# ms/ted2020-10.xml.gz
# vi/ted2020-10.xml.gz


(src)="1"> Dengan kerisauan yang sewajarnya tentang AIDS dan selesema burung -- dan kita akan dengar tentang hal itu daripada Dr. Brilliant yang hebat kemudian nanti -- saya mahu berbicara tentang wabak lain , iaitu penyakit kardiovaskular , diabetes , darah tinggi -- kesemuanya boleh dicegah sepenuhnya bagi sekurang-kurangnya 95 peratus jumlah orang hanya dengan mengubah diet dan gaya hidup .
(trg)="1"> Với các mối lo ngại chính đáng về đại dịch AIDS và cúm gia cầm -- và chúng ta sẽ được nghe tiến sĩ Thông Thái lỗi lạc nói về vấn đề này trong ngày hôm nay -- Tôi muốn nói về một đại dịch khác , đó là bệnh tim mạch , tiểu đường , cao huyết áp -- các bệnh này hoàn toàn có thể phòng chống đối với 95 % dân số , chỉ bằng cách thay đổi khẩu phần ăn và lối sống .

(src)="2.1"> Apa yang terjadi ialah wujudnya globalisasi penyakit yang sedang berlaku , yakni orang sudah mula makan seperti kita , dan hidup seperti kita dan mati seperti kita .
(src)="2.2"> Dalam satu generasi , misalnya , Asia berubah daripada mempunyai antara kadar terendah bagi penyakit jantung , obesiti dan diabetes kepada antara yang tertinggi .
(src)="2.3"> Dan di Afrika , penyakit kardiovaskular sebanding dengan kematian disebabkan HIV dan AIDS di kebanyakan negara .
(trg)="2.1"> Và hiện nay đang có một căn bệnh toàn cầu khi mọi người đang bắt đầu ăn , sống và chết như chúng ta .
(trg)="2.2"> Trong vòng một thế hệ , ví dụ như , người châu Á đã đi từ tỷ lệ mắc bệnh béo phì , bệnh tim và tiểu đường thấp nhất đến tỷ lệ cao nhất .
(trg)="2.3"> Và ở châu Phi , bệnh tim mạch gây con số tử vong ngang với dịch HIV / AIDS ở hầu hết các nước .

(src)="3"> Jadi ada suatu ruang kesempatan yang kritis yang perlu kita buat perubahan penting yang boleh benar-benar mempengaruhi hidup jutaan orang , dan mengamalkan perubatan pencegahan pada skala global .
(trg)="3"> Thế nên chúng ta phải mở một cửa sổ cơ hội quan trọng để tạo sự khác biệt tác động đến cuộc sống của hàng triệu người , và áp dụng công tác phòng chống trên quy mô toàn cầu .

(src)="4"> Penyakit jantung dan pembuluh darah masih membunuh lebih ramai orang - bukan saja di negara ini , tapi juga di seluruh dunia -- daripada semua yang lain digabungkan , namun begitu ia boleh dicegah sama sekali bagi hampir semua orang .
(trg)="4"> Các bệnh về tim và mạch máu tiếp tục gây thêm nhiều tử vong -- không chỉ ở nước ta mà trên khắp thế giới hơn bất cứ thứ gì cộng lại , tuy nhiên hầu hết mọi người đều có thể phòng ngừa căn bệnh này .

(src)="5.1"> Bukan saja boleh dicegah , ia sebenarnya boleh dipatahbalikkan .
(src)="5.2"> Selama hampir 29 tahun yang berlalu , kita telah dapat menunjukkan bahawa hanya dengan mengubah diet dan gaya hidup , dengan menggunakan pengukur yang canggih , mahal , terkini untuk membuktikan betapa berkesannya usaha yang sangat mudah , sederhana dan murah ini .
(src)="5.3"> Arteriografi kuantitatif , sebelum dan selepas setahun , dan imbasan PET kardium .
(trg)="5.1"> Không chỉ có thể phòng ngừa , nó còn có thể chữa khỏi .
(trg)="5.2"> Trong 29 năm qua , chúng ta đã sử dụng các phương tiện công nghệ cao tối tân , hiện đai để chứng minh các biện pháp đơn giản , công nghệ thấp và giá rẻ như thay đổi khẩu phần ăn và lối sống hiệu quả đến mức nào .
(trg)="5.3"> Thủ thuật khâu động mạch định lượng trước và sau một năm , và quét chụp cắt lớp tim .

(src)="6"> Kami telah tunjukkan beberapa bulan lalu -- kami terbitkan kajian pertama yang menunjukkan anda sebenarnya boleh hentikan atau mematahbalikkan penularan kanser prostat dengan membuat perubahan dalam diet dan gaya hidup , dan 70 peratus pengurangan dalam pembesaran tumor , ataupun menghalang pembesarannya , berbanding dengan 9 peratus dalam kelompok kawalan .
(trg)="6"> Cách đây vài tháng , chúng tôi đã công bố -- chúng tôi đã xuất bản nghiên cứu đầu tiên cho thấy chúng ta có thể ngăn chặn hoặc đảo ngược tiến trình bệnh ung thư tuyến tiền liệt bằng cách thay đổi khẩu phần ăn và lối sống , thì sẽ đẩy lui 70 % sự phát triển của khối u , hoặc kìm hãm khối u so với chỉ có 9 % trong nhóm kiểm soát .

(src)="7"> Dalam spektroskopi MRI dan MR ini , aktiviti tumor prostat ditunjukkan dalam warna merah -- anda boleh lihat ia berkurangan selepas setahun .
(trg)="7"> Và trong phương pháp quang phổ chụp cộng hưởng từ ( MRI ) và chụp theo mô đun ( MI ) ở đây , hoạt động của khối u tuyến tiền liệt biểu diễn bằng màu đỏ -- bạn có thể thấy nó teo lại sau một năm .

(src)="8.1"> Kini wujud pula wabak obesiti .
(src)="8.2"> Dua pertiga daripada orang dewasa dan 15 peratus kanak-kanak .
(src)="8.3"> Apa yang amat merisaukan saya ialah diabetes telah meningkat 70 peratus dalam 10 tahun yang lalu , dan ini mungkin generasi pertama di mana jangka hayat anak-anak kita lebih singkat daripada kita .
(src)="8.4"> Itu amat menyedihkan , dan ia boleh dicegah .
(trg)="8.1"> Giờ bệnh béo phì đang rất phổ biến .
(trg)="8.2"> 2 / 3 người trưởng thành và 15 % trẻ em bị béo phì .
(trg)="8.3"> Điều tôi lo ngại nhất là bệnh tiểu đường đã tăng 70 % trong 10 năm qua , và đây có lẽ là thế hệ đầu tiên , con em chúng ta sẽ giảm thọ hơn chúng ta .
(trg)="8.4"> Thật khủng khiếp nhưng nguy cơ đó có thể ngăn chặn được .

(src)="9.1"> Ini bukanlah laporan pilihanraya , ini adalah jumlah rakyat - bilangan rakyat yang obes mengikut negeri , bermula dari ' 85 , ' 86 , ' 87 -- ini adalah dari laman web CDC -- ' 88 , ' 89 , ' 90 , ' 91 -- anda dapat lihat kategori baru -- ' 92 , ' 93 , ' 94 , ' 95 , ' 96 , ' 97 , ' 98 , ' 99 , 2000 , 2001 -- ia semakin teruk .
(src)="9.2"> Keadaan kita semacam makin merosot .
(src)="9.3"> Apa yang boleh kita buat tentang hal ini ?
(src)="9.4"> Anda tahu , diet yang kami dapati boleh mematahbalikkan penyakit jantung dan kanser adalah diet orang Asia .
(trg)="9.1"> Nào , đây không phải các bản thống kế bầu cử mà là số người mắc bệnh béo phì theo giai đoạn , bắt đầu ở ' 85 , ' 86 , ' 87 -- đây là số liệu lấy từ trang web của Trung tâm Kiểm Soát và Phòng Ngừa Bệnh Tật -- ' 88 , ' 89 , ' 90 , ' 91 -- ta có loại mới -- ' 92 , ' 93 , ... , ' 96 , ... , 2001 -- tình hình tồi tệ thêm .
(trg)="9.2"> Chúng ta đang thụt lùi .
(trg)="9.3"> Vậy chúng ta phải làm gì ?
(trg)="9.4"> Chúng ta đã phát hiện ra khẩu phần ăn có thể đảo ngược tiến trình bệnh tim và ung thư chính là khẩu phần ăn của người châu Á .

(src)="10"> Tapi orang Asia sudah mula makan seperti kita maka sebab itulah mereka sudah mula berpenyakit seperti kita .
(trg)="10"> Nhưng người châu Á đang bắt đầu ăn uống giống chúng ta , đó là lý do tại sao họ mắc các bệnh như chúng ta .

(src)="11.1"> Jadi saya sedang berkerjasama dengan banyak syarikat makanan besar-besar .
(src)="11.2"> Mereka boleh menjadikannya seronok , seksi , hebat , segar dan mudah untuk makan makanan yang menyihatkan , misalnya -- saya mempengerusikan lembaga penasihat bagi McDonald 's , PepsiCo , ConAgra , Safeway , dan tidak lama lagi , Del Monte , dan mereka mendapati bahawa ini satu perniagaan yang baik .
(trg)="11.1"> Thế nên tôi đang làm việc với nhiều công ty thực phẩm lớn .
(trg)="11.2"> Họ có thể biến các thực phẩm có lợi cho sức khỏe trở nên hợp khẩu vị , tiện lợi và trông hấp dẫn hơn với thực khách -- hiện tôi đang tham gia vào ban cố vấn cho McDonald PepsiCo , ConAgra và Safeway và tới đây sẽ là Del Monte , các công ty này thấy rằng đó là việc làm ăn lợi cả đôi đường .

(src)="12.1"> Salad yang anda lihat di McDonald 's datangnya daripada usaha ini -- mereka akan menghasilkan salad Asia .
(src)="12.2"> Di Pepsi , dua pertiga daripada pertumbuhan hasil datang daripada makanan mereka yang lebih baik .
(trg)="12.1"> Các món salad bạn thấy ở các cửa hàng của McDonald là kết quả của công việc -- họ sắp đưa ra một món rau trộn kiểu châu Á .
(trg)="12.2"> Tại Pepsi , 2 / 3 lượng gia tăng doanh thu đến từ các thực phẩm có lợi .

(src)="13.1"> Jadi jika kita boleh buat begitu , maka kita membolehkan sumber digunakan untuk membeli ubat-ubatan yang amat diperlukan bagi merawat AIDS , HIV dan malaria dan untuk mencegah selesema burung .
(src)="13.2"> Terima kasih .
(trg)="13.1"> Vì thế nếu thành công , chúng ta có thể giải phóng các tài nguyên khác để dành cho việc mua thuốc cần thiết để chữa trị bênh HIV / AIDS , sốt rét và ngăn ngừa bệnh cúm gia cầm .
(trg)="13.2"> Xin cảm ơn .

# ms/ted2020-1042.xml.gz
# vi/ted2020-1042.xml.gz


(src)="1.1"> Jadi , saya mulakan dengan ini : Beberapa tahun lalu , seorang perancang acara menelefon saya kerana saya akan menyampaikan satu ucapan .
(src)="1.2"> Beberapa tahun lalu , seorang perancang acara menelefon saya kerana saya akan menyampaikan satu ucapan .
(src)="1.3"> Dia kata , " Saya sedang terkial-kial mencari bahan tulisan tentang anda bagi mengisi lembar iklan . "
(trg)="1.1"> Tôi sẽ bắt đầu với điều này : vài năm trước , một nhà tổ chức sự kiện gọi cho tôi bởi lúc đó tôi đang tính tổ chức một buổi nói chuyện .
(trg)="1.2"> Và cô ấy đã gọi , cô ấy nói ,

(src)="2.1"> Dia kata , " Saya terkial-kial mencari bahan tulisan tentang anda bagi mengisi lembar iklan . "
(src)="2.2"> Dia kata , " Saya terkial-kial mencari bahan tulisan tentang anda bagi mengisi lembar iklan . "
(trg)="2"> " Tôi thực sự thấy khó để có thể viết về cô trên một tờ rơi nhỏ . "

(src)="3.1"> Saya terfikir , " Apa yang susahnya ? "
(src)="3.2"> Dia kata , " Saya pernah lihat anda berucap ,
(trg)="3.1"> Và tôi nói , " Vậy thì điều khó khăn đó là gì vậy ? "
(trg)="3.2"> Và cô ấy trả lời , " À , tôi đã thấy cô nói chuyện ,

(src)="4.1"> saya rasa , saya akan menggelar anda penyelidik , tapi saya bimbang , tidak ada orang akan hadir kerana mereka akan fikir anda membosankan dan tidak penting . "
(src)="4.2"> ( Gelak ketawa )
(trg)="4.1"> và tôi tính là sẽ gọi cô là một nhà nghiên cứu , tôi nghĩ , nhưng tôi lo là nếu tôi gọi cô như là một nhà nghiên cứu thì không ai sẽ đến dự , bởi vì họ sẽ nghĩ cô thật là tẻ nhạt và không thực tế . "
(trg)="4.2"> ( Cười lớn )

(src)="5.1"> Dan saya jawab , " Okey . "
(src)="5.2"> Dan dia kata , " Apa yang menarik tentang ucapan anda ialah ,
(trg)="5.1"> OK .
(trg)="5.2"> Và cô ấy nói , " Nhưng điều làm tôi thích ở những buổi nói chuyện của cô

(src)="6"> anda seorang penglipur lara .
(trg)="6"> đó là cô là một người kể chuyện . "

(src)="7"> Jadi saya rasa , beri anda gelaran penglipur lara . "
(trg)="7"> Vì thế tôi nghĩ tôi chỉ cần gọi cô là người kể chuyện . "

(src)="8.1"> Saya kurang yakin , lalu bertanya , " Apa gelarannya ? "
(src)="8.2"> Saya kurang yakin , lalu bertanya , " Apa gelarannya ? "
(src)="8.3"> Dan dia menjawab , " Saya akan gelar anda penglipur lara . "
(trg)="8.1"> Và dĩ nhiên con người học thuật trong tôi phản ứng như là , " Cô tính gọi tôi là cái gi ? "
(trg)="8.2"> Và cô ấy nói , " Tôi tính sẽ gọi cô là người kể chuyện . "

(src)="9"> Dan saya terfikir , " Kenapa tidak pari-pari ajaib ? "
(trg)="9"> Và tôi nói , " Sao không gọi là phù thủy đi ? "

(src)="10"> ( Gelak Ketawa ) Saya balas , " Biar saya fikirkan sejenak . "
(trg)="10"> ( Cười lớn ) Tôi tự nhủ " Hãy nghĩ về điều này trong giây lát . "

(src)="11"> Saya beranikan hati , dan berfikir ,
(trg)="11"> tôi cố lấy hết dũng khí .

(src)="12"> saya memang penglipur lara .
(trg)="12"> Và tôi nghĩ , tôi là người kể chuyện .

(src)="13"> Saya penyelidik kualitatif .
(trg)="13"> Tôi là một nhà nghiên cứu về bản chất của sự việc .

(src)="14"> Saya kumpulkan cerita-cerita ; itu tugas saya .
(trg)="14"> Tôi nhặt nhạnh những câu chuyên ; đó là những gì tôi làm .

(src)="15"> Dan mungkin cerita hanyalah data berjiwa .
(trg)="15"> Và có lẽ những câu chuyện chỉ là những dữ liệu có tâm hồn .

(src)="16"> Dan mungkin saya hanya penglipur lara .
(trg)="16"> Và có lẽ tôi chỉ là một người kể chuyện .

(src)="17"> Jadi saya pun berkata , panggil saya
(trg)="17"> Và thế là tôi nói , " Cô biết không ?

(src)="18"> penyelidik-penglipur lara . "
(trg)="18"> Tại sao cô không gọi tôi là nhà nghiên cứu-người kể chuyện . "

(src)="19.1"> Dan dia menjawab , " Haha .
(src)="19.2"> Itu tidak wujud . "
(trg)="19.1"> Và cô cười , " Haha .
(trg)="19.2"> Không có cách gọi đó . "

(src)="20"> ( Gelak ketawa ) Jadi saya penyelidik-penglipur lara , dan hari ini , saya sampaikan ucapan ini -- meluaskan tanggapan -- jadi , saya akan berucap dan bercerita tentang satu kajian saya yang secara dasarnya , telah meluaskan tanggapan saya , dan sebenarnya telah mengubah cara saya hidup , bercinta , bekerja , dan mendidik anak .
(trg)="20"> ( Cười lớn ) Vì thế tôi là nhà nghiên cứu-người kể chuyện , và điều tôi tính nói với các bạn ngày hôm nay -- chúng ta sẽ nói về việc mở rộng sự cảm nhận -- và vì thế tôi muốn chia sẻ với các bạn và kể một số câu chuyện về một mảng trong nghiên cứu của tôi về cơ bản , đã mở rộng cảm nhận của chính tôi và quả thực đã thay đổi cách tôi sống và yêu thương và làm việc cũng như làm mẹ .

(src)="21"> Dan di sini bermulanya cerita saya .
(trg)="21"> Và sau đây là nơi mà câu chuyện của tôi bắt đầu .

(src)="22"> Sewaktu menjadi penyelidik muda , pelajar kedoktoran , di tahun pertama , seorang profesor penyelidikan berkata kepada kami , " Ini dia , jika sesuatu itu tidak boleh diukur , ia tidak wujud. berkata kepada kami , " Ini dia , jika sesuatu itu tidak boleh diukur , ia tidak wujud .
(trg)="22"> Khi tôi là một nhà nghiên cứu trẻ , một nghiên cứu sinh vào năm đầu tiên , tôi có một giáo sư hướng dẫn nghiên cứu người đã nói vói chúng tôi rằng , Và đây là điều quan trọng , nếu bạn không thể đo lường một thứ gì đó , nghĩa là thứ đó không tồn tại . "

(src)="23"> Saya sangka dia bergurau sahaja .
(trg)="23"> Và tôi đã nghĩ ông ấy chỉ nói bông đùa với tôi .

(src)="24"> Saya berkata , " Yakah ? " dan beliau jawab , " Sudah tentu " .
(trg)="24"> Tôi hỏi lại , " Thật hả ? " và ông ấy trả lời " Hoàn toàn đúng . "

(src)="25"> Dan anda harus faham , saya mempunyai ijazah sarjana muda , ijazah sarjana dan sedang menjalani pengajian ijazah kedoktoran dalam bidang kerja sosial , jadi keseluruhan kerjaya akademik saya di kelilingi mereka yang seolah-olah percaya dengan " kekusutan hidup , menyukainya . "
(trg)="25"> Bạn cũng nên biết là tôi đã tốt nghiệp đại học với chuyên ngành xã hội học , có bằng thạc sỹ xã hội học và tôi đang chuẩn bị để lấy bằng tiến sỹ về xã hội học , vì thế toàn bộ con đường học vấn của tôi được bao quanh bởi những người khá tin tưởng rằng cuộc sống thật lộn xộn , hãy chấp nhận nó .

(src)="26"> Dan saya lebih kepada : " kekusutan hidup , bersihkan , aturkan dan simpan di dalam kotak bento .
(trg)="26"> Và tôi thì cho là cuộc sống thì lộn xộn thật gột rửa nó , sắp xếp nó lại và đặt nó vào trong một cái hộp đựng cơm

(src)="27"> ( Gelak ketawa ) Dan bagi saya , itu hala tuju saya , kerjaya yang membawa saya ke -- mengikut perpatah dalam kalangan pekerja kebajikan : " Menghala kepada ketidakselesaan kerja " .
(trg)="27"> ( Cười lớn ) để thấy là tôi đã tìm ra con đường của mình , để tìm được ngành nghề dành cho tôi -- một trong những quan điểm lớn trong xã hội học là len lỏi vào trong những vấn đề nan giải của công việc đó .

(src)="28"> Namun , saya ketepikan ketidakselesaan dan berusaha dapatkan semua A.
(trg)="28"> Và tôi giống như là , giữ chặt những thứ khó khăn đó trong đầu và xem xét nó và được toàn điểm A

(src)="29.1"> Itu mantera saya .
(src)="29.2"> Jadi , saya amat teruja .
(src)="29.3"> Dan saya berfikir ,
(trg)="29"> Đó chính là công thức của tôi .

(src)="30.1"> Itu mantera saya .
(src)="30.2"> Jadi , saya amat teruja .
(src)="30.3"> Dan saya berfikir ,
(trg)="30"> Và thế là tôi đã rất thích thú về điều đó .

(src)="31"> ini kerjaya untuk saya , kerana saya gemar hal-hal yang kusut-masai. ini kerjaya untuk saya , kerana saya gemar hal-hal yang kusut-masai .
(trg)="31"> Và tôi nghĩ , bạn biết không , đây là nghề nghiệp của tôi , bởi vì tôi thích những vấn đề hóc búa .

(src)="32.1"> Tetapi saya mahu menguraikannya .
(src)="32.2"> Saya mahu memahaminya .
(trg)="32.1"> Nhưng tôi muốn khiến chúng không còn là vấn đề nan giải nữa .
(trg)="32.2"> Tôi muốn hiểu chúng .

(src)="33"> Saya mahu kupas semua yang saya tahu penting dan sebarkan rahsianya untuk pengetahuan semua .
(trg)="33"> Tôi muốn đi sâu vào những điều này Tôi biết điều này là quan trọng và cố phơi bày nó ra cho mọi người được thấy .

(src)="34"> Jadi , saya bermula dengan hubungan .
(trg)="34"> Và chỗ mà tôi bắt đầu đó là với sự kết nối .

(src)="35"> Kerana , setelah 10 tahun sebagai pekerja sosial , apa yang saya sedar ialah , kita wujud kerana hubungan .
(trg)="35"> Bởi vì , khi mà bạn là nhà xã hội học trong 10 năm trời , điều mà bạn nhận ra đó là sự kết nối là lý do tại sao chúng ta ở đây .

(src)="36"> Itu yang memberi tujuan dan erti dalam hidup kita .
(trg)="36"> Nó là điều mang lại mục tiêu và ý nghĩa cho cuộc sống của chúng ta .

(src)="37.1"> Ini matlamatnya .
(src)="37.2"> Tidak kira sama ada anda
(trg)="37"> Đó là tất cả những gì về nó .

(src)="38"> pekerja keadilan sosial , kesihatan mental , penderaan dan pengabaian , apa yang kami tahu ialah hubungan , kemampuan merasa terhubung -- itu kejadian kita secara neurobiologi -- tujuan kewujudan kita .
(trg)="38"> Không phân biệt bạn khi nói chuyện với những người làm việc về công bằng xã hội , sức khỏe tâm thần , hay lạm dụng , bỏ rơi , chúng ta luôn nhận thấy rằng sự kết nối , cái khả năng cảm nhận được kết nối -- về mặt thần kinh thì đúng là chúng ta được nối với nhau -- đó chính là lý do tại sao chúng ta ở đây .

(src)="39"> Jadi saya akan mulakan dengan hubungan .
(trg)="39"> Vì thế tôi nghĩ , tôi sẽ bắt đầu với sự kết nối .

(src)="40"> Anda tentu tahu keadaan di mana ketua anda menilai anda dan nyatakan anda lakukan 37 perkara cemerlang dan satu perkara -- " peluang untuk majukan diri ? "
(trg)="40"> Chắc hẳn bạn biết rõ tính huống khi mà bạn nhận được đánh giá từ bà chủ của mình , và bà ấy chỉ cho bạn 37 thứ bạn làm thực sự tốt , và một thứ -- một cơ hội để làm tốt hơn ?

(src)="41"> ( Gelak ketawa ) Dan yang bermain di fikiran hanyalah peluang
(trg)="41"> ( Cười lớn ) Và tất cả mọi thứ bạn có thể nghĩ tới là cơ hội để cải thiện , phải không ?

(src)="42.1"> memajukan diri , betul ?
(src)="42.2"> Ternyata , begitu juga kajian saya kerana apabila anda tanya tentang kasih sayang , mereka cerita tentang patah hati .
(trg)="42"> Rõ ràng đó cũng là cách mà công việc của tôi đã vận hành , bởi vì , khi bạn hỏi mọi người về tình yêu , họ nói cho bạn về sự đổ vỡ .

(src)="43"> Apabila anda tanya tentang kekitaan , mereka cerita tentang pengalaman mereka yang menyakitkan apabila dipinggirkan .
(trg)="43"> Khi bạn hỏi mọi người về sự gắn kết , họ nói cho bạn những kinh nghiệm khủng khiếp nhất của việc bị loại bỏ ra ngoài .

(src)="44"> Dan apabila anda tanya tentang hubungan , mereka cerita mengenai hubungan terputus .
(trg)="44"> Và khi bạn hỏi mọi người về sự kết nối , những câu chuyện mà họ kể cho tôi là về sự chia ly .

(src)="45"> Jadi , secara pantas -- setelah hampir enam minggu menyelidik -- Saya menemui sesuatu yang tidak bernama , yang benar-benar mengurai hubungan dengan cara yang tidak saya fahami atau pernah temui .
(trg)="45"> Và rất nhanh -- chỉ khoảng 6 tuần nghiên cứu -- tôi đã tìm một thứ không tên mà hoàn toàn làm sáng tỏ sự kết nối theo cái cách mà tôi không hiểu được và chưa từng thấy .

(src)="46"> Jadi , saya mengundur diri dari penyelidikan ini dan berfikir , saya perlu memahaminya .
(trg)="46"> Tôi đã rút khỏi nghiên cứu và suy nghĩ , tôi cần phải hiểu được nó là gì .

(src)="47"> Dan ia rupanya , rasa malu .
(trg)="47"> Và nó hóa ra là sự xấu hổ .

(src)="48"> Dan rasa malu memang mudah difahami sebagai bimbang sekiranya tidak terhubung : Sekiranya , sesuatu tentang saya , diketahui atau dilihat orang , saya tidak akan layak terhubung ?
(trg)="48.1"> Và xấu hổ thì thật dễ hiểu như là nỗi sợ bị chia cắt .
(trg)="48.2"> Có những điều gì về tôi nếu những người khác biết hoặc thấy nó , thì tôi sẽ không còn đáng để kết bạn .

(src)="49.1"> Apa yang boleh saya katakan ialah : ia sejagat ; kita semua berasa begitu .
(src)="49.2"> Mereka yang tidak pernah mengalami rasa malu ,
(trg)="49.1"> Những điều tôi có thể nói với bạn về nó : nó mang tính đại chúng ; ai cũng gặp phải cả .
(trg)="49.2"> Chỉ những người không trải qua sự xấu hổ

(src)="50.1"> tidak mampu merasa empati atau terhubung .
(src)="50.2"> Tidak ada orang yang mahu menghadapinya ,
(trg)="50.1"> không có khả năng chia sẻ và gắn kết .
(trg)="50.2"> Không ai muốn nói về điều đó ,

(src)="51"> dan lagi anda menidaknya , lagi malu anda .
(trg)="51"> và bạn càng ít nói về nó , bạn càng có nó nhiều hơn .

(src)="52.1"> Ini yang menyokong rasa malu , " Saya tidak cukup baik , " -- perasaan yang kita semua kenal : " Saya tidak cukup sempurna .
(src)="52.2"> Saya tidak cukup langsing , yang kita kenal : " Saya tidak cukup sempurna .
(src)="52.3"> Saya tidak cukup langsing , tidak cukup kaya , tidak cukup lawa , tidak cukup pandai , tidak cukup dinaikkan pangkat . "
(trg)="52.1"> Điều đằng sau sự xấu hổ này , đó là " Tôi không đủ tốt , " -- chúng ta đều biết cảm giác này : " Tôi không đủ trắng .
(trg)="52.2"> Tôi không đủ mảnh mai , đủ giàu có , đủ đẹp , đủ thông minh , đủ thăng tiến . "

(src)="53"> Apa yang menyokongnya ialah , rasa mudah tersinggung yang amat sangat .
(trg)="53"> Điều ẩn sâu dưới chún là cảm giác khủng khiếp vì có thể bị tổn thương ,

(src)="54"> Beranggapan , bagi menjalin hubungan , kita harus dilihat , benar-benar dilihat .
(trg)="54"> ý tưởng mà , để sự kết nối hình thành , chúng ta phải cho phép chính mình được nhìn rõ , thực sự được nhìn rõ .

(src)="55"> Dan anda tahu perasaan saya tentang rasa mudah tersinggung .
(trg)="55.1"> Và bạn biết tôi cảm thấy thế nào về sự tổn thương không .
(trg)="55.2"> Tôi ghét sự tổn thương .

(src)="56.1"> Saya membencinya .
(src)="56.2"> Dan saya rasa , ini peluang untuk mengatasi keadaan ini .
(trg)="56"> Và rồi tôi nghĩ , đây là cơ hội của mình để đánh bại nó với cây thước đo của mình .

(src)="57"> Saya akan fahaminya , saya akan mengambil setahun , saya akan mengupas rasa malu , saya akan dapat memahami apa itu mudah tersinggung , dan saya akan mengakalinya .
(trg)="57"> Tôi đi vào , tôi cố hình dung những thứ đó , Tôi tính dùng một năm để giải mã sự xấu hổ , Tôi muốn hiểu cảm giác có thể bị tổn thương hoạt động như thế nào , và tôi muốn khôn hơn nó .

(src)="58"> Jadi saya bersedia , dan benar-benar teruja .
(trg)="58"> Vì tôi đã sẵn sàng , và tôi đã rất hứng khởi .

(src)="59.1"> Seperti yang anda tahu , hasilnya tidak begitu elok .
(src)="59.2"> ( Gelak ketawa )
(trg)="59.1"> Chắc các bạn đoán ra rồi , việc đó sẽ không thành công .
(trg)="59.2"> ( Cười lớn )

(src)="60"> Anda sedia maklum , saya memang
(trg)="60"> Bạn biết không .

(src)="61"> boleh bercerita tentang rasa malu , tetapi saya akan menghabiskan masa semua orang .
(trg)="61"> Vì thế tôi có thể kể cho bạn thật nhiều về sự xấu hổ , nhưng tôi đã phải mượn lấy thời gian của người khác .

(src)="62"> Secara ringkasnya , pada dasarnya -- dan ini yang sangat penting , yang saya pelajari setelah lama menjalani
(trg)="62"> Nhưng tôi có thể nói với bạn thực chất của nó -- và điều này có thể là một trong những điều quan trọng nhất mà tôi đã học được trong một thập kỷ nghiên cứu .

(src)="63.1"> penyelidikan ini .
(src)="63.2"> Setahun bertukar menjadi enam tahun : ribuan cerita , ratusan wawancara panjang , perbincangan kumpulan berfokus .
(trg)="63"> Một năm trời hóa ra lại tới 6 năm , hàng ngàn câu chuyện , hàng trăm những buổi phỏng vấn dài , những nhóm chuyên đề .

(src)="64"> Sehingga ada yang mengirimi saya keratan-keratan diari dan kisah-kisah mereka -- Sehingga ada yang mengirimi saya keratan-keratan diari dan kisah-kisah mereka -- ribuan maklumat dalam tempoh enam tahun .
(trg)="64"> Có thời điểm người ta gửi cho tôi những trang nhật ký và gửi tôi những câu chuyện của họ -- hàng ngàn mẩu thông tin trong 6 năm trời .

(src)="65.1"> Dan saya seolah-olah dapat menanganinya .
(src)="65.2"> Saya seolah-olah memahami apa itu
(trg)="65.1"> Và tôi gần như nắm giữ được nó .
(trg)="65.2"> Tôi gần như hiểu được , sự xấu hổ là gì ,

(src)="66"> rasa malu , begini cara ia bertindak .
(trg)="66"> nó vận hành như thế nào .

(src)="67"> Saya hasilkan sebuah buku , saya terbitkan sebuah teori , tetapi ada sesuatu yang tidak kena -- dan ini dia , sekiranya , saya membahagikan , secara kasar , orang-orang yang saya wawancara , kepada mereka yang mempunyai kepercayaan diri -- itu pokok pangkalnya , kepercayaan diri -- mereka mempunyai rasa kasih sayang dan kekitaan yang mendalam -- dan mereka yang berhempas pulas mendapatkannya , dan asyik tertanya-tanya jika mereka cukup baik .
(trg)="67"> Tôi đã viết một quyển sách , Tôi đã công bố một lý thuyết , nhưng một thứ gì đó vẫn không ổn -- và đó là điều này , nếu tôi đơn thuần mang những người tôi đã phỏng vấn và chia họ ra thành nhóm những người có ý thức rằng họ đáng được trân trọng -- và điều đó dẫn tới , ý thức về sự trân trọng -- họ có một ý thức mạnh mẽ về tình yêu và sự gắn kết -- và nhóm kia là những người đang khổ sở để có được nó , những người luôn tự hỏi liệu họ có đủ tốt .

(src)="68"> Terdapat hanya satu pembolehubah yang membezakan antara mereka yang mempunyai rasa kasih sayang dan kekitaan , dan mereka yang berhempas pulas mendapatkannya .
(trg)="68"> Chỉ có một thứ tách biệt những người có một ý thức mạnh mẽ về tình yêu và sự gắn kết với những người vẫn đang cố gắng đạt được nó ,

(src)="69"> Iaitu , mereka yang mempunyai rasa kasih sayang dan kekitaan yang mendalam , percaya mereka layak berkasih sayang
(trg)="69"> Đó là , những người có một ý thức mạnh mẽ về tình yêu và sự gắn kết tin rằng họ xứng đáng để yêu thương và gắn kết .

(src)="70.1"> dan berkepunyaan .
(src)="70.2"> Itu saja .
(trg)="70"> Chính nó đó .

(src)="71"> Mereka percaya mereka berkelayakan .
(trg)="71"> Họ tin rằng họ xứng đáng .

(src)="72"> Dan bagi saya , apa yang sukar yang menghalang hubungan ialah rasa gusar bahawa kita tidak layak untuk dihubungkan , ialah sesuatu , secara peribadi dan profesional , saya rasa perlu memahami secara mendalam .
(trg)="72"> Với tôi , phần khó nhất của điều khiến chúng ta rời xa sự kết nối là chúng ta sợ rằng chúng ta không xứng đáng để gắn kết , đó là điều , về mặt cá nhân và nghề nghiệp , Tôi đã muốn hiểu nhiều hơn nữa .

(src)="73"> Jadi apa yang saya buat ialah , ambil semua wawancara Jadi apa yang saya buat ialah , ambil semua wawancara terdapatnya rasa layaknya diri , mereka yang hidup sedemikian , dan pandang itu sahaja .
(trg)="73"> Và những gì tôi làm đó là tôi lấy hết các cuộc phỏng vấn mà ở đó tôi thấy sự xứng đáng , ở đó tôi thấy người ta sông theo cách như thế và chỉ nhìn vào những trường hợp này .

(src)="74"> Apa persamaan yang ada pada mereka ?
(trg)="74"> Những gì mà những người này có chung ?

(src)="75.1"> Saya ketagihan peralatan pejabat , tapi itu ucapan yang lain .
(src)="75.2"> Saya ketagihan peralatan pejabat , tapi itu ucapan yang lain .
(trg)="75"> Tôi có hơi nghiện những đồ dùng văn phòng , nhưng đó là một chủ đề khác .

(src)="76"> Jadi , saya ada kad manila dan pena , dan saya berfikir , " Apakah tajuk penyelidikan saya ini ? "
(trg)="76"> tôi có một tập đựng hồ sơ , và tôi có một Sharpie , và tôi nghĩ , tôi nên gọi nghiên cứu này là gì ?

(src)="77.1"> Dan timbul di fikiran ialah , ketulusan .
(src)="77.2"> Mereka mempunyai ketulusan ,
(trg)="77"> Và những từ đầu tiên nảy ra trong suy nghĩ của tôi là bằng cả trái tim .

(src)="78"> hasil daripada kepercayaan diri yang tinggi .
(trg)="78"> Đây là những người sống bằng cả trái tim từ chính cảm nhận sâu thẳm của cảm giác đáng được trân trọng .

(src)="79.1"> Saya pun tulis di kad manila , dan mula mengamati data yang ada .
(src)="79.2"> Sebenarnya , saya mulakan , dalam tempoh empat hari ,
(trg)="79.1"> Vì thế tôi viết lên trên tập đựng hồ sơ , và tôi bắt đầu xem xét dữ liệu .
(trg)="79.2"> Thật ra , tôi đã thực hiện nó trước

(src)="80"> menganalisa data secara intensif , saya mengambil wawancara-wawancara , cerita-cerita , kejadian-kejadian .
(trg)="80"> trong bốn ngày liền phân tích dữ liệu thật kỹ lưỡng , khi tôi xem lại , lấy ra những bài phỏng vấn , những câu chuyện , những sự cố .

(src)="81.1"> Apa temanya ?
(src)="81.2"> Apa coraknya ?
(trg)="81.1"> Bức họa chính là gì ?
(trg)="81.2"> Những khuôn mẫu nằm ở đâu ?

(src)="82"> Suami saya bersama-sama anak keluar bandar kerana saya seperti Jackson Pollock ketika berkarya , saya hanya mengarang dan dalam mod penyelidik .
(trg)="82"> Chồng tôi đã đi khỏi thành phố với lũ trẻ bởi vì tôi luôn luôn chú tâm vào cái thứ khùng điên Jackson Pollock này , nơi mà tôi chỉ luôn viết và trong trạng thái nghiên cứu của tôi .

(src)="83"> Dan ini penemuan saya .
(trg)="83"> Và đây là cái mà tôi tìm được .

(src)="84"> Persamaan mereka ialah keberanian .
(trg)="84"> Cái mà họ có chung đó là lòng can đảm .

(src)="85"> Dan ingin saya terangkan maksud keberanian kepada anda .
(trg)="85"> Và tôi muốn phân biệt dũng khí và sự can đảm cho bạn trong giây lát .

(src)="86"> Keberanian , definasi asal keberanian pada awal penerimaannya ke dalam bahasa inggeris -- daripada perkataan Latin , " cor " , bererti hati , dan definasi asal ialah , menceritakan tentang diri anda dengan ikhlas .
(trg)="86"> Can đảm , định nghĩa ban đầu của can đảm khi nó xuất hiện lần đầu trong tiếng Anh -- nó xuất phát từ tiếng Latin cor , có nghĩa là trái tim -- và định nghĩa ban đầu là kể câu chuyện về bạn là ai với cả trái tim của mình .

(src)="87"> Dan secara ringkasnya , mereka ini sanggup menjadi tidak sempurna .
(trg)="87"> Vậy những người này rất đơn giản , có dũng khí để là người không hoàn hảo .