# ha/ted2020-381.xml.gz
# vi/ted2020-381.xml.gz
(src)="1"> Da na isa ƙasar Zimbabwe , na kasa gane yadda mutane talatin da biyar cikin ɗari na ƙasar ke da cutar ƙanjamau .
(trg)="1"> Khi tôi mới đặt chân tới đất nước Zimbabwe tươi đẹp , thật khó mà nhận ra rằng 35 % dân số nơi đây có HIV dương tính .
(src)="2"> Sai da na samu na shiga gidajen mutane tukunna na gane yawan mutanen da ke da cutar .
(trg)="2"> Chỉ tới khi được mời thăm nhà người dân , tôi mới bắt đầu hiểu được mất mát mạng người từ đại dịch thế kỉ lớn lao tới mức nào .
(src)="3"> Misali , wannan Herbert ne da kakarsa .
(trg)="3"> Một ví dụ , đây là Herbert và bà của em .
(src)="4"> Farkon haɗuwa na da shi , yana zaune ne a kan cinyar kakarsa .
(trg)="4"> Lần đầu tôi gặp em , em đang ngồi trong lòng bà .
(src)="5"> Cutar ƙanjamau ta kashe iyayensa , kakarsa ce take kula da shi kafin shi ma ya rasu ta hannun cutar .
(trg)="5"> Em mồ côi , cả bố mẹ em đều đã qua đời vì AIDS , và bà chăm sóc em tới ngày em cũng ra đi vì AIDS .
(src)="6"> Ya so zama a kan cinyarta domin wai kwanciya a kan gadonsa na yi masa zafi sosai .
(trg)="6"> Em thích ngồi trong lòng bà vì em nói rằng nếu phải tự nằm trên giường thì đau đớn lắm .
(src)="7"> Da ta tashi domin ta dafa shayi , ta ajiye shi a kan cinyata ban taɓa ganin yaro maras nauyi kamarsa ba .
(trg)="7"> Khi bà em đứng dậy pha trà , bà đặt em ngồi vào lòng tôi , và cả cuộc đời mình tôi chưa bao giờ thấy em bé nào gầy yếu tới vậy .
(src)="8"> Kafin in tafi , na tambaye sa idan akwai wani abin da yake so in sayo masa .
(trg)="8"> Trước khi đi , tôi hỏi cậu bé xem em có muốn tôi mang gì cho không .
(src)="9"> Na ɗauka zai tambayi ni ma abubuwan wasa , ko kuma alewa , amma sai ya tambaye ni in kawo masa silifa , domin kafafunsa na masa sanyi .
(trg)="9"> Tôi đã nghĩ em sẽ xin đồ chơi , hay que kẹo , và em xin tôi một đôi dép lê , vì em nói đôi bàn chân em lạnh cóng .
(src)="10"> Wanna Joyce ce - a cikin hoton nan - shekarun ta ashirin da ɗaya .
(trg)="10"> Đây là Joyce -- lúc chụp ảnh này , cô 21 tuổi .
(src)="11"> Ba ta da miji , kuma tana da cutar ƙanjamau .
(trg)="11"> Một người mẹ độc thân , HIV dương tính .
(src)="12"> Na ɗauki hoton ta kafin ta haifu , da kuma bayan ta haifi kyakkyawar ' yarta , Issa
(trg)="12"> Tôi chụp ảnh cô trước và sau ngày cô sinh em bé Issa xinh xắn .
(src)="13"> Sati da ya wuce ina tafiya a kan titin Lafayette da ke cikin Manhattan sai wata matan da ban sani ba ta bugo min waya cewa Joyce ta rasu bayan ta cika shekaru ashirin da uku
(trg)="13"> Tuần trước tôi đang đi bộ trên phố Lafayette ở Manhattan thì nhận được một cú điện thoại từ một người phụ nữ không quen biết , chị gọi để báo tin Joyce đã qua đời rồi khi tuổi đời mới 23 .
(src)="14"> Yanzu , uwar Joyce ce ke kula da ' yarta , kamar yaran Zimbabwe da yawa waɗanda cutar ta ɗauke iyayensu .
(trg)="14"> Mẹ của Joyce đang chăm sóc con gái cho em , cô bé , như rất nhiều đứa trẻ Zimbabwe khác , trở nên côi cút vì đại dịch thế kỉ .
(src)="15"> Kaɗan kenan daga cikin labarai irin wannan .
(trg)="15"> Đó chỉ là một vài câu chuyện .
(src)="16"> A cikin kowane hoto , akwai mutane da ke nan raye kuma suna da labarai da ya kamata a faɗa .
(trg)="16"> Nhưng trong mỗi bức ảnh , có những con người đã sống những cuộc đời trọn vẹn và những câu chuyện đáng được kể .
(src)="17"> Duk hotunan nan daga Zimbabwe ne .
(trg)="17"> Tất cả những bức ảnh này đều chụp ở Zimbabwe .
(src)="18"> Chris Anderson : Kristen , za ki iya ɗaukan minti ɗaya , ki faɗa mana yadda kika isa Afirka ?
(trg)="18"> Chris Anderson : Kirsten , bạn có thể dành một phút kể cho chúng tôi nghe câu chuyện của chính bạn - làm thế nào mà bạn lại tới châu Phi - được không ?
(src)="19"> Kristen Ashburn : Mmm , kai .
(trg)="19"> Kirsten Ashburn : Mmm , ôi .
(src)="20"> CA : kawai ki -- KA : A lokacin ina aiki ne , ɗaukan hotuna akan abubuwan da ke yayi .
(trg)="20"> CA : Chỉ -- KA : Thật ra thì hồi đó tôi đang làm việc , đang trợ giúp một nhiếp ảnh gia trong lĩnh vực thời trang .
(src)="21"> Kuma kullum nakan karanta New York Times , yawan mutanen da ke da cutar na ba ni mamaki .
(trg)="21"> Và tôi vẫn đều đặn đọc báo New York Times , và bàng hoàng khi thấy những số liệu thống kê , những con số .
(src)="22"> Har ya kan ba da tsoro .
(trg)="22"> Chúng thật là kinh hoàng .
(src)="23"> Sai na bar aikina domin na gane cewa ina son yin aiki a kan cutar ƙanjamau .
(trg)="23"> Vậy nên tôi thôi việc và quyết rằng đó là chủ đề tôi muốn làm .
(src)="24"> Na fara zuwa Botswana inda na yi wata ɗaya -- wannan a cikin shekara 2000 ne -- kafin nan na je Zimbabwe inda na yi wata ɗaya da rabi , sannan na ƙara komawa cikin wannan wata na Maris 2002 kuma na ƙara yin wata ɗaya da rabi .
(trg)="24"> Thật ra lần đầu , tôi đến Botswana và ở lại đó một tháng -- đó là tháng 12 năm 2000 -- rồi đến Zimbabwe một năm rưỡi , rồi quay lại Zimbabwe , hồi tháng 3 năm nay , một tháng rưỡi nữa .
(src)="25"> CA : Wannan labarin na ki mai ban mamaki ne , mun gode .
(trg)="25"> CA : Một câu chuyện thật đáng kinh ngạc , cảm ơn bạn rất nhiều .
(src)="26"> KB ; Ni ma na gode da ku ka ba ni daman zuwa wannan shirin --
(trg)="26"> KB : Cám ơn anh vì đã cho phép tôi chiếu ảnh --