# ast/ted2020-724.xml.gz
# vi/ted2020-724.xml.gz


(src)="1"> Güei quedría falaros del celebru humanu , que ye lo que investigamos na Universidá de California .
(trg)="1"> Hôm nay tôi muốn nói chuyện với các bạn về bộ não con người , đối tượng nghiên cứu của chúng tôi ở Đại học California .

(src)="2"> Pensái n 'esti problema un segundu .
(trg)="2"> Hãy dành một giây thôi để suy nghĩ về vấn đề này .

(src)="3"> Equí hai un bultu de carne , de kilu y mediu , que pués sostener na palma de la mano .
(trg)="3"> Đây là một tảng thịt , nặng chừng 3 pounds , mà bạn có thể cầm trong lòng bàn tay .

(src)="4"> Pero pué contemplar la inmensidá del espaciu interestelar .
(trg)="4"> Nhưng nó có thể chiêm nghiệm cái bao la giữa những vì sao .

(src)="5"> Pué contemplar el significáu d ' infinitú. entrugar preguntes sobre 'l significáu de la so propia esistencia , de la naturaleza de Dios .
(trg)="5"> Nó có thể chiêm nghiệm ý nghĩa của sự vô hạn , tự hỏi ý nghĩa của sự tồn tại của chính nó , và về bản chất của Chúa Trời .

(src)="6"> Y esto ye verdaderamente la cosa más apasionante nel mundu .
(trg)="6"> Và đây thật sự là vật thể đáng kinh ngạc nhất của thế giới này .

(src)="7.1"> Ye 'l mayor misteriu de los seres humanos .
(src)="7.2"> D 'ú vien tó esto ?
(trg)="7"> Nó là bí ẩn lớn nhất thách thức loài người : Làm sao có được tất cả sự kì diệu này ?

(src)="8"> Bono , el celebru , como sabe , ta fechu de neurones .
(trg)="8"> Vâng , bộ não , như các bạn biết đấy , cấu tạo từ các nơ-ron .

(src)="9"> Equí tamos viendo neurones .
(trg)="9"> Ở đây chúng ta thấy các nơ-ron .

(src)="10"> Hai 100 billones de neurones nel celebru d 'un home adultu .
(trg)="10"> Có 100 tỉ nơ-ron trong bộ não người trưởng thành .

(src)="11"> Y cada neurona fái ente 1000 y 10000 contautos con otres neurones del celebru .
(trg)="11"> Và mỗi nơ-ron có khoảng 1 000 tới 10 000 điểm tiếp xúc với các nơ-ron khác trong não .

(src)="12"> Y basáu n 'esto , xente calculara qu 'el númberu de permutaciones y combinaciones de l 'actividá celebral supera 'l númberu de partícules elementales nel universu .
(trg)="12"> Và dựa vào đấy người ta đã tính được số tổ hợp và chỉnh hợp của hoạt động não bộ còn vượt quá số hạt cơ bản trong vũ trụ .

(src)="13"> Asina que , ¿ cómo estudies el celebru ?
(trg)="13"> Vậy làm sao ta nghiên cứu được bộ não con người ?

(src)="14"> Una posibilidá ye mirar a pacientes que tuvieran lesiones en diferentes partes del celebru , y estudiar cambios na so conducta .
(trg)="14"> Một phương pháp là nghiên cứu các bệnh nhân có thương tổn ở những vùng khác nhau của não bộ , và nghiên cứu xem hành động của họ thay đổi như thế nào .

(src)="15"> D 'eso falé na última TED .
(trg)="15"> Đây là điều tôi đã trình bày trong cuộc họp TED lần trước .

(src)="16"> Güei voy falar d 'un otru abordaxe que ye poner electrodos en diferentes partes del celebru , y grabar l 'actividá real de céllules individuales nel celebru .
(trg)="16"> Hôm nay tôi sẽ trình bày một hướng tiếp cận khác , đó là đặt các điện cực vào những phần khác nhau của não , và ghi lại hoạt động của từng tế bào thần kinh riêng biệt trong não .

(src)="17"> Ye como espiar l 'actividá des célules nervioses .
(trg)="17"> Kiểu như là nghe trộm hoạt động của tế bào thần kinh trong não vậy .

(src)="18"> Y un descubrimientu reciente fechu por investigaores n 'Italia , en Parma , por Giacomo Rizzolatti y los sos collacios , ye un grupu de neurones llamáu neurones espexu , que tan alantre nel celebru , nos llóbulos frontales .
(trg)="18"> Vâng , một phát hiện gần đây của các nhà nghiên cứu nước Ý , ở Parma , Giacomo Rizzolatti và đồng nghiệp , là một nhóm nơ-ron gọi là nơ-ron " gương " , tập trung ở phía trước của não bộ , trong các thùy trước .

(src)="19"> Y xurde qu 'hai neurones que se llamen neurones d 'órdenes motores ordinarias na parte anterior del celebru , que se conocieran dende más de 50 años .
(trg)="19"> Thế này , ở phần trước của não có các nơ-ron gọi là nơ-ron điều khiển chuyển động bình thường , mà chúng ta đã biết được 50 năm rồi .

(src)="20"> Estes neurones dispáranse cuando una persona fái una acción específica .
(trg)="20"> Những nơ-ron này sẽ phát điện khi một người thực hiện một hành động cụ thể nào đó .

(src)="21"> Por exemplu , si yo faigo esto , y alcanzo y coyo una manzana , una orden motora na parte anterior del mio celebru se disparará .
(trg)="21"> Ví dụ như là , nếu tôi làm việc đó , và với tay quơ quả táo. một nơ-ron điều khiển chuyển động ở phía trước não tôi sẽ phát điện .

(src)="22"> Si alcanzo y emburrio un oxetu , otra neurona se disparará , ordenándome emburriálu .
(trg)="22"> Nếu tôi với tay để kéo một vật thể lại , một nơ-ron khác sẽ phát điện ra lệnh cho tôi kéo vật thể đó lại .

(src)="23"> Estes llámanse neurones d 'ordenes motores , y conócense dende fái tiempu .
(trg)="23"> Chúng được gọi là nơ-ron điều khiển chuyển động , đã được biết tới từ lâu rồi .

(src)="24"> Pero lo que Rizzolatti atopó foi un grupu d 'estes neurones , como 'l 20 por cientu d 'elles , que también se disparará cuando veo a daquién facer la mesma acción .
(trg)="24"> Nhưng điều Rizzolatti phát hiện ra là Một nhóm nhỏ trong số các nơ-ron này , chừng 20 % , cũng sẽ phát điện khi ta nhìn vào ai đó đang thực hiện hành động giống như thế .

(src)="25"> Asina , equí tá una neurona que se dispara cuando alcanzo y coyo daqué , pero que también se dispara cuando veo a Joe alcanzar y coyelo .
(trg)="25"> Vậy nên , cái nơ-ron này phát điện khi tôi với tay quơ cái gì đó , nhưng nó cũng sẽ phát điện ngay cả khi tôi thấy Joe với tay quơ cái gì đó .

(src)="26"> Y ye braeramente esmechante .
(trg)="26"> Và điều này thật sự đáng kinh ngạc .

(src)="27"> Porque ye como si esta neurona adoptara el puntu de vista del otru .
(trg)="27"> Vì cũng như là cái nơ-ron này đang thu nhận góc nhìn của người khác vậy .

(src)="28"> Ye casi como si tuviera n 'una simulación de realidá virtual de l 'aición de la otra persona .
(trg)="28"> Như là cái nơ-ron ấy đang thực hiện mô phỏng hiện thực ảo của hành động của người kia .

(src)="29"> Pero , cuál ye 'l significáu d 'estes neurones espexu ?
(trg)="29"> Thế ý nghĩa của những nơ-ron gương này là gì ?

(src)="30"> Por un lláu , tienen que tar involucraes en procesos como la imitación ya emulación .
(trg)="30"> Thứ nhất , nhất định chúng có liên quan tới các thứ như là bắt chước và làm theo .

(src)="31"> Porque imitar un actu complexu requiér qu 'el mio celebru adopte 'l puntu de vista de la otra persona .
(trg)="31"> Bởi vì để bắt chước một hành động phức tạp não của ta cần thu nhận góc nhìn của người khác .

(src)="32"> Asín , esto ye lo importante d 'imitar y emular .
(trg)="32"> Thế nên , điều này rất quan trọng trong việc bắt chước và làm theo .

(src)="33"> ¿ Y por qué ye importante ?
(trg)="33"> Nhưng tại sao điều đó lại quan trọng ?

(src)="34"> Bono , miremos a esta diapositiva .
(trg)="34"> Chúng ta hãy xem slide tiếp theo .

(src)="35.1"> ¿ Cómo faes pa imitar ?
(src)="35.2"> ¿ Por qué ye importante ?
(trg)="35.1"> Thế bạn bắt chước như thế nào ?
(trg)="35.2"> Tại sao bắt chước lại quan trọng ?

(src)="36"> Neurones espexu ya imitación , emulación .
(trg)="36"> Nơ-ron gương và bắt chước , làm theo .

(src)="37"> Miremos agora a la cultura , al fenómenu de la cultura humana .
(trg)="37"> Bây giờ , hãy xem xét văn hóa , một hiện tượng gọi là văn hóa của loài người .

(src)="38"> Si vas p 'atrás nel tiempu , entre 75 y 100 mil años , miremos a la evolución humana , xurde qu 'algo perimportante pasó fái 75.000 años .
(trg)="38"> Nếu ngược dòng thời gian về 75 000 tới 100 000 ngàn năm trước , hãy nhìn vào quá trình tiến hóa của loài người , hóa ra là một việc vô cùng quan trọng đã xảy ra vào khoảng 75 000 năm trước .

(src)="39"> Ye un xurdimientu súbitu y una diseminación rápida d 'una serie d 'habilidaes úniques pa 'l ser humanu como usar les ferramientes , el usu 'l fueu , d 'abellugos , y , per supuestu , llenguaxe , y l 'habilidá de lleer la mente d 'otru y d 'interpretar la so conducta .
(trg)="39"> Đó là sự xuất hiện bất ngờ và lan truyền nhanh chóng của một số kĩ năng chỉ riêng con người mới có như là sử dụng công cụ , sử dụng lửa , sử dụng nơi trú ẩn , và dĩ nhiên là ngôn ngữ , và khả năng đọc được suy nghĩ của người khác và suy diễn hành động của người đó .

(src)="40"> Y too eso pasó relativamente rápido .
(trg)="40"> Tất cả những việc đó xảy ra tương đối nhanh chóng .

(src)="41"> Incluso aunque 'l celebru humanu había alcanzáu el so tamañu facía tres o cuatrocientos mil años entá , fái cien mil años too esto pasó perrápido .
(trg)="41"> Dù rằng bộ não người đã đạt kích thước hiện tại khoảng ba hay bốn ngàn năm trước , 100 000 năm trước tất cả những sự kiện này diễn ra rất , rất nhanh .

(src)="42"> Y pueo dicir que lo que paso foi el xurdimientu súbitu d 'un sofisticáu sistema de neurones espexu , que te permitía emular ya imitar les aiciones d 'otres persones .
(trg)="42"> Và tôi dám khẳng định điều xảy ra là sự xuất hiện đột ngột của hệ nơ-ron gương tinh vi , cho phép ta bắt chước và làm theo hành động của người khác .

(src)="43"> Asina que cuando hubiera un descubrimientu accidental súbitu por un miembru 'l grupu , por exemplu , l 'usu 'l fueu , o d 'un tipu particular de ferramienta , en vez de morrer , esto se extendería rápido , horizontalmente per la población , o verticalmente , tres les xeneraciones .
(trg)="43"> Thế nên khi một người trong nhóm tình cờ khám phá ra , ví dụ như là cách dùng lửa , hay cách sử dụng một loại công cụ nào đó , khám phá ấy thay vì chìm vào quên lãng thì lại được lan rộng nhanh chóng khắp cả quần thể , hoặc được truyền qua các thế hệ .

(src)="44"> Asina , esto fizo que la evolución fora lamarckiana , non darwiniana .
(trg)="44"> Điều này khiến quá trình tiến hóa nghe giống như là học thuyết Lamarck , hơn là Darwin .

(src)="45"> L 'evolución darwiniana ye llenta , echa cientos de miles d 'años .
(trg)="45"> Học thuyết tiến hóa Darwin rất chậm chạp , cần hàng trăm ngàn năm .

(src)="46"> Un osu polar , pa desarrollar pelaxe , echará cientos de xeneraciones , quizá cien mil años .
(trg)="46"> Để tiến hóa bộ lông , một con gấu Bắc cực cần hàng ngàn thế hệ , có lẽ là 100 000 năm .

(src)="47.1"> Un ser humanu , un guah.e , pué simplemente ver al so pá matar a otru osu polar , despeyeyalu y ponése la piel nel so cuerpu y aprendelo n 'un pasu .
(src)="47.2"> Lo que al osu polar llevó-y cien mil años aprender , pué ser aprendío en cinco , igual diez minutos .
(trg)="47.1"> Một con người , một đứa trẻ , có thể chỉ cần xem ba mẹ nó giết một con gấu Bắc cực khác , lột da và lấy da và lông gấu để mặc , và học tất cả chỉ trong một bước .
(trg)="47.2"> Điều mà con gấu Bắc Cực cần 100 000 năm để học , đứa bé có thể học trong 5 phút , có thể là 10 phút .

(src)="48"> Y una vez que foi aprendío , s 'extiende en proporción xeometrica por toa la población .
(trg)="48"> Và một khi đã được học rồi , điều này sẽ lan ra theo cấp số nhân khắp quần thể .

(src)="49.1"> Esta ye la base .
(src)="49.2"> Imitar habilidaes complexes ye lo que llamamos cultura y ye la base de la civilización .
(trg)="49.1"> Đây là cái căn bản .
(trg)="49.2"> Việc bắt chước các kĩ năng phức tạp là cái mà ta gọi là văn hóa và cội nguồn của văn minh nhân loại .

(src)="50"> Pero hay otru tipu de neurones espexu , que se dedica a daqué diferente .
(trg)="50"> Có một loại nơ-ron gương khác , cần cho một việc khá là khác .

(src)="51"> Y ye qu 'hai neurones espexu , igual qu 'hai neurones espexu pa les acciones , les hay pa 'l tautu .
(trg)="51"> Cũng như là có nơ-ron gương cho hành động , ta có các nơ-ron gương cho xúc giác .

(src)="52"> N 'otres pallabres , si daquién me toca , la mio mano , una neurona n 'el córtex sensorial na rexón sensorial del cerebru dispara .
(trg)="52"> Nói cách khác , nếu ai đó chạm vào tôi , tay tôi , nơ-ron trong vỏ cảm giác xô-ma trong vùng cảm giác của não bộ phát điện .

(src)="53"> Pero la mesma neurona , n 'algunos casos disparará cuando veo a otra persona ser tocada .
(trg)="53"> Nhưng cũng nơ-ron ấy , trong một số trường hợp , sẽ phát điện khi tôi chỉ đơn giản là quan sát một người khác đang được chạm vào .

(src)="54"> Asina , tá empatizando a la otra persona siendo tocada .
(trg)="54"> Thế nên , hiện tượng này cũng như đặt mình vào hoàn cảnh người được chạm vào .

(src)="55.1"> Y asína , munches d 'elles s 'activarán cuando me toquen en diferentes sitios .
(src)="55.2"> Diferentes neurones pa diferentes sitios .
(trg)="55.1"> Thế là , hầu hết các nơ-ron sẽ phát điện khi tôi bị người khác chạm vào ở các vị trí khác nhau .
(trg)="55.2"> Cho mỗi vị trí khác nhau có những nơ-ron khác nhau .

(src)="56"> Pero un subgrupu d 'elles s 'activará incluso cuando veo a daquién ser tocáu n 'esi sitiu .
(trg)="56"> Nhưng một nhóm nhỏ trong chúng sẽ phát điện ngay cả khi tôi quan sát người khác bị chạm vào cùng một chỗ .

(src)="57"> Otra vez tenemos neurones dedicaes a l 'empatía .
(trg)="57"> Thế nên , ở đây ta có nơ-ron chuyên để cho ta thấu cảm .

(src)="58"> Y la pregunta xurde : si yo simplemente veo a otra persona ser tocada , ¿ por qué nun me confundo y lliteramlente siento esa sensación simplemente viendo a esa persona siendo tocada ?
(trg)="58"> Câu hỏi đặt ra ở đây là : nếu tôi đơn giản chỉ quan sát một người bị chạm vào thôi , tại sao tôi lại không bị lẫn lộn và cảm giác chính tôi cũng bị chạm vào khi mà thấy người khác bị chạm vào chứ ?

(src)="59"> Quiero dicir , empatizo con esa persona pero nun siento el toque .
(trg)="59"> Ý tôi là , tôi có thể đặt mình vào hoàn cảnh người kia , nhưng tôi không cảm thấy mình bị chạm vào thật .

(src)="60"> Bueno , eso ye porque tienes receptores na to piel , receptores del tautu y del dolor , que conectan col celebru y y-dicen " Tranquilu , nun te tan tocando .
(trg)="60"> Đó là vì ta có các thụ thể trong da , các thụ thể sờ và thụ thể cơn đau , dẫn vào trong não và nói là " Đừng lo , không phải cơ thể ta đang bị sờ đâu .

(src)="61"> Asina qu 'empatiza , por toos los medios , con la otra persona , pero nun sientas el toque porque si non confundiráste . "
(trg)="61"> Thế nên , cứ tự nhiên đặt mình vào hoàn cảnh người kia , nhưng không tự cảm thấy mình bị sờ , nếu không anh sẽ nhầm lẫn loạn cả lên đấy . "

(src)="62"> Vale , entós hay una señal de retroalimentación que veta la señal de la neurona espexu pa que nun pueas sentir conscientemente esi toque .
(trg)="62"> Cho nên có tín hiệu phản hồi bác bỏ tín hiệu từ nơ-ron gương khiến cho bạn không cảm thấy mình bị chạm vào .

(src)="63"> Pero si quites el brazu , simplemente lu anestesies , ye decir , pónesme una inyeición , anestesies el plexu braquial , así qu 'el brazu ta insensible , y nun capta sensaciones , si agora te veo siendo tocáu , siéntolo literalmente na mio mano .
(trg)="63"> Nhưng nếu không có cánh tay , đơn giản như là bạn làm tê tay tôi bằng cách tiêm một mũi vào tay , làm tê liệt dây thần kinh vai gáy , khiến cho cánh tay tê liêt , và không có cảm giác gì nữa , nếu bây giờ tôi thấy bạn bị chạm vào , tôi thật sự cũng thấy mình bị chạm vào tay .

(src)="64"> N 'otres pallabres , acabes de tirar el muru entre ti y otros seres humanos .
(trg)="64"> Nói cách khác , bạn đã làm tiêu biến vách ngăn giữa bạn và những con người khác .

(src)="65"> Asina que les llamo neurones Gandhi , o neurones empátiques .
(trg)="65"> Thế nên , tôi gọi chúng là nơ-ron Gandhi , hay nơ-ron thấu cảm .

(src)="66"> ( Rises ) Y esto nun ye n 'un sentíu metafóricu y abstractu ,
(trg)="66"> ( Cười ) Và đây không phải là điều trừu tượng khó hiểu gì .

(src)="67"> too lo que te separa d 'el de l 'otra persona , ye la to piel .
(trg)="67"> Tất cả những thứ ngăn chia giữa bạn và gã kia , người kia , là da của bạn .

(src)="68"> Quita la piel , y esperimentarás el toque a la otra persona na to mente .
(trg)="68"> Bỏ da đi , bạn sẽ cùng cảm thấy bị chạm với người kia trong tâm trí .

(src)="69"> Acabes de tirar el muru entre ti y otros seres humanos .
(trg)="69"> Bạn đã làm tiêu biến vách ngăn giữa bạn và những người khác .

(src)="70"> Y esto ye , por supuestu , la base de muncha de la filosofía oriental , y de que nun hay un yo independiente , aislláu d 'otros seres humanos , inspeccionando 'l mundiu , inspeccionando a otres persones .
(trg)="70"> Và điều này , tất nhiên , là nền tảng của hầu hết triết học phương Đông , rằng không có cá nhân tồn tại độc lập thật sự , tách xa khỏi mọi người khác , nghiên cứu thế giới , nghiên cứu mọi người khác .

(src)="71"> Tú tas conectáu , non solamente por el Facebook ya Internet , tas lliteralmente conectáu por les tos neurones .
(trg)="71"> Thực tế là , các bạn không chỉ kết nối với nhau qua Facebook và mạng Internet , mà còn kết nối với nhau bằng nơ-ron theo đúng nghĩa đen .

(src)="72"> Y hái cadenes enteres de neurones en esti cuartu , falando con otres .
(trg)="72"> Có hàng dãy nơ-ron quanh khán phòng này , trò chuyện với nhau .

(src)="73"> Y nun hái distinción entre la to conciencia y la d 'otra persona .
(trg)="73"> Và không có sự tách bạch rõ ràng giữa ý thức của bạn và ý thức của ai đó khác .

(src)="74"> Y esto nun ye ningún cuentu filosóficu .
(trg)="74"> Và đây không chỉ là triết học nhảm nhí .

(src)="75"> Xurde del nuestru conocimientu de la neurociencia .
(trg)="75"> Nó khởi nguồn từ kiến thức ta biết về khoa học thần kinh .

(src)="76.1"> Y si tienes un paciente con miembru fantasma .
(src)="76.2"> Si-y quitaron el brazu y tienes un " fantasma " , y ves a daquién ser tocáu , percíbeslo nel to " fantasma " .
(trg)="76.1"> Thế nên , bạn có một bệnh nhân với một chiếc cẳng ' ma . '
(trg)="76.2"> Nghĩa là nếu cánh tay thật đã bị cưa đi chỉ còn lại ' bóng ma ' cảm giác , và bạn xem một ai đó bị chạm vào , bạn cũng cảm thấy thế trong cánh tay ' ma ' .

(src)="77"> Y lo impresionante ye , que si tienes dolor nel to miembru fantasma ya aprietes la mano 'l otru , masaxes la so manu , quítate 'l dolor nel to miembru fantasma , casi como si la neurona tuviera calmando 'l dolor simplemente viendo a daquién más ser masaxeáu .
(trg)="77"> Điều đáng kinh ngạc ở đây là , Nếu bạn thấy đau ở cánh tay ' ma ' , bạn sẽ bóp chặt tay người kia , mát-xa tay người kia , để cánh tay ' ma ' đỡ đau , gần như là nơ-ron cảm thấy dễ chịu hơn chỉ bằng cách quan sát ai đó khác được mát-xa .

(src)="78"> Y equí ta la mio última diapositiva .
(trg)="78"> Thế nên , ở đây bạn thấy slide cuối cùng của tôi .

(src)="79"> Durante munchu tiempu la xente ha visto la ciencia y les humanidaes como coses diferentes .
(trg)="79"> Lâu lắm rồi người ta vẫn coi khoa học và xã hội là các môn riêng biệt .

(src)="80"> C.P. Snow faló de dos cultures : ciencia n 'un lau , humanidaes nel otru ; nunca se deberán alcontrar .
(trg)="80"> C.P. Snow nói về 2 thế giới đó như thế này : một bên là khoa học , một bên là xã hội ; hai thế giới đó không bao giờ giao nhau .

(src)="81"> Y toi diciendo qu 'el sistema de neurones espexu tá baxo l 'interfaz , dexándote repensar coses como la conciencia , la representación del yo , lo que te separa d 'otros seres humanos , lo que te dexa empatizar con otros seres humanos , incluso coses como 'l xurdimientu de la cultura y la civilización , úniques pa los seres humanos .
(trg)="81"> Thế nên , tôi dám nói hệ nơ-ron gương là nền tảng cho giao điểm , cho phép bạn nghĩ lại về những vấn đề như là ý thức , cách thể hiện bản thân , điều gì ngăn chia giữa bạn và những con người khác , điều gì cho phép bạn thấu cảm với những người khác , và ngay cả những thứ như là sự xuất hiện của văn hóa và văn minh nhân loại , điều duy chỉ con người mới có .

(src)="82.1"> Gracies .
(src)="82.2"> ( Aplausos )
(trg)="82.1"> Tôi xin cám ơn .
(trg)="82.2"> ( Vỗ tay )

# ast/ted2020-755.xml.gz
# vi/ted2020-755.xml.gz


(src)="1"> Imaxina que tas en una cai cualquiera de Estados Unidos y un xaponés acércasete y dizte : " Perdone , ¿ cómo se llama esta manzana ? "
(trg)="1"> Hãy hãy tưởng tượng bạn đang đứng trên bất kì con đường nào ở Mỹ và một người Nhật lại gần và hỏi , “ Xin lỗi , dãy nhà này tên gì ? ”

(src)="2.1"> Y tu respondes : " Lo siento .
(src)="2.2"> Esta ye la cai Oak y esa ye la cai Elm .
(trg)="2.1"> Và bạn trả lời , “ Tôi xin lỗi .
(trg)="2.2"> Thực ra đây là đường Oak , đó là đường Elm .

(src)="3"> Esti ye el númberu 26 y esi el 27 " .
(trg)="3"> Đây là đường số 26 , đây là số 27 ” .

(src)="4.1"> Y él diz : " Vale .
(src)="4.2"> ¿ Pero cómo se llama esa manzana ? "
(trg)="4.1"> Anh ấy nói : “ À , ra vậy .
(trg)="4.2"> Nhưng dãy nhà ở đó tên gì ? ”

(src)="5"> Y tu respondes : " Les manzanes nun tienen nome .
(trg)="5"> Bạn trả lời , “ Dãy nhà thì không có tên .

(src)="6"> Les cais tienen nome , pero les manzanes son los espacios sin nome que tan entre les cais " .
(trg)="6"> Những con đường thì mới có tên ; dãy nhà thì chỉ là những khoảng trống không tên nằm giữa những con đường . ”

(src)="7"> Él marcha , un poco confusu y desilusionau .
(trg)="7"> Anh ấy bỏ đi , một chút bối rối và thất vọng .

(src)="8"> Ahora imaxina que tas en una cai cualquiera del Xapón , acércaste a una persona y preguntes : " Perdone , ¿ cómo se llama esta cai ? "
(trg)="8.1"> Và giờ thì hãy nghĩ là bạn đang ở trên một con đường bất kì nào đó ở Nhật , bạn quay sang người bên cạnh và hỏi .
(trg)="8.2"> “ Xin lỗi , tên của con đường này là gì ? ”

(src)="9"> Y respóndente : " Oh , aquella ye la manzana 17 y esta la 16 " .
(trg)="9"> Họ trả lời , “ Đó là dãy nhà số 17 và đây là dãy nhà số 16 . "

(src)="10"> Y dices : " Vale , ¿ pero cómo se llama esta cai ? "
(trg)="10"> Và bạn nói , “ Vâng , nhưng tên của con đường này là gì ? ”

(src)="11"> Y te responden : " Les cais nun tienen nome .
(trg)="11"> Và họ trả lời : “ À , đường thì không có tên .

(src)="12"> Les manzanes sí .
(trg)="12"> Dãy nhà mới có tên .

(src)="13.1"> Mira Google Maps .
(src)="13.2"> Esta ye la manzana 14 , 15 , 16 , 17 , 18 , 19 .
(trg)="13.1"> Hãy nhìn vào Bản đồ Google đây .
(trg)="13.2"> Đây là dãy nhà số 14,15,16,17,18,19 .

(src)="14.1"> Toes estes manzanes tienen nome .
(src)="14.2"> Les cais son los espacios sin nome que tan entre les manzanes " .
(trg)="14.1"> Tất cả những dãy nhà đều có tên .
(trg)="14.2"> Những con đường thì chỉ là những khoảng trống không tên nằm giữa những dãy nhà .

(src)="15"> Y tú dices : " Vale , ¿ pero cómo sabes la tu direición ?
(trg)="15"> Và rồi bạn hỏi , “ À , vậy thì làm sao bạn biết số nhà bạn ? ”

(src)="16"> Él responde : " Ye muy fácil , esti ye 'l Distritu Ocho .
(trg)="16"> Anh ta trả lời , “ Dễ thôi , đây là Quận 8 .

(src)="17"> Esta ye la manzana 17 , casa númberu Un " .
(trg)="17"> Tại dãy nhà số 17 , nhà số Một . ”

(src)="18.1"> Tú dices : " Ok .
(src)="18.2"> Pero mientres caminaba pol barriu , dime cuenta les cases nun tan numberaes per orde " .
(trg)="18.1"> Bạn nói , “ Vâng .
(trg)="18.2"> Nhưng đi lòng vòng các vùng lân cận , tôi để ý là các số nhà không xếp theo thứ tự . "