# is/ted2020-1007.xml.gz
# vi/ted2020-1007.xml.gz


(src)="1"> Við glímum við alvarlegt vandamál í stærðfræðikennslu .
(trg)="1"> Chúng ta đang có một vấn đề với việc dạy toán lúc này .

(src)="2"> Einfaldlega enginn er sérstaklega ánægður .
(trg)="2"> Đơn giản là , không có ai thấy hạnh phúc .

(src)="3"> Þeir sem læra stærðfræði telja hana ekki raunveruleikatengda , óáhugaverða og erfiða .
(trg)="3"> Người học thì thấy nó không liền lạc , không thú vị và khó .

(src)="4"> Þeir sem reyna að ráða þá í vinnu finnst þeir ekki kunna nóg .
(trg)="4"> Những người muốn ứng dụng toán thì nghĩ rằng họ chưa biết đủ .

(src)="5"> Ríkisstjórnir átta sig á því að hún er mikilvæg fyrir hagkerfið , en vita ekki hvernig á að laga hana .
(trg)="5"> Chính quyền nhận ra rằng đó là một chuyện lớn đối với nền kinh tế , nhưng không biết sửa chữa thế nào .

(src)="6"> Og kennarar eru líka pirraðir .
(trg)="6"> Và giáo viên cũng không thỏa mãn và mất kiên nhẫn .

(src)="7"> En þó er stærðfræði mikilvægari heiminum heldur en nokkru sinni áður í mannkynssögunni .
(trg)="7"> Nhưng lúc này toán học thì quan trọng cho thế giới hơn là ở bất cứ lúc nào khác của lịch sử nhân loại .

(src)="8"> Svo við glímum bæði við dvínandi áhuga á stærðfræðinámi , og við stærðfræðilegri veröld , magnbundnari veröld , en nokkru sinni áður .
(trg)="8"> Như vậy ở một phía chúng ta có tình trạng giảm sút quan tâm đến giáo dục toán học , còn ở phía kia là một thế giới càng đòi hỏi toán nhiều hơn , một thế giới có tính định lượng hơn bao giờ hết .

(src)="9"> Svo hvað er vandamálið , hví hefur þetta hyldýpi ekki opnast , og hvað getum við gert til að bæta stöðuna ?
(trg)="9"> Thế thì vấn đề là gì , tại sao vực thẳm này lại mở ra vậy , và chúng ta có thể làm gì để sửa nó ?

(src)="10.1"> Í raun , held ég að svarið sé beint fyrir framan okkur .
(src)="10.2"> Notum tölvur .
(trg)="10.1"> Thật ra thì , tôi nghĩ câu trả lời đang ở ngay trước mặt chúng ta .
(trg)="10.2"> Hãy dùng máy tính .

(src)="11"> Ég held að rétt notkun tölva sé töfralausnin til að fá stærðfræðinám til að virka .
(trg)="11"> Tôi tin rằng việc dùng máy tính đúng cách là chìa khóa để cho việc toán thành công .

(src)="12"> Svo til að útskýra það ætla ég að fá að tala örlítið um hvernig stærðfræði lítur út í hinum raunverulega heimi og hvernig hún lítur út í námi .
(trg)="12"> Để giải thích điều đó , trước hết tôi nói một chút về toán nhìn ra sao trong thế giới thật và nó như thế nào trong giáo dục .

(src)="13"> Sjáið þið til , í hinni raunverulegu veröld er stærðfræði ekki endilega notuð bara af stærðfræðingum .
(trg)="13"> Nhìn xem , trong đời thực không nhất thiết là chỉ có nhà toán học mới làm toán .

(src)="14"> Hún er notuð af jarðfræðingum , verkfræðingum , líffræðingum , allskonar mismunandi fólki -- módelsmíði og hermum .
(trg)="14"> Nhà địa lý , kĩ sư , sinh học đủ mọi loại người cũng làm toán -- mô hình hóa và mô phỏng .

(src)="15"> Hún er í raun mjög vinsæl .
(trg)="15"> Toán học thật ra rất phổ biến .

(src)="16"> En í námi lítur hún allt öðruvísi út -- ofur-einfölduð vandamál , mikið af útreikningum -- aðallega unnin í höndunum .
(trg)="16"> Nhưng trong giáo dục nó trông khác hẳn -- các bài tập bị đơn giản hóa , toàn là làm tính -- hầu như đều làm bằng tay .

(src)="17"> Margir hlutir sem virðast einfaldir en ekki erfiðir eins og í hinum raunverulega heimi , nema þegar þú ert að læra þá .
(trg)="17"> Rất nhiều thứ trông đơn giản và không khó như là ngoài đời thực , trừ khi nếu bạn là người học .

(src)="18"> Og annað í sambandi við stærðfræði : stærðfræði líkist stundum stærðfræði -- eins og í þessu sýnidæmi hér -- en stundum ekki -- eins og " Er ég ölvaður ? "
(trg)="18"> Và một chuyện nữa về toán là : toán đôi lúc giống như toán -- như là trong ví dụ này -- và đôi khi thì không -- như là " Tôi có say không ? "

(src)="19"> Og þá færðu svar sem er magnbundið í nútíma heiminum .
(trg)="19"> Và rồi bạn được trả lời rằng nó có tính định lượng trong thế giới hiện đại .

(src)="20"> Þú hefðir ekki búist við því fyrir nokkrum árum .
(trg)="20"> Vài năm trước bạn không nghĩ đến câu trả lời đó đâu .

(src)="21"> En nú geturðu fengið að vita allt um -- því miður er ég aðeins þyngri en þetta , en -- allt um hvað gerist .
(trg)="21"> Nhưng bây giờ bạn có thể khám phá về điều đó -- không may là , trọng lượng của tôi thì cao hơn một chút , nhưng -- tất cả là về những gì xảy ra .

(src)="22"> En þysjum aðeins út og spyrjum , hví erum við að kenna fólki stærðfræði ?
(trg)="22"> Vậy thì hãy zoom ra một chút và hỏi , tại sao chúng ta lại đi dạy toán ?

(src)="23"> Og hver er tilgangurinn með að kenna fólki stærðfræði ?
(trg)="23"> Ý nghĩa của việc dạy toán là gì ?

(src)="24"> Og sérstaklega , hvers vegna erum við að kenna fólki stærðfræði yfir höfuð ?
(trg)="24"> Và đặc biệt là , tại sao nói chung chúng ta dạy toán ?

(src)="25"> Hví er hún svo mikilvægur hluti af námi sem einskonar skyldufag ?
(trg)="25"> Sao nó lại là một phần quan trọng của giáo dục như là một môn bắt buộc ?

(src)="26.1"> Ég held að það séu þrjár ástæður : tæknileg störf svo mikilvæg þróun hagkerfa okkar , það sem ég kalla daglegt líf .
(src)="26.2"> Til að starfa í nútíma samfélagi , þarftu að vera nokkuð magnbundinn , mun meira en fyrir nokkrum árum .
(src)="26.3"> Reikna út húsnæðislánin , efast um tölfræði ríkisstjórnanna , þannig hlutir .
(src)="26.4"> Og í þriðja lagi , það sem ég vil kalla æfingu í rökrænni hugsun .
(trg)="26.1"> Tôi nghĩ là có 3 lý do : các công việc kĩ thuật trở nên thiết yếu trong việc phát triển kinh tế , cái mà tôi gọi là kiếm sống hằng ngày .
(trg)="26.2"> Để hoạt động trong thế giới ngày nay , bạn phải khá giỏi về định lượng , nhiều hơn hẳn so với vài năm trước .
(trg)="26.3"> Những thứ như : tính ra nợ tiền nhà , hay nghi ngờ thống kê của chính phủ .
(trg)="26.4"> Và điều thứ ba , cái tôi gọi là rèn luyện logic cho trí óc , suy nghĩ logic .

(src)="27"> Í gegnum árin höfum við lagt mikið upp úr því að samfélagið geti velt vöngum og hugsað rökrétt ; það er hluti af mannlegu samfélagi .
(trg)="27"> Qua nhiều năm trong xã hội chúng ta đã nhấn mạnh vào việc có thể xử lý và suy nghĩ theo logic ; đó là một phần của xã hội con người .

(src)="28.1"> Það er mjög mikilvægt að læra það .
(src)="28.2"> Stærðfræði er góð leið til þess .
(trg)="28.1"> Rất là quan trọng để học được điều đó .
(trg)="28.2"> Toán học là một cách tuyệt vời để làm điều đó .

(src)="29"> Svo spyrjum okkur að annarri spurningu .
(trg)="29"> Vậy thì hãy đặt một câu hỏi khác .

(src)="30"> Hvað er stærðfræði ?
(trg)="30"> Toán học là gì ?

(src)="31"> Hvað erum við að meina þegar við segjumst vera að vinna stærðfræði , eða kenna fólki að vinna stærðfræði ?
(trg)="31"> Ý chúng ta là gì khi nói rằng chúng ta đang làm toán , hoặc dạy người khác làm toán ?

(src)="32"> Ég hugsa um fjögur þrep , svona nokkurn vegin , sem byrjar með því að spyrja réttrar spurningar .
(trg)="32"> Tôi nghĩ rằng nó có đại khái là 4 bước , bắt đầu với việc đặt ra câu hỏi đúng .

(src)="33.1"> Hvað er það sem við viljum spyrja að ?
(src)="33.2"> Hvað er það sem við viljum komast að ?
(trg)="33.1"> Cái ta muốn hỏi là gì ?
(trg)="33.2"> Ta đang cố khám phá gì ở đây ?

(src)="34"> Og þetta er sá hlutur sem misferst oftast í hinum ytri heimi , meira svo en nokkur annar hluti af stærðfræði vinnu .
(trg)="34"> Và đây chính là thứ sai lầm nhất ở thế giới ngoài kia , hầu như ngoài tầm của các phần khác của toán học .

(src)="35"> Fólk spyr rangra spurninga , og ótrúlegt en satt , fær rangt svar , af þeirri ástæðu einni , ef ekki af fleirum .
(trg)="35"> Người ta đặt ra câu hỏi sai , và không có gì ngạc nhiên , họ nhận được câu trả lời sai là vì lý do đó chứ không phải cái gì khác .

(src)="36"> Svo næsta skref er að taka vandamál og breyta því úr raunheims vandamáli yfir í stærðfræði þraut .
(trg)="36"> Thế thì cái tiếp theo là lấy vấn đề đó và chuyển nó từ một vấn đề của đời thật thành một vấn đề trong toán .

(src)="37"> Það er annað skrefið .
(trg)="37"> Đó là giai đoạn thứ hai .

(src)="38"> Þegar þú ert búinn að því , þá kemur að útreikningum .
(trg)="38"> Một khi làm được điều này , thì sẽ đến bước tính toán .

(src)="39"> Og út frá þeim fæst svar á stærðfræðilegu formi .
(trg)="39"> Để đưa nó thành một câu trả lời gì đó ở dưới dạng toán học .

(src)="40"> Og að sjálfsögðu er stærðfræði mjög öflug í því .
(trg)="40"> Và đương nhiên , toán học thì rất mạnh để làm chuyện đó .

(src)="41"> Og svo að lokum , að breyta því aftur yfir á raunveraldarlegt form .
(trg)="41"> Và cuối cùng , chuyển nó về lại đời thật .

(src)="42"> Svaraði það spurningunni ?
(trg)="42"> Nó có trả lời được câu hỏi không ?

(src)="43"> Og svo þarf líka að staðfesta svarið - mjög mikilvægt skref .
(trg)="43"> Và cũng kiểm chứng nó -- đó là bước rất quan trọng

(src)="44"> En hérna kemur fáranlegi hlutinn .
(trg)="44"> Bây giờ là thứ điên khùng nhất ngay đây .

(src)="45.1"> Við stærðfræði kennslu erum við að nota u.þ.b.
(src)="45.2"> 80 prósent af tímanum í að kenna fólki að gera skref þrjú handvirkt .
(trg)="45"> Trong việc dạy toán , chúng ta bỏ ra cỡ 80 % thời gian để dạy người ta cách làm bước thứ ba bằng tay .

(src)="46"> Þrátt fyrir að það sé eina skrefið sem tölvur geta gert betur en nokkur manneskja eftir ára langa þjálfun .
(trg)="46"> Nhưng mà đó là bước mà máy tính có thể làm tốt hơn bất cứ ai dù với nhiều năm thực hành .

(src)="47"> Í staðin ættum við að nota tölvur til að gera skref þrjú og nota nemendurna einbeita sér mun meira að því að læra hvernig á að framkvæma skref eitt , tvö og fjögur -- gera sér grein fyrir vandamálunum , vinna úr þeim , fá kennarann til að sýna þeim hvernig það er gert .
(trg)="47"> Thay vào đó , chúng ta phải sử dụng máy tính để làm bước thứ ba và để học sinh ra sức hơn vào việc học cách làm bước một , hai và bốn -- khái niệm hóa vấn đề , ứng dụng chúng , buộc giáo viên phải dạy học sinh cách làm .

(src)="48"> Athugið þennan mikilvæga punkt : stærðfræði er ekki það sama og útreikningur .
(trg)="48"> Nhìn xem , điểm mấu chốt là ở đây : toán học không đồng nghĩa với làm tính .

(src)="49"> Stærðfræði er mun yfirgripsmeira fag en útreikningur .
(trg)="49"> Toán là một môn học rộng hơn nhiều so với chuyện làm tính .

(src)="50"> Það er skiljanlegt að þetta hafi blandast saman yfir árhundruð .
(trg)="50"> Có thể hiểu được rằng hai thứ đã quấn chặt lấy nhau qua hàng trăm năm .

(src)="51"> Það var einungis ein leið til að reikna hluti út og hún var handvirk .
(trg)="51"> Chỉ có một cách để làm tính là dùng tay .

(src)="52"> En á síðustu áratugum hefur það algerlega breyst .
(trg)="52"> Nhưng trong vài thập kỉ vừa qua điều này đã hoàn toàn thay đổi .

(src)="53"> Stærðfræðin hefur orðið fyrir mestu umbreytingum nokkurs forns fags sem ég get ímyndað mér , vegna tölva .
(trg)="53"> Chúng ta đã có được một sự biến đổi lớn nhất trên một môn học cổ xưa mà tôi có thể tưởng tượng được bằng máy tính .

(src)="54"> Útreikningar voru yfirleitt það sem setti takmörkin , en það er ekki lengur svo .
(trg)="54"> Làm tính thường hay là nơi nghẽn cổ chai và bây giờ không còn như vậy nữa .

(src)="55"> Svo ég álít stærðfræðina hafa verið frelsaða frá útreikningum .
(trg)="55"> Vì vậy tôi nghĩ là toán học đã được giải phóng khỏi việc làm tính .

(src)="56"> En þessi stærðfræðifrelsun hefur ekki ennþá komist inn í menntakerfið .
(trg)="56"> Nhưng sự giải phóng này chưa đi được vào giáo dục .

(src)="57"> Sjáið þið til , ég hugsa mér útreikninga sem nokkurvegin vélbúnað stærðfræðinnar .
(trg)="57"> Nhìn đây , tôi nghĩ rằng làm tính theo nghĩa nào đó là bộ máy của toán học .

(src)="58"> Einskonar húsverk .
(trg)="58"> Nó là việc lặt vặt .

(src)="59"> Þeir eru það sem þú reynir að forðast ef þú getur , sem þú vildir að vél ynni .
(trg)="59"> Là thứ bạn muốn tránh nếu được , giống như là nhường cho máy móc .

(src)="60.1"> Þeir eru leiðin að niðurstöðu , ekki sjálfstæð niðurstaða .
(src)="60.2"> Og sjálfvirkni leyfir okkur að hafa þennan vélbúnað .
(trg)="60.1"> Nó là công cụ đi đến mục tiêu , chứ không phải là mục tiêu .
(trg)="60.2"> Và tự động hóa cho phép chúng ta có được bộ máy đó .

(src)="61.1"> Tölvur leyfa okkur það .
(src)="61.2"> Og þetta er ekki á nokkurn hátt lítið vandamál .
(trg)="61.1"> Máy tính cho phép chúng ta làm việc đó .
(trg)="61.2"> Và đây không phải là một vấn đề nhỏ nhặt theo bất kỳ nghĩa nào .

(src)="62"> Ég reikna með , að bara í dag , í öllum heiminum , hafi verið eytt um 106 meðal heims lífstíðum í að kenna fólki hvernig skal reikna handvirkt .
(trg)="62"> Tôi ước tính rằng , chỉ trong ngày hôm nay trên toàn thế giới , chúng ta bỏ ra trung bình 106 thời gian của đời người để dạy người ta cách tính tay .

(src)="63"> Það er gríðarlegt magn mannlegrar vinnu .
(trg)="63"> Đó là một nỗ lực đáng kinh ngạc của nhân loại .

(src)="64.1"> Svo það er eins gott að við séum alveg viss um -- og athugið að þeim leiddist flestum að gera það .
(src)="64.2"> Svo það er eins gott að við séum alveg viss um að við vitum hvers vegna við erum að því og að það hafi raunverulegan tilgang .
(trg)="64.1"> Cho nên ta phải thật chắc chắn -- nói thêm là , hầu như mọi người thậm chí còn không thấy vui khi làm tính .
(trg)="64.2"> Cho nên ta phải thật chắc chắn là chúng ta biết tại sao lại làm chuyện đó và nó có một mục đích thật sự .

(src)="65"> Mér finnst að við ættum að nota tölvur við útreikninga og nota einungis handvirkan útreikning þegar það er virkilega nauðsynlegt að kenna fólki það .
(trg)="65"> Tôi nghĩ rằng chúng ta nên giao việc tính toán cho máy tính và chỉ tính tay khi việc học tính tay thật sự có lý .

(src)="66"> Og það eru svo sannarlega nokkur tilfelli .
(trg)="66"> Và tôi nghĩ rằng có những trường hợp .

(src)="67"> Til dæmis : hugarreikningur .
(trg)="67"> Ví dụ như là tính nhẩm .

(src)="68"> Ég nota hann mikið , aðallega við áætlanir .
(trg)="68"> Tôi vẫn tính nhẩm rất nhiều , chủ yếu để ước lượng .

(src)="69"> Fólk segir , er þetta eða hitt satt ,
(trg)="69"> Khi có ai nói , chuyện này chuyện kia là đúng ,

(src)="70.1"> og ég segi , hmm , ekki viss .
(src)="70.2"> Ég skal áætla það í huganum .
(trg)="70.1"> thì tôi sẽ nói , hừm , chưa chắc .
(trg)="70.2"> Để tôi ước lượng coi .

(src)="71"> Það er fljótlegra og hentugra .
(trg)="71"> Làm vậy vẫn nhanh hơn và thực tế hơn .

(src)="72"> Svo ég tel hentugleika eitt tilfelli þess þegar það er þess virði að kenna fólki að reikna í höndunum .
(trg)="72"> Nên tôi nghĩ rằng tính thiết thực là một trường hợp đáng để dạy người ta tính tay .

(src)="73"> Og það eru nokkur hugtök sem útreikningur í höndunum gagnast , en ég held þau séu tiltölulega fá .
(trg)="73"> Và rồi có những khái niệm nhất định có thể hưởng lợi từ việc tính tay , nhưng tôi nghĩ nhưng việc này tương đối ít .

(src)="74"> Eitt sem ég spyr oft um er forn gríska og hvernig hún er tengd .
(trg)="74"> Một việc mà tôi thường hay hỏi đến là tiếng Hy Lạp cổ và cách nó liên quan tới chủ đề .

(src)="75"> Sjáið þið til , það sem við erum að gera núna , er að neyða fólk til að læra stærðfræði .
(trg)="75"> Nhìn xem , cái mà chúng ta làm bây giờ , là bắt mọi người học toán .

(src)="76"> Það er kjarnafag .
(trg)="76"> Nó là một môn chính .

(src)="77"> Ég er alls ekki að meina að ef fólk hefur áhuga á útreikningum í höndunum eða á því að fylgja eftir áhugamálum sínum í hvaða fagi , hversu skringilegir sem þeir kunna að vera -- það á að gera það .
(trg)="77"> Và tôi không có đề nghị rằng , nếu người ta quan tâm đến tính tay hay là theo đuổi sở thích cá nhân với bất kỳ môn học dù có kì lạ đến đâu -- họ nên làm điều đó .

(src)="78"> Það er algerlega það rétta í stöðunni , að fólk fylgi áhugamálum sínum .
(trg)="78"> Chuyện đó hoàn toàn đúng , khi người ta theo đuổi sở thích cá nhân .

(src)="79"> Ég hafði nokkurn áhuga á forn grísku , en mér finnst ekki að við eigum að neyða alla til að læra fag eins og forn grísku .
(trg)="79"> Tôi khá là quan tâm đến tiếng Hy Lạp cổ , nhưng tôi không nghĩ rằng chúng ta nên ép buộc toàn bộ dân số học một môn như tiếng Hy Lạp cổ .

(src)="80"> Ég held það hafi ekki rétt á sér .
(trg)="80"> Tôi không nghĩ rằng làm vậy là đúng .

(src)="81"> Svo ég geri greinarmun á því sem við látum fólk gera og því fagi sem er nokkuð almennt og því fagi sem , hugsanlega , fólk kynni að fylgja af eigin hvötum og hugsanlega vera spennt fyrir .
(trg)="81"> Cho nên tôi có sự tách biệt giữa cái mà chúng ta khiến người khác làm và môn học thuộc dòng chính và môn học mà cá nhân người ta theo đuổi và có lẽ còn được khuyến khích để làm việc đó .

(src)="82"> En hvað segja þeir sem mæla gegn þessari hugmynd ?
(trg)="82"> Thế thì những vấn đề gì nảy sinh ?

(src)="83"> Nú , eitt af því er , segja þeir , að þú verðir að læra grunnatriði fyrst .
(trg)="83"> Một trong số đó là bạn cần có kiến thức cơ bản trước nhất .

(src)="84"> Að þú ættir ekki að nota vél fyrr en þú skilur grunnatriði fagsins .
(trg)="84"> Bạn không nên sử dụng máy móc cho đến khi bạn có những kiến thức cơ bản của môn học .

(src)="85"> Svo mín vanalega gagnspurning er , hvað meinarðu með grunnatriði ?
(trg)="85"> Vậy thì câu mà tôi hay hỏi là , ý bạn nói cơ bản là thế nào ?

(src)="86"> Grunnatriði hvers ?
(trg)="86"> Cơ bản của cái gì ?

(src)="87"> Eru grunnatriði þess að keyra bíl að læra hvernig á að þjónusta hann , eða jafnvel hanna hann ?
(trg)="87"> Có phải vấn đề cơ bản của việc lái xe là học cách chăm sóc nó , hay là thiết kế nó ?

(src)="88"> Er grunnatriði þess að skrifa að læra að brýna fjaðurpenna ?
(trg)="88"> Có phải những thứ cơ bản của việc viết là gọt bút ?

(src)="89"> Það held ég ekki .
(trg)="89"> Tôi không nghĩ như vậy .

(src)="90.1"> Ég held þú verðir að aðgreina grunnatriði þess sem þú reynir að gera frá því hvernig það er gert og vélbúnað þess sem gerir það .
(src)="90.2"> Og sjálfvirkni leyfir okkur að aðgreina þessa hluti .
(trg)="90.1"> Tôi nghĩ rằng bạn cần phân biệt giữa kiến thức cơ bản của việc bạn muốn làm với lại cách thực hiện và công cụ để thực hiện .
(trg)="90.2"> Và việc tự động hóa cho phép bạn tạo sự phân biệt đó .

(src)="91"> Fyrir hundrað árum var það svo sannarlega satt að til þess að keyra bíl þurftir þú að vita mikið um vélbúnað bílsins hvernig tímasetning kveikingar virkaði og allskonar hluti .
(trg)="91"> Một trăm năm về trước , chắc chắn là nếu muốn lái xe bạn phải biết nhiều thứ về cơ khí của xe và cách khởi động cũng như các thứ khác .

(src)="92"> En sjálfvirkni í bílum gaf möguleika á aðgreiningu , svo það að keyra er nú allt annað fag , ef maður tekur svo til orða , en verkfræðilegur bakgrunnur bílsins eða að kunna að þjónusta hann .
(trg)="92"> Nhưng việc tự động hóa của xe hơi đã cho phép tách biệt , khiến cho lái xe bây giờ là một thứ hoàn toàn riêng biệt , có thể nói vậy , với việc chế tạo chiếc xe hay là học cách chăm sóc nó .

(src)="93"> Svo sjálfvirkni gefur möguleika á aðgreiningu og gefur einnig möguleika á -- í tilviki aksturs og að ég held í framtíð stærðfræðinnar -- lýðræðislegri leið til að gera það .
(trg)="93"> Thế thì tự động hóa cho phép sự tách biệt này và cũng cho phép -- trong trường hợp lái xe , và tôi tin rằng cũng như đối với toán học trong tương lai -- một sự dân chủ hóa trong cách làm .

(src)="94"> Hægt yrði að breiða hana út meðal mun fleira fólks sem gætu unnið með hana .
(trg)="94"> Nó có thể được phổ biến cho rất nhiều người có thể thật sự làm được .

(src)="95"> Það er líka annar hlutur sem upp kemur við umræðu á grunnatriðum .
(trg)="95"> Thế thì có một thứ khác nảy sinh với kiến thức cơ bản .

(src)="96"> Mér finnst fólk rugla saman röð uppfinningu tóla við þá röð sem ætti að nota þau við kennslu .
(trg)="96"> Theo tôi thì người ta lầm lẫn thứ tự của việc phát minh ra công cụ và thứ tự của việc dùng chúng trong giảng dạy .

(src)="97"> Bara vegna þess að pappír var fundinn upp á undan tölvum , þýðir það ekki endilega að þú lærir grunnatriði fagsins betur með því að nota pappír í stað tölva til að kenna stærðfræði .
(trg)="97"> Thế thì nếu chỉ vì giấy được phát minh trước máy tính , nó không nhất thiết có nghĩa là bạn sẽ hiểu những điều cơ bản của môn học nhiều hơn nhờ vào giấy thay vì máy tính để giảng dạy toán học .

(src)="98"> Dóttir mín gaf mér nokkuð góða sögu um þetta .
(trg)="98"> Con gái tôi mang đến một giai thoại khá hay về chuyện này .

(src)="99"> Henni finnst gaman að búa til það sem hún kallar pappírs fartölvur .
(trg)="99"> Cháu rất thích làm thứ mà cháu gọi là máy tính xách tay bằng giấy .

(src)="100"> ( Hlátur ) Svo ég spurði hana dag einn , " Vissir þú , að þegar ég var á þínum aldri , bjó ég aldrei til svona .
(trg)="100"> ( Cười ) Thế là một hôm tôi hỏi nó , " Con biết không , khi ba cỡ tuổi con , Ba đâu có làm mấy thứ này .