơn thuần mang những người tôi đã phỏng vấn và chia họ ra thành nhóm những người có ý thức rằng họ đáng được trân trọng -- và điều đó dẫn tới , ý thức về sự trân trọng -- họ có một ý thức mạnh mẽ về tình yêu và sự gắn kết -- và nhóm kia là những người đang khổ sở để có được nó , những người luôn tự hỏi liệu họ có đủ tốt .

(src)="68"> Det var berre ein variabel som skilte folk med ei sterk kjensle av kjærleik og tilhøyring og folk som verkeleg kjempa for det .
(trg)="68"> Chỉ có một thứ tách biệt những người có một ý thức mạnh mẽ về tình yêu và sự gắn kết với những người vẫn đang cố gắng đạt được nó ,

(src)="69"> Og det var at folk som har ei sterk kjensle av kjærleik og tilhøyring trur at dei er verd kjærleik og tilhøyring
(trg)="69"> Đó là , những người có một ý thức mạnh mẽ về tình yêu và sự gắn kết tin rằng họ xứng đáng để yêu thương và gắn kết .

(src)="70"> Der har me det .
(trg)="70"> Chính nó đó .

(src)="71"> Dei trur dei er verdfulle .
(trg)="71"> Họ tin rằng họ xứng đáng .

(src)="72"> Og for meg , det vanskelege av dei tinga som held oss vekke frå tilknyting er redsla for at me ikkje er verd tilknyting , og det var noko som eg følte , både personleg og karrieremessig , at eg trengte å forstå betre .
(trg)="72"> Với tôi , phần khó nhất của điều khiến chúng ta rời xa sự kết nối là chúng ta sợ rằng chúng ta không xứng đáng để gắn kết , đó là điều , về mặt cá nhân và nghề nghiệp , Tôi đã muốn hiểu nhiều hơn nữa .

(src)="73"> Så det eg gjorde var å ta alle intervjua kor eg såg verd , kor eg såg at menneska levde slik , og tok ein titt berre på dei .
(trg)="73"> Và những gì tôi làm đó là tôi lấy hết các cuộc phỏng vấn mà ở đó tôi thấy sự xứng đáng , ở đó tôi thấy người ta sông theo cách như thế và chỉ nhìn vào những trường hợp này .

(src)="74"> Kva har desse menneska til felles ?
(trg)="74"> Những gì mà những người này có chung ?

(src)="75"> Eg er lett avhengig av kontorrekvisita , men det er eit anna foredrag .
(trg)="75"> Tôi có hơi nghiện những đồ dùng văn phòng , nhưng đó là một chủ đề khác .

(src)="76"> Så eg hadde ei arkivmappe og ein merkepenn , Og eg tenkte : kva skal eg kalle dette forskingsprosjektet ?
(trg)="76"> tôi có một tập đựng hồ sơ , và tôi có một Sharpie , và tôi nghĩ , tôi nên gọi nghiên cứu này là gì ?

(src)="77"> Og dei første orda som slo meg var heilhjarta .
(trg)="77"> Và những từ đầu tiên nảy ra trong suy nghĩ của tôi là bằng cả trái tim .

(src)="78"> Dette er heilhjarta menneske som lever ut frå denne djupe kjensla av verd .
(trg)="78"> Đây là những người sống bằng cả trái tim từ chính cảm nhận sâu thẳm của cảm giác đáng được trân trọng .

(src)="79.1"> Så eg skreiv øverst på arkivmappa og eg begynte å kikke på opplysningane .
(src)="79.2"> Faktum er at eg gjorde det først
(trg)="79.1"> Vì thế tôi viết lên trên tập đựng hồ sơ , và tôi bắt đầu xem xét dữ liệu .
(trg)="79.2"> Thật ra , tôi đã thực hiện nó trước

(src)="80"> gjennom ein fire dagars svært intensiv dataanalyse kor eg gjekk tilbake , såg på intervjua , historiene , hendingane .
(trg)="80"> trong bốn ngày liền phân tích dữ liệu thật kỹ lưỡng , khi tôi xem lại , lấy ra những bài phỏng vấn , những câu chuyện , những sự cố .

(src)="81.1"> Kva er temaet ?
(src)="81.2"> Kva er mønsteret ?
(trg)="81.1"> Bức họa chính là gì ?
(trg)="81.2"> Những khuôn mẫu nằm ở đâu ?

(src)="82"> Mannen min forlet byen med borna fordi eg går alltid inn i denne Jackson Pollock-galskapen , kor eg berre skriv og er i forskarmoduset mitt .
(trg)="82"> Chồng tôi đã đi khỏi thành phố với lũ trẻ bởi vì tôi luôn luôn chú tâm vào cái thứ khùng điên Jackson Pollock này , nơi mà tôi chỉ luôn viết và trong trạng thái nghiên cứu của tôi .

(src)="83"> Og her eg det eg fann ut .
(trg)="83"> Và đây là cái mà tôi tìm được .

(src)="84"> Det dei hadde til felles var ei kjensle av mot .
(trg)="84"> Cái mà họ có chung đó là lòng can đảm .

(src)="85"> Og eg vil gjerne skilje mot og tapperheit for dykk eit augeblikk .
(trg)="85"> Và tôi muốn phân biệt dũng khí và sự can đảm cho bạn trong giây lát .

(src)="86"> Mot , den opprinnelege definisjonen av mot , når det først kom inn i den engelske språket -- kom frå ordet på latin cor , som tyder hjarte -- og den opprinnelege definisjonen var å fortelje historia om kven du er med heile hjartet ditt .
(trg)="86"> Can đảm , định nghĩa ban đầu của can đảm khi nó xuất hiện lần đầu trong tiếng Anh -- nó xuất phát từ tiếng Latin cor , có nghĩa là trái tim -- và định nghĩa ban đầu là kể câu chuyện về bạn là ai với cả trái tim của mình .

(src)="87"> Og desse folka hadde , enkelt og greit , motet til å vere ufullkomne .
(trg)="87"> Vậy những người này rất đơn giản , có dũng khí để là người không hoàn hảo .

(src)="88"> Dei hadde medkjensla til å vere snille med seg sjølv først og så til andre , fordi , som det viser seg , kan me ikkje vise medkjensle for andre menneske viss me ikkje kan behandle oss sjølv godt .
(trg)="88"> Họ có lòng thương cảm để trở nên tử tế với chính họ trước và sau đó là với người khác , bởi vì , hóa ra là , chúng ta không thể thương cảm người khác nếu chúng ta không đối xử với chính mình một cách tử tế .

(src)="89"> Og det siste var at dei hadde tilknyting , og -- det var den vanskelege delen -- som eit resultat av autentisitet , dei var viljuge til å ikkje bry seg om kven dei trudde dei burde vere for å vere den dei var , noko du absolutt må gjere for tilknyting .
(trg)="89"> Và điều cuối cùng đó là họ có sự liên kết , và -- đây là phần khó -- kết quả của sự chân thành là , họ có thể từ bỏ khuôn mẫu mà họ nghĩ mình phải đạt tới , để trở thành chính bản thân mình , bạn phải hoàn toàn làm điều này để kết nối .

(src)="90"> Det andre dei hadde felles var dette : Dei omfamna sårbarheit fullstendig .
(trg)="90.1"> Những điều khác họ có chung là điều này .
(trg)="90.2"> Họ hoàn toàn chấp nhận sự tổn thương .

(src)="91"> Dei trudde at det som gjorde dei sårbare gjorde dei vakre .
(trg)="91"> Họ tin là những điều khiến họ có thể bị tổn thương khiến họ trở nên đẹp hơn .

(src)="92.1"> Dei snakka ikkje om sårbarheit med behag , og dei snakka heller ikkje om det med smerte -- som eg hadde høyrt tidlegare i samband med skamintervjua .
(src)="92.2"> Snakka dei berre om det som noko naudsynt .
(trg)="92.1"> Họ không nói về sự tổn thương là cảm giác thoải mái , hoặc là họ cũng không nói về việc bị chà đạp -- như là tôi đã nghe được trước đây trong cuộc phỏng vấn về sự xấu hổ .
(trg)="92.2"> Họ chỉ nói về nó như là điều cần thiết .

(src)="93"> Dei snakka om viljen til å sei : " Eg elskar deg " først .
(trg)="93"> Họ nói về sự sẵn lòng để nói " Tôi yêu bạn " trước ,

(src)="94"> viljen til å gjere noko der det ikkje er nokon garantiar ,
(trg)="94"> sự sẵn lòng để làm điều gì đó mà không hề có gì đảm bảo ,

(src)="95"> viljen til å puste sjølv om dei venta på ein telefon frå legen etter mammografien .
(trg)="95"> sự sẵn lòng để chờ đợi bác sỹ gọi sau khi xét nghiệm tuyến vú .

(src)="96"> Dei var viljuge til å investere i eit forhald som kunne eller ikkje bli vellukka .
(trg)="96"> Họ sẵn lòng để đầu tư vào một mối quan hệ có thể hoặc không thể đi đến đâu .

(src)="97"> Dei meinte at dette var grunnleggjande .
(trg)="97"> Họ nghĩ đó là điều cơ bản .

(src)="98"> Personleg tenkte eg det var eit svik .
(trg)="98"> Cá nhân tôi nghĩ đó là sự biểu lộ .

(src)="99"> Eg kunne ikkje tru eg hadde forplikta meg til lojalitet til forskinga , der jobben vår -- du veit , sjølve definisjonen på forsking er å kontrollere og forutsei , å studere fenomen , av den uttrykkelege grunnen å kontrollere og forutsei .
(trg)="99"> Tôi không thể tin là tôi đã cam kết trung thành để nghiên cứu -- định nghĩa của việc nghiên cứu là để điều khiển và dự đoán , để tìm hiểu những hiện tượng , cho một lý do cụ thể để điều khiển và dự đoán .

(src)="100"> Og no har oppdraget mitt om å kontrollere og forutsei fått svaret at måten å leve på er gjennom sårbarheit , og å slutte å kontrollere og forutsei .
(trg)="100"> Và giờ nhiêm vụ của tôi là điều khiển và dự đoán đã mở ra câu trả lời là cách để sống đó là với sự tổn thương và ngừng việc điều chỉnh và dự đoán .