# lo/ted2020-66.xml.gz
# vi/ted2020-66.xml.gz
(src)="1"> ສະບາຍດີ . ພວກທ່ານເປັນແນວໃດແດ່ ?
(trg)="1.1"> Xin chào .
(trg)="1.2"> Quý vị khỏe không ạ ?
(trg)="1.3"> Những ngày qua thật là tuyệt vời phải không ạ ?
(src)="3"> ຂ້າພະເຈົ້າເກືອບຫງາຍຍ້ອນສິ່ງທີ່ໄດ້ເກີດຂຶ້ນທັງໝົດ .
(trg)="2"> Tôi thật sự bị cuốn theo toàn bộ hội thảo .
(src)="4"> ອັນທີ່ຈິງ , ຂ້າພະເຈົ້າວ່າຈະກັບດີກວ່າ .
(trg)="3"> Thật ra , tôi cũng đang cuốn gói đây .
(src)="5"> ( ຫົວ ) ຜ່ານມາ ມີຢູ່ ສາມ ແກນ , ແມ່ນບໍ່ , ທີ່ໄດ້ຜ່ານກອງປະຊຸມ , ເຊິ່ງກ່ຽວພັນ ກັບສິ່ງທີ່ຂ້າພະເຈົ້າຢາກເວົ້າເຖິງ
(trg)="4"> ( Cười ) Có 3 chủ đề được nêu lên xuyên suốt hội nghị và đó cũng là những vấn đề có liên quan tới những gì tôi muốn thảo luận cùng quý vị .
(src)="6"> ອັນທີໜຶ່ງແມ່ນຫຼັກຖານອັນອັດສະຈັນ ຂອງຄວາມຄິດສ້າງສັນຂອງມະນຸດຊາດ ໃນບົດສະເໜີທັງໝົດທີ່ພວກເຮົາໄດ້ຟັງຜ່ານມາ ແລະ ຈາກໝົດທຸກຄົນທີ່ຢູ່ທີ່ນີ້ . ສະເພາະແຕ່ ຄວາມຫຼາກຫຼາຍ
(trg)="5.1"> Thứ nhất đó là bằng chứng đáng kinh ngạc về khả năng sáng tạo của con người trong tất cả các bài thuyết trình mà chúng ta đã nghe cũng như trong số tất cả các quý vị có mặt ở đây .
(trg)="5.2"> Về cả sự đa dạng
(src)="7"> ແລະ ຂອບເຂດ ຂອງມັນ ກໍ່ພໍແຮງແລ້ວ . ອັນທີສອງນັ້ນແມ່ນ ສິ່ງນີ້ ພາເຮົາມາຢູ່ໃນຈຸດທີ່ພວກເຮົາບໍ່ຮູ້ເລີຍວ່າແມ່ນຫຍັງຈະເກີດຂຶ້ນ , ໃນອະນາຄົດ .
(trg)="6.1"> cũng như phạm vi sáng tạo .
(trg)="6.2"> Thứ hai là chính điều đó đã đặt chúng ta vào vị trí mà chúng ta không có một ý niệm gì về những điều sắp xảy ra trong tương lai .
(src)="8"> ບໍ່ຮູ້ເລີຍ ວ່າ ສິ່ງເຫຼົ່ານີ້ຈະຜັນຂະຫຍາຍໄປແນວທາງໃດ .
(trg)="7"> Không biết mọi sự sẽ diễn ra thế nào .
(src)="9"> ຂ້າພະເຈົ້າມີຄວາມສົນໃຈໃນການສຶກສາ -
(trg)="8"> Tôi có mối quan tâm đến vấn đề giáo dục --
(src)="10"> ອັນທີ່ຈິງແລ້ວ , ສິ່ງທີ່ຂ້າພະເຈົ້າເຫັນແມ່ນ ໝົດທຸກຄົນມີສິ່ງທີ່ຕ້ອງສົນໃຈໃນການສຶກສາ .
(trg)="9"> trên thực tế tôi thấy tất cả mọi người đều quan tâm đến giáo dục .
(src)="11"> ບໍ່ແມ່ນບໍ ? ຂ້າພະເຈົ້າເຫັນວ່າສິ່ງນີ້ເປັນຕາສົນໃຈຫຼາຍ .
(trg)="10.1"> Phải không ạ ?
(trg)="10.2"> Có một điều tôi thấy khá thú vị đó là
(src)="12"> ຖ້າທ່ານໄປຮ່ວມງານສັງສັນ , ແລະ ເວົ້າວ່າ
(trg)="11"> Nếu trong một bữa tiệc , bạn nói rằng bạn
(src)="13"> ທ່ານເຮັດວຽກໃນຂະແໜງສຶກສາ - ອັນທີ່ຈິງ , ທ່ານຈະບໍ່ຄ່ອຍໄດ້ໄປຮ່ວມງານສັງສັນດອກ , ເວົ້າແທ້ , ຖ້າທ່ານເຮັດວຽກໃນຂະແໜງສຶກສາ .
(trg)="12"> làm trong ngành giáo dục -- thực ra , thành thật mà nói , bạn chẳng mấy khi đi tiệc nếu bạn làm trong ngành giáo dục
(src)="14"> ( ຫົວ ) ບໍ່ມີໃຜເຊີນທ່ານດອກ .
(trg)="13"> ( Cười ) Bạn không được mời .
(src)="15"> ແລະ ກໍ່ບໍ່ມີໃຜຊວນທ່ານເປັນເທື່ອທີສອງ , ເຊິ່ງມັນກໍ່ແປກ . ຂ້າພະເຈົ້າວ່າມັນປະຫຼາດດີ .
(trg)="14.1"> Và thật lạ , bạn cũng chả bao giờ thắc mắc .
(trg)="14.2"> Điều này thật kỳ lạ đối với tôi .
(src)="16"> ແຕ່ວ່າຖ້າທ່ານໄດ້ໄປ , ແລະ ບອກໃຜຜູ້ໜຶ່ງວ່າ , ຫັ້ນນ່າ , ເຂົາຖາມວ່າ , “ ເຈົ້າເຮັດວຽກຫຍັງ ? ”
(trg)="15"> Nhưng giả sử nếu điều đó là thật , bạn nói chuyện với một ai đó , họ hỏi bạn " Anh / chị làm nghề gì ? "
(src)="17"> ແລ້ວ ທ່ານບອກວ່າທ່ານເຮັດວຽກໃນຂະແໜງສຶກສາ , ທ່ານຊິເຫັນໃບໜ້າຂອງເຂົາປາດສະຈາກສີເລືອດ .
(trg)="16"> và bạn trả lời rằng bạn làm trong ngành giáo dục , bạn có thể thấy họ mặt cắt không còn giọt máu .
(src)="18"> ເຂົາຈະເປັນປະມານວ່າ ,
(trg)="17"> Họ thốt lên ,
(src)="19"> “ ຈັ່ງແມ່ນຊາດ , ” ຫັ້ນນ່າ , “ ເປັນຫຍັງຕ້ອງແມ່ນກູ ? ຫາກໍ່ຊິໄດ້ອອກມາສັງສັນກັບໝູ່ເທື່ອທຳອິດໃນອາທິດ . ” ( ຫົວ )
(trg)="18.1"> " Chúa ơi " , đại loại như " Tại sao lại vào tôi chứ ?
(trg)="18.2"> Buổi tối đi chơi duy nhất của mình trong cả tuần . "
(src)="20"> ແຕ່ຖ້າທ່ານຫາກຖາມກ່ຽວກັບການສຶກສາຂອງເຂົາ , ເຂົາຈະຈັບທ່ານຕິດຝາ . ເພາະວ່າມັນເປັນສິ່ງໜຶ່ງ ທີ່ລົງເລິກໃນຕົວຄົນເຮົາ , ຂ້າພະເຈົ້າເວົ້າຖືກບໍ ?
(trg)="19"> ( Cười ) Nhưng nếu bạn hỏi về quá trình học hành của họ , họ sẽ túm lấy bạn để kể chuyện , bởi đó là một trong những thứ ảnh hưởng sâu sắc tới mọi người , tôi nói có đúng không ạ ?
(src)="21"> ຄືກັບ ສາດສະໜາ , ເງິນຄຳ ແລະ ສິ່ງອື່ນໆ .
(trg)="20"> Giống như tôn giáo , tiền bạc và những thứ khác .
(src)="22"> ຂ້າພະເຈົ້າມີຄວາມສົນໃຈອັນໃຫຍ່ຫຼວງໃນການສຶກສາ , ແລະ ຄິດວ່າເຮົາທຸກຄົນມີຄືກັນໝົດ .
(trg)="21"> Tôi có mối quan tâm lớn tới giáo dục và tôi nghĩ tất cả chúng ta đều vậy .
(src)="23"> ເຮົາມີສ່ວນໄດ້ສ່ວນເສີຍອັນໃຫຍ່ຫຼວງໃນການສຶກສາ , ສ່ວນໜຶ່ງຍ້ອນວ່າ ມັນແມ່ນການສຶກສານີ້ລະທີ່ຄວນຈະ ພາເຮົາໄປສູ່ອະນາຄົດທີ່ພວກເຮົາບໍ່ສາມາດເຂົ້າໃຈໄດ້ .
(trg)="22"> Chúng ta dành sự quan tâm to lớn cho nó , một phần bởi vì giáo dục là để đưa chúng ta tới tương lai mà chúng ta chưa thể nắm bắt được .
(src)="24"> ຖ້າທ່ານລອງຄິດເບິ່ງ , ເດັກນ້ອຍທີ່ເລີ່ມເຂົ້າໂຮງຮຽນປີນີ້ ຈະກິນບຳນານໃນປີ 2065 .
(trg)="23"> Thử nghĩ xem , những đứa trẻ bắt đầu đi học năm nay sẽ nghỉ hưu vào năm 2065 .
(src)="25"> ບໍ່ມີໃຜຮູ້ - ເຖິງຈະມີຊ່ຽວຊານຕັ້ງຫຼາຍຄົນທີ່ໄດ້ແຫ່ຂະບວນມາໃນໄລຍະ 4 ວັນທີ່ຜ່ານມາ - ວ່າໂລກນີ້ຈະເປັນແນວໃດ ໃນອີກ 5 ປີ . ແຕ່ປານນັ້ນ ພວກເຮົາຍັງພັດ
(trg)="24.1"> Không ai trong chúng ta biết -- bất chấp tất cả những tri thức chuyên môn được nêu ra trong 4 ngày vừa qua -- thế giới sẽ ra sao trong 5 năm tới .
(trg)="24.2"> Vậy mà chúng ta lại phải có trách nhiệm
(src)="26"> ຕ້ອງໄດ້ໃຫ້ການສຶກສາແກ່ເດັກນ້ອຍເຜື່ອໄວ້ . ສະນັ້ນ ການທີ່ບໍ່ສາມາດຄາດເດົາໄດ້ນັ້ນ , ຂ້າພະເຈົ້າຄິດວ່າ ,
(trg)="25.1"> giáo dục bọn trẻ cho tương lai .
(trg)="25.2"> Vì thế sự không thể dự báo trước , tôi nghĩ là ,
(src)="27"> ເປັນສິ່ງທີ່ມະຫັດສະຈັນ .
(trg)="26"> vô cùng lớn .
(src)="28"> ແລະ ສ່ວນທີສາມ ໃນນີ້ ແມ່ນ ພວກເຮົາທຸກຄົນໄດ້ເຫັນພ້ອມກັນແລ້ວ ເຖິງ ສະມັດຖະນະອັນອັດສະຈັນທີ່ເດັກນ້ອຍມີ - ສະມັດຖະນະເພື່ອການປ່ຽນແປງຂອງເຂົາ .
(trg)="27"> Và chủ đề thứ ba của hội nghị , đó là chúng ta đều đồng ý ít nhiều , về khả năng thật sự khác biệt của trẻ em -- khả năng sáng tạo của chúng .
(src)="29"> ຂ້າພະເຈົ້າໝາຍເຖິງ , ຊີເຣນາ ມື້ຄືນນີ້ ແມ່ນຄົນທີ່ມະຫັດສະຈັນ , ບໍ່ແມ່ນບໍ ? ພຽງແຕ່ເບິ່ງສິ່ງທີ່ລາວສາມາດເຮັດໄດ້ .
(trg)="28"> Sirena , tối qua rất tuyệt vời phải không ạ ?
(src)="30"> ແລະ ລາວກໍ່ມີຈຸດພິເສດ , ແຕ່ຄັນຊິເວົ້າແລ້ວ ຂ້າພະເຈົ້າຄິດວ່າລາວກໍ່ບໍ່ໄດ້ ພິເສດມາຕັ້ງແຕ່ຍັງນ້ອຍ .
(trg)="30"> Cô bé là 1 điều đặc biệt , nhưng tôi nghĩ cô bé không phải là ngoại lệ trong thế giới con trẻ nói chung .
(src)="31"> ສິ່ງທີ່ທ່ານເຫັນນັ້ນແມ່ນຄົນຜູ້ໜຶ່ງທີ່ອຸທິດຕົນຢ່າງຍິ່ງ ຜູ້ທີ່ພົບກັບພອນສະຫວັນ . ແລະ ຂໍ້ສະເໜີຂອງຂ້າພະເຈົ້າແມ່ນວ່າ
(trg)="31.1"> Điều mà quý vị chứng kiến là một người với lòng tâm huyết đặc biệt đã tìm ra một tài năng .
(trg)="31.2"> Và luận điểm của tôi là ,
(src)="32"> ເດັກທຸກຄົນມີພອນສະຫວັນຫຼາຍຫຼວງ . ແລະ ພວກເຮົາກໍ່ສິ້ນເປືອງສິ່ງນີ້ໄປ , ຢ່າງບໍ່ໃສ່ໃຈເລີຍ . ສະນັ້ນ ຂ້າພະເຈົ້າຢາກເວົ້າກ່ຽວກັບການສຶກສາ ແລະ
(trg)="32.1"> tất cả trẻ em đều rất tài năng .
(trg)="32.2"> Và chúng ta đã lãng phí điều đó , một cách không thương xót .
(trg)="32.3"> Vì thế tôi muốn nói đến giáo dục và
(src)="33"> ຂ້າພະເຈົ້າຢາກເວົ້າກ່ຽວກັບຄວາມຄິດສ້າງສັນ .
(trg)="33"> nói đến tính sáng tạo .
(src)="34"> ຈຸດຢືນຂອງຂ້າພະເຈົ້າແມ່ນວ່າ ຄວາມຄິດສ້າງສັນໃນປະຈຸບັນ ແມ່ນສຳຄັນສຳລັບການສຶກສາທຽບເທົ່າກັບການຮູ້ໜັງສື , ແລະ ພວກເຮົາກໍ່ຄວນປະຕິບັດກັບທັງສອງສິ່ງໃນສະຖານະພາບດຽວກັນ .
(trg)="34"> Luận điểm của tôi là tính sáng tạo ngày nay cũng quan trọng như khả năng biết đọc , biết viết trong giáo dục và chúng ta cần đối xử với nó với mức độ quan tâm ngang bằng .
(src)="35"> ( ຕົບມື ) ຂອບໃຈ .
(trg)="35"> ( Tiếng vỗ tay ) Xin cảm ơn .
(src)="36"> ມື້ນີ້ກໍ່ມີເທົ່ານີ້ເດີ້ . ຂອບໃຈຫຼາຍໆ .
(trg)="36.1"> Nhân tiện , tôi nói xong hết rồi .
(trg)="36.2"> Xin cảm ơn rất nhiều .
(src)="37"> ( ຫົວ ) ສະນັ້ນ , ຍັງອີກ 15 ນາທີ . ອັນ , ຂ້າພະເຈົ້າໄດ້ເກີດທີ່ ... ບໍ່ແມ່ນ .
(trg)="37.1"> ( Cười ) Vậy là còn 15 phút nữa .
(trg)="37.2"> Vâng , tôi được sinh ra ... à không .
(src)="38"> ( ຫົວ ) ຫວ່າງມໍ່ໆມານີ້ ຂ້າພະເຈົ້າໄດ້ຍິນເລື່ອງດີໆເລື່ອງໜຶ່ງ - ຂ້າພະເຈົ້າມັກເລົ່າເລື່ອງນີ້ໃຫ້ຄົນຟັງ - ກ່ຽວກັບເດັກຍິງຜູ້ໜຶ່ງໃນຊົ່ວໂມງຮຽນແຕ້ມຮູບ . ລາວອາຍຸໄດ້ ຫົກ ປີ .
(trg)="38.1"> ( Cười ) Mới đây , tôi đã được nghe kể một câu chuyện rất là thú vị -- Và tôi muốn kể lại với quý vị -- về một cô bé trong giờ hội họa .
(trg)="38.2"> Cô bé đó 6 tuổi
(src)="39"> ແລະ ລາວນັ່ງຢູ່ຫຼັງສຸດ , ກຳລັງແຕ້ມຢູ່ , ແລະ ຄູໄດ້ເວົ້າວ່ານາງນ້ອຍຜູ້ນີ້ບໍ່ຄ່ອຍ ເອົາໃຈໃສ່ໃນໂມງຮຽນ , ແລະ ໃນຊົ່ວໂມງແຕ້ມຮູບແນວນີ້ລາວພັດໃສ່ໃຈ .
(trg)="39"> và nó ngồi ở cuối lớp , vẽ , Giáo viên của bé gái này có nói rằng nó hầu như chẳng bao giờ tập trung chú ý , nhưng trong giờ hội họa này thì nó đã rất chăm chú .
(src)="40"> ນາງຄູຮູ້ສຶກສະຫງົນ ແລະ ເຂົ້າໄປຫານາງນ້ອຍ
(trg)="40"> Giáo viên của bé rất ngạc nhiên và đã đi đến chỗ cô bé ngồi
(src)="41"> ແລະ ເວົ້າວ່າ , “ ກຳລັງແຕ້ມຫຍັງ ? ” ແລະ ນາງນ້ອຍເວົ້າວ່າ , “ ແຕ້ມຮູບພະເຈົ້າ . ”
(trg)="41.1"> cô giáo đã hỏi bé " Con đang vẽ gì thế ? "
(trg)="41.2"> Cô bé trả lời , " Con đang vẽ Chúa trời ạ . "
(src)="42"> ແລະ ນາງຄູເວົ້າວ່າ , “ ແຕ່ບໍ່ມີໃຜຮູ້ໄດ໋ວ່າພະເຈົ້າມີໜ້າຕາເປັນແນວໃດ . ”
(trg)="42"> Cô giáo bé nói , " Nhưng không ai biết Chúa trời trông như thế nào cả . "
(src)="43"> ແລະ ນາງນ້ອຍເວົ້າວ່າ , “ ຈັກໜ້ອຍເຂົາຫາກຊິຮູ້ . “
(trg)="43"> Cô bé nói rằng , " Họ sẽ biết trong một phút nữa thôi ạ . "
(src)="44"> ( ຫົວ ) ໃນຕອນທີ່ລູກຊາຍຂອງຂ້າພະເຈົ້າໄດ້ ສີ່ ປີ ທີ່ປະເທດອັງກິດ - ອັນທີ່ຈິງ ລາວກໍ່ອາຍຸໄດ້ສີ່ປີຢູ່ທຸກບ່ອນຫັ້ນລະ , ເວົ້າແທ້ . ( ຫົວ ) ຖ້າເວົ້າໃຫ້ຖືກແທ້ , ບໍ່ວ່າລາວຊິໄດ້ໄປໃສ , ລາວກໍ່ໄດ້ມີອາຍຸ ສີ່ ປີ ໝົດທັງປີນັ້ນລະ .
(trg)="44.1"> ( Cười ) Khi con trai tôi 4 tuổi ở Anh -- Thật ra thì ở bất cứ đâu nó cũng là 4 tuổi .
(trg)="44.2"> ( Cười ) Nếu phải xét một cách nghiêm túc , thì năm đó dù nó đi đâu nó cũng lên 4 tuổi .
(src)="45"> ລາວໄດ້ຫຼິ້ນລະຄອນຕອນເກີດຂອງພະເຈົ້າ . ທ່ານຈື່ເນື້ອເລື່ອງໄດ້ບໍ ? ບໍ່ຫວາ , ມັນຍິ່ງໃຫຍ່ຂະໜາດ .
(trg)="45.1"> Nó có một vai trong vở kịch Truyền thuyết sự ra đời của Chúa .
(trg)="45.2"> Quý vị có nhớ câu chuyện không ?
(src)="46"> ມັນເປັນເລື່ອງທີ່ຍິ່ງໃຫຍ່ .
(trg)="46.1"> Nó khá phổ biến .
(trg)="46.2"> Câu chuyện đó phổ biến mà .
(src)="47"> ເມລ ກິບສັນ ຫຼິ້ນພາກຕໍ່ມາ .
(trg)="47"> Mel Gibson đã tham gia phần tiếp theo .
(src)="48"> ທ່ານອາດຈະໄດ້ເບິ່ງແລ້ວ : ເລື່ອງ “ Nativity II . ” ແຕ່ ເຈມສ ໄດ້ບົດຂອງ ໂຈເຊັຟ ,
(trg)="48"> Quý vị có thể đã xem nó rồi đấy ạ : " Truyền thuyết sự ra đời của Chúa phần II . "
(src)="49"> ເຊິ່ງເຮົາຕື່ນເຕັ້ນຫຼາຍ .
(trg)="49"> Con trai James của tôi được nhận vai Joseph , và chúng tôi đã rất vui sướng .
(src)="50"> ເຮົາຖືວ່າບົດນີ້ເປັນຕົວຫຼັກໜຶ່ງຂອງເລື່ອງ .
(trg)="50"> Chúng tôi nghĩ đây là một trong những vai chính .
(src)="51"> ໂຮງສະແດງໄດ້ເຕັມແຕ່ຄົນຂອງເຮົາທີ່ໃສ່ເສື້ອທີ່ມີລາຍຕີພິມວ່າ : “ ເຈມສ ໂຣບິນສັນ ແມ່ນ ໂຈເຊັຟ ! ” ( ຫົວ )
(trg)="51"> Chúng tôi đã kéo đến chật ních cả khán phòng , trên mình mang chiếc áo phông với hàng chữ James Robinson LÀ Joseph ! "
(src)="52"> ລາວບໍ່ຕ້ອງເວົ້າຫຍັງໃນເລື່ອງ , ແຕ່ທ່ານຮູ້ຕອນທີ່ ພະລາຊາທັງສາມເຂົ້າມາ .
(trg)="52"> ( Cười ) Con trai tôi không phải nói lời thoại , nhưng bạn biết đoạn khi ba vị vua tiến vào .
(src)="53"> ພວກເຂົານຳຂອງຂວັນມາ , ແລະ ສິ່ງທີ່ພວກເຂົາຖືມາແມ່ນ ຄຳ , ກຳຍານ , ແລະ ຢາງໄມ້ຫອມ .
(trg)="53"> Họ mang theo quà mừng , họ mang theo vàng , hương trầm và nhựa thơm .
(src)="54"> ສິ່ງນີ້ໄດ້ເກີດຂຶ້ນແທ້ .
(trg)="54"> Và chuyện là thế này .
(src)="55"> ພວກເຮົາກະໄດ້ນັ່ງຢູ່ຫັ້ນລະ ແລະ ຂ້າພະເຈົ້າຄິດວ່າພວກເຂົາໄປຂ້າມຕອນ . ເພາະວ່າເຮົາລົມນຳລູກຊາຍຫຼັງຈົບການສະແດງ ແລະ ເວົ້າວ່າ , “ ເຈົ້າບໍ່ເປັນຫຍັງບໍ ? ” ແລະ ລາວເວົ້າວ່າ , “ ໂດຍ , ເປັນຫຍັງ ? ມີຫຍັງຜິດໄປ ? ” ພວກເຂົາປ່ຽນຕົວ , ທໍ່ນັ້ນລະ .
(trg)="55.1"> Chúng tôi ngồi phía dưới , và tôi nghĩ chúng bị sai kịch bản , bởi khi chúng tôi trò chuyện với một cậu bé sau buổi diễn và chúng tôi có hỏi , " Cháu hài lòng với buổi diễn chứ ? "
(trg)="55.2"> Cậu bé đó đã nói , " Dạ vâng , nhưng tại sao chú lại hỏi thế ạ ?
(trg)="55.3"> Có gì không ổn ạ ? "
(trg)="55.4"> Chúng đã tự đổi thứ tự , chỉ vậy thôi .
(src)="56"> ແຕ່ຈັ່ງໃດກໍ່ຕາມ , ເດັກຊາຍ ສາມ ຄົນເຂົ້າມາ -
(trg)="56"> Trở lại câu chuyện , ba cậu bé tiến vào --
(src)="57"> ອາຍຸ ສີ່ ປີ ພ້ອມກັບຜ້າເຊັດມືພັນຫົວ -
(trg)="57"> những đứa bé lên 4 với một chiếc khăn bông trên đầu --
(src)="58"> ແລະ ພວກເຂົາວາງກ່ອງທັງສາມລົງ , ແລະ ເດັກຊາຍຜູ້ທຳອິດເວົ້າວ່າ , “ ຂ້ອຍນຳຄຳມາໃຫ້ເຈົ້າ . ”
(trg)="58"> chúng đặt những chiếc hộp xuống , cậu bé đầu tiên nói , " Tôi xin dâng tặng ngài vàng . "
(src)="59"> ແລະ ເດັກຊາຍຜູ້ທີສອງເວົ້າວ່າ , “ ຂ້ອຍນຳກຳຍານມາໃຫ້ເຈົ້າ . ”
(trg)="59"> Cậu bé thứ hai nói , " Tôi xin dâng tặng ngài ... "
(src)="60"> ແລະ ເດັກຊາຍຜູ້ທີສາມເວົ້າວ່າ , “ ແຟຣງ ສົ່ງອັນນີ້ມາ . ” ( ຫົວ )
(trg)="60"> Và cậu bé thứ ba nói , " Frank đã gửi cái này . "
(src)="61"> ຈຸດທີ່ຄ້າຍຄືກັນຂອງສອງເລື່ອງນີ້ແມ່ນວ່າ ເດັກນ້ອຍຈະລອງສ່ຽງເບິ່ງ .
(trg)="61"> ( Cười ) Điểm chung của những câu chuyện này là trẻ con sẽ làm những điều chúng nghĩ
(src)="62"> ຖ້າເຂົາບໍ່ຮູ້ , ເຂົາຈະລອງເຮັດເບິ່ງ .
(trg)="62"> Nếu chúng không biết , chúng vẫn thử làm mà không do dự .
(src)="63"> ຂ້າພະເຈົ້າເວົ້າແມ່ນບໍ ? ພວກເຂົາບໍ່ຢ້ານທີ່ຈະຜິດ . ບາດນີ້ , ຂ້າພະເຈົ້າບໍ່ໄດ້ໝາຍຄວາມວ່າການຜິດ ແມ່ນຄືກັນກັບຄວາມຄິດສ້າງສັນເດີ້ .
(trg)="63.1"> Tôi nói có phải không ạ ?
(trg)="63.2"> Chúng không sợ sai .
(trg)="63.3"> Điều tôi muốn nói ở đây không có nghĩa sai và sáng tạo là hai thứ đồng nhất .
(src)="64"> ສິ່ງທີ່ພວກເຮົາຮູ້ແມ່ນ , ຖ້າເຈົ້າບໍ່ກຽມພ້ອມທີ່ຈະຜິດ , ເຈົ້າຈະບໍ່ມີວັນສ້າງສິ່ງທີ່ເປັນຕົ້ນສະບັບຂຶ້ນມາໄດ້ . ຖ້າເຈົ້າບໍ່ກຽມພ້ອມທີ່ຈະຜິດ .
(trg)="64.1"> Nhưng điều mà chúng ta biết đó là , nếu bạn không sẵn sàng mắc lỗi , bạn sẽ không bao giờ có thể sáng tạo ra cái gì đó nguyên bản .
(trg)="64.2"> Nếu bạn không sẵn sàng mắc lỗi .
(src)="65"> ແລະ ກວ່າເຂົາຊິກາຍມາເປັນຜູ້ໃຫຍ່ , ເດັກສ່ວນຫຼາຍໄດ້ສູນເສີຍສະມັດຖະພາບດ້ານນີ້ໄປແລ້ວ .
(trg)="65"> Và đến khi trở thành người lớn , phần lớn lũ trẻ mất đi khả năng đó .
(src)="66"> ພວກເຂົາໄດ້ກາຍມາເປັນຄົນທີ່ຢ້ານກົວການຜິດ .
(trg)="66"> Chúng trở nên sợ bị mắc lỗi hay bị sai .
(src)="67"> ແລະ ພວກເຮົາກໍ່ບໍລິຫານບໍລິສັດທັງຫຼາຍໃນລັກສະນະນີ້ , ພວກທ່ານ .
(trg)="67"> Và chúng ta cũng vận hành các công ty theo kiểu như vậy .
(src)="68"> ເຮົາປະນາມການຜິດພາດ ແລະ ພວກເຮົາກໍ່ກຳລັງບໍລິຫານ
(trg)="68"> Chúng ta kiểm điểm những lỗi lầm .
(src)="69"> ລະບົບການສຶກສາແຫ່ງຊາດທີ່ຖືວ່າ ຄວາມຜິດພາດແມ່ນສິ່ງທີ່ເຮວຮ້າຍທີ່ສຸດທີ່ເຈົ້າຈະສາມາດເຮັດໄດ້ .
(trg)="69"> Và chúng ta hiện giờ thực thi các hệ thống giáo dục quốc gia mà ở đó lỗi lầm là thứ tồi tệ nhất bạn có thể gây ra .
(src)="70"> ແລະ ຜົນໄດ້ຮັບກໍ່ແມ່ນວ່າ ພວກເຮົາກຳລັງສຶກສາຄົນໃຫ້ພົ້ນຈາກ ສະມັດຖະພາບໃນການສ້າງສັນ .
(trg)="70"> Kết quả là chúng đã đang giáo dục con người triệt tiêu khả năng sáng tạo của họ .
(src)="71"> ປີກັດໂຊ ເຄີຍໄດ້ເວົ້າແລ້ວ . ລາວເວົ້າວ່າ ເດັກທຸກຄົນເກີດມາເປັນນັກສິລະປະໝົດ .
(trg)="71.1"> Picasso đã từng nói rằng .
(trg)="71.2"> Ông đã nói tất cả mọi đứa trẻ khi sinh ra đều là nghệ sĩ .
(src)="72"> ບັນຫາແມ່ນ ເຮັດແນວໃດເຮົາຈຶ່ງຊິຍັງເປັນນັກສິລະປະຢູ່ເມື່ອໃຫຍ່ຂຶ້ນມາ .
(trg)="72"> để vẫn là một nghệ sĩ khi ta trưởng thành mới là vấn đề .
(src)="73"> ຂ້າພະເຈົ້າເຊື່ອໃນສິ່ງນີ້ຢ່າງຮຸນແຮງ , ວ່າພວກເຮົາບໍ່ໄດ້ໃຫຍ່ຂຶ້ນມາສູ່ຄວາມຄິດສ້າງສັນ , ພວກເຮົາໃຫຍ່ອອກຈາກມັນ . ຫຼື ອີກໃນໜຶ່ງ , ພວກເຮົາໄດ້ຮັບການສຶກສາໃຫ້ພົ້ນຈາກມັນ .
(trg)="73"> Tôi tin tưởng một cách mạnh mẽ rằng chúng ta không càng lớn lên càng sáng tạo , chúng ta càng lớn càng ít sáng tạo .
(src)="74"> ສະນັ້ນ ເປັນຫຍັງຈິ່ງເປັນແນວນີ້ ?
(trg)="74.1"> Hay là , chúng ta được giáo dục từ bỏ nó .
(trg)="74.2"> Vậy tại sao ?
(src)="75"> ຂ້າພະເຈົ້າເຄີຍອາໄສຢູ່ ສແຕຣດຝອດ ອອນ ອາວອນ ຈົນເຖິງປະມານ ຫ້າ ປີ ກ່ອນ .
(trg)="75"> Năm năm trước tôi sống ở Stratford-on-Avon .
(src)="76"> ອັນທີ່ຈິງ , ພວກເຮົາໄດ້ຍ້າຍຈາກ ສແຕຣດຝອດ ຫາ ລອສ ແອງເຈລິສ . ສະນັ້ນ ທ່ານຄືຊິຈິນຕະນາການອອກວ່າມັນເປັນການປ່ຽນແປງທີ່ປາສະຈາກຂໍ້ຂັດຂ້ອງຂະໜາດໃດ .
(trg)="76.1"> Thực tế là chúng tôi đã chuyển từ Stratford đến Los Angleles .
(trg)="76.2"> Quý vị có thể hình dung được đó là một sự thay đổi trơn tru thế nào rồi đấy .
(src)="77"> ( ຫົວ ) ອັນທີ່ຈິງແລ້ວ , ພວກເຮົາເຄີຍອາໄສຢູ່ບ່ອນທີ່ເອີ້ນວ່າ ສນິດເຕິຟີລດ , ຢູ່ນອກຂອງ ສແຕຣດຝອດ ໜ້ອຍໜຶ່ງ , ເຊິ່ງເປັນບ່ອນເກີດ ຂອງພໍ່ ຂອງ ເຊັກສເປຍ .
(trg)="77"> ( Cười ) Thật ra là , chúng tôi đã sống ở Snitterfield , ngay phía ngoại ô Stratford , nơi mà cha của Shakespeare đã được sinh ra .
(src)="78"> ທ່ານມີຄວາມຄິດອັນໃໝ່ເຂົ້າມາໃນຫົວບໍ ?
(trg)="78"> Nói đến đây có ai thoáng hiện lên một suy nghĩ mới không ạ ?
(src)="79"> ຂ້າພະເຈົ້າມີ . ທ່ານບໍ່ຄິດຫາພໍ່ຂອງ ເຊັກສເປຍ , ແມ່ນບໍ ?
(trg)="79.1"> Tôi thì có .
(trg)="79.2"> Quý vị không nghĩ đến Shakespeare có một người bố , phải không ?
(src)="80"> ທ່ານຄິດບໍ ? ເພາະທ່ານບໍ່ຄິດຫາ
(trg)="80.1"> Đúng không ạ ?
(trg)="80.2"> Bởi quý vị không nghĩ đến Shakespeare
(src)="81"> ເຊັກສເປຍ ຕອນເປັນເດັກນ້ອຍ , ແມ່ນບໍ ?
(trg)="81"> khi ông còn là một đứa bé , đúng không ạ ?
(src)="82"> ເຊັກສເປຍ ຕອນມີອາຍຸ ເຈັດ ປີ ແມ່ນບໍ ? ຂ້າພະເຈົ້າບໍ່ເຄີຍຄິດກ່ຽວກັບອັນນີ້ມາກ່ອນ . ຂ້າພະເຈົ້າໝາຍຄວາມວ່າ , ລາວເຄີຍ
(trg)="82.1"> Shakespeare lúc 7 tuổi ?
(trg)="82.2"> Tôi chả bao giờ nghĩ đến điều đó .
(src)="83"> ມີອາຍຸໄດ້ ເຈັດ ປີ ໃນຄັ້ງໜຶ່ງ .
(trg)="84"> ông ấy đã có lúc 7 tuổi .
(src)="84"> ລາວເຄີຍ ເຂົ້າຮຽນໃນຊົ່ວໂມງພາສາອັງກິດ ຂອງໃຜຜູ້ໜຶ່ງ , ແມ່ນບໍ ?
(trg)="85"> Ông ở trong một lớp học văn của một người nào đó , phải không ạ ?
(src)="85"> ເຈົ້າຄິດວ່າມັນຊິເປັນຕາລຳຄານຂະໜາດໃດ ? ( ຫົວ ) “ ຕ້ອງພະຍາຍາມໜັກກວ່ານີ້ . ” ຖືກພໍ່ບອກໃຫ້ໄປນອນ , ທ່ານຄິດເບິ່ງ ,
(trg)="86.1"> Không biết là điều đó sẽ khó chịu thế nào ?
(trg)="86.2"> ( Cười ) " Phải cố gắng hơn nữa . "
(src)="86"> ບອກ ເຊັກສເປຍ , “ ໄປນອນ , ດຽວນີ້ , ”
(trg)="88"> " Đi ngủ đi , ngay lập tức , " nói với Shakespeare ,
(src)="87"> ບອກ ວິລລຽມ ເຊັກສເປຍ , “ ແລະ ກໍ່ວາງສໍລົງໄດ້ແລ້ວ .
(trg)="89"> hay nói với William Shakespeare , " hãy đặt bút xuống .
(src)="88"> ແລະ ກໍ່ເຊົາເວົ້າແບບນັ້ນ .
(trg)="90"> Và đừng nói kiểu đó nữa .
(src)="89"> ມັນເຮັດໃຫ້ໝົດທຸກຄົນສັບສົນ . ” ( ຫົວ )
(trg)="91.1"> Nó khiến mọi người khó hiểu . "
(trg)="91.2"> ( Cười )
(src)="90"> ຈັ່ງໃດກໍ່ຢ່າ , ພວກເຮົາໄດ້ຍ້າຍຈາກ ສແຕຣດຝອດ ຫາ ລອສ ແອງເຈລິສ , ແລະ ອັນທີ່ຈິງ ຂ້າພະເຈົ້າກໍ່ຢາກເວົ້າເຖິງການຍົກຍ້າຍໜ້ອຍໜຶ່ງ . ລູກຊາຍຂ້າພະເຈົ້າບໍ່ໄດ້ຢາກມານຳ .
(trg)="92.1"> Dù sao chăng nữa , chúng tôi đã chuyển từ Stratford đến Los Angeles , thực ra , tôi muốn nói thêm một chút về sự thay đổi này .
(trg)="92.2"> Cậu con trai của tôi đã không muốn chuyển đi cùng .
(src)="91"> ຂ້າພະເຈົ້າມີລູກສອງຄົນ . ລູກຊາຍ ອາຍຸ 21 ປີ ແລ້ວດຽວນີ້ ; ລູກສາວ ແມ່ນ 16 .
(trg)="93.1"> Tôi có hai đứa con .
(trg)="93.2"> Thằng bé giờ đã 21 tuổi còn con gái tôi thì đã 16 tuổi .
(src)="92"> ລູກຊາຍບໍ່ໄດ້ຢາກມາ ລອສ ແອງເຈລິສ .
(trg)="94.1"> Nó không muốn đến Los Angeles .
(trg)="94.2"> Nó rất thích Los Angeles nhưng
(src)="93"> ລາວມັກມັນຫຼາຍ , ແຕ່ວ່າລາວໄດ້ເພື່ອນຍິງຢູ່ອັງກິດ . ນາງແມ່ນຮັກແຫ່ງຊີວິດຂອງລາວ , ນາງ ຊາຣາ .
(trg)="95.1"> vì nó có bạn gái ở Anh .
(trg)="95.2"> Sarah , tình yêu của đời nó .
(src)="94"> ລາວໄດ້ຮູ້ຈັກນາງເປັນເວລາໜຶ່ງເດືອນ .
(trg)="96"> Lúc đó nó mới quen Sarah được một tháng .
(src)="95"> ເຖິງແນວນັ້ນ , ເຂົາເຈົ້າໄດ້ສະຫຼອງວັນຄົບຮອບເທື່ອທີ ສີ່ ,
(trg)="97"> Xin quý vị nhớ cho là chúng vừa mới kỷ niệm 4 năm yêu nhau đấy ạ ,
(src)="96"> ເພາະວ່າມັນເປັນເວລາທີ່ຍາວນານ ຕອນທີ່ເຈົ້າອາຍຸພຽງແຕ່ 16 ປີ . ຈັ່ງໃດກໍ່ຕາມ , ລາວຜິດໃຈຢ່າງແຮງໃນຂະນະທີ່ຢູ່ເທິງຍົນ ,
(trg)="98.1"> 1 tháng là quá dài khi bạn mới 16 tuổi .
(trg)="98.2"> Lúc ở trên máy bay , thằng bé đã rất buồn rầu ,
(src)="97"> ແລະ ລາວເວົ້າວ່າ , “ ລູກຈະບໍ່ໄດ້ພົບຄົນທີ່ຄື ຊາຣາ ອີກ . ”
(trg)="99"> và nó nói , " Con sẽ không bao giờ tìm được người con gái nào như Sarah nữa . "
(src)="98"> ແລະ ພວກເຮົາກໍ່ຮູ້ສຶກໂລ່ງໃຈກ່ຽວກັບສິ່ງນີ້ຢູ່ , ເວົ້າແທ້ , ເພາະນາງແມ່ນເຫດຜົນຫຼັກຂອງການຍົກຍ້າຍອອກຈາກປະເທດຂອງພວກເຮົາ .
(trg)="100"> Thực lòng mà nói thì chúng tôi khá vui về điều đó bởi con bé chính lý do chính chúng tôi rời khỏi quê hương .
(src)="99"> ( ຫົວ ) ແຕ່ບາງຢ່າງກະທົບເຈົ້າ ເມື່ອເຈົ້າຍ້າຍມາ ອາເມຣິກາ ແລະ ເມື່ອເຈົ້າທ່ອງທ່ຽວໄປທົ່ວໂລກ : ລະບົບການສຶກສາທຸກບ່ອນໃນໂລກນີ້ ມີລຳດັບຊັ້ນຂອງວິຊາຮຽນອັນດຽວກັນໝົດ . ໝົດທຸກບ່ອນ .
(trg)="101.1"> ( Cười ) Nhưng có điều gì đó khiến bạn chú ý khi chuyển tới Mỹ và khi bạn đi đây đi đó vòng quanh thế giới : Tất cả mọi hệ thống giáo dục trên hành tinh này nều đêù có chung một trật tự các môn học .
(trg)="101.2"> Tất cả mọi nơi .
(src)="100"> ບໍ່ວ່າເຈົ້າຈະໄປບ່ອນໃດ . ເຈົ້າອາດຈະຄິດວ່າມັນຊິບໍ່ເປັນແນວນັ້ນ , ແຕ່ບໍ່ແມ່ນ .
(trg)="102.1"> Bất kể nơi nào bạn đi .
(trg)="102.2"> Bạn nghĩ là nó sẽ khác nhưng không .
(src)="101"> ຢູ່ສູງກວ່າໝູ່ໝົດແມ່ນ ເລກ ແລະ ພາສາ ,
(trg)="103"> Các môn học đầu bảng sẽ là toán và ngôn ngữ ,