# af/ted2020-1090.xml.gz
# vi/ted2020-1090.xml.gz
(src)="1"> Khan Akademie is mees bekend vir die versameling van video 's , so voor ek verder gaan , laat ek jul ' n bietjie van ' n montage wys .
(trg)="1"> Học viện Khan được biết đến nhiều nhất bởi bộ sưu tập các video , do đó trước khi tôi bắt đầu nói sâu hơn hãy để tôi giới thiệu với các bạn một đoạn phim tóm tắt ngắn
(src)="2"> ( Video ) Salman Khan : So die skuinssy is nou vyf .
(trg)="2"> ( Video ) Salman Khan : Vậy cạnh huyền là năm .
(src)="3"> Hierdie dier se fossiele is net te vinde in hierdie deel van Suid-Amerika -- ' n mooi skoon band hier -- en in hierdie deel van Afrika .
(trg)="3"> Những hóa thạch của loài vật này chỉ có thể được tìm thấy tại vùng này của Nam Mỹ cái dải xinh xắn này -- và phần này của Châu Phi
(src)="4"> Ons kan integreer oor die oppervlak , en die notasie is gewoonlik is ' n kapitaal Sigma .
(trg)="4"> Chúng ta có thể lấy tích phân của bề mặt và ký hiệu thông thường là sigma viết hoa .
(src)="5.1"> Nasionale Vergadering : Hulle skep die Komitee van Openbare Veiligheid , wat klink soos ' n baie mooi komitee .
(src)="5.2"> Let op , dit is ' n aldehied ,
(trg)="5.1"> Quốc hội : Họ thường thành lập ra Ủy ban An toàn chung nghe có vẻ họ là một ủy ban đáng mến .
(trg)="5.2"> Chắc bạn đã nhận ra , đây là chất Anđehyt
(src)="6"> en dit is ' n alkohol .
(trg)="6"> và nó là một chất rượu .
(src)="7"> Begin onderskeid in effektor en geheue selle .
(trg)="7"> Bắt đầu phân tách thành các bộ phận phản ứng kích thích và các tế bào bộ nhớ .
(src)="8.1"> ' n Sterrestelsel .
(src)="8.2"> Daar is nog ' n sterrestelsel .
(src)="8.3"> Daars ' n ander sterrestelsel .
(trg)="8.1"> Một ngân hà .
(trg)="8.2"> Ô kìa , lại có một ngân hà khác .
(trg)="8.3"> Ồ nhìn này , lại thêm một ngân hà nữa .
(src)="9"> En vir die dollars is hulle 30 miljoen , plus die 20 miljoen dollars van die Amerikaanse vervaardiger .
(trg)="9"> Và nếu nói về đô la thì 30 triệu của họ , cộng với 20 triệu đô la từ nhà sản xuất Mỹ .
(src)="10"> As dit nie jou domslaan nie , dan het jy geen emosie nie .
(trg)="10"> Nếu điều này không làm bạn sững sờ thì quả thật bạn không hề có cảm xúc .
(src)="11"> ( Gelag ) ( Applous ) SK : Ons het nou al ongeveer 2200 videos wat alles dek vanaf basiese optelkunkde tot vektor kalkulus en ' n paar van die dinge wat jy daar gesien het .
(trg)="11"> ( Cười ) ( Vỗ tay ) SK : Đến thời điểm này chúng tôi đã có khoảng 2,200 video bao gồm tất cả các môn học từ số học cơ bản đến giải tích véc tơ và một vài thứ bạn thấy ở đây .
(src)="12"> Ons het ' n miljoen studente ' n maand wat gebruik maak van ons webwerf , waar hul ongeveer ‘ n 100 tot 200,000 video 's per dag kyk .
(trg)="12"> Mỗi tháng có một triệu học sinh dùng trang web của chúng tôi , xem khoảng 100 đến 200,000 video mỗi ngày .
(src)="13"> Maar waaroor ons hier wil praat is hoe ons gaan beweeg na die volgende vlak .
(trg)="13"> Nhưng những gì mà tôi sắp nói ra ở đây là chúng tôi sẽ làm như thế nào ở bước kế tiếp
(src)="14"> Maar voor ek daar begin , wil ek eers ' n bietjie praat oor hoe ek hiermee begin het .
(trg)="14"> Nhưng trước khi tôi bắt đầu , Tôi muốn kể một chút về thực sự tôi bắt đầu như thế nào .
(src)="15"> Sommige van julle sal weet , dat sowat vyf jaar gelede was ek ' n ontleder by ' n heining fonds , ek was in Boston , en ek was my neefs se afstand-leermeester in New Orleans .
(trg)="15.1"> Và một vài người trong số các bạn có thể biết , khoảng năm năm về trước , tôi là một nhà phân tích tại một quỹ đầu tư phòng hộ .
(trg)="15.2"> Và lúc đó tôi ở Boston , và tôi phụ đạo từ xa cho mấy người em họ của mình ở New Orleans .
(src)="16"> En ek begin toe om die eerste YouTube video 's op te laai regtig net as ' n ietsie extra , net as ' n aanvulling vir my neefs -- iets wat hulle ' n opknappingskursus of iets kon gee .
(trg)="16"> Và tôi bắt đầu đưa những video YouTube của mình lên thực sự thì đây chỉ như là việc có-thì-tốt , đó chỉ là tài liệu bổ trợ cho những người em họ của tôi -- thứ mà có thể giúp bồi dưỡng kiến thức thêm cho chúng hoặc tương tự như vậy .
(src)="17"> En so gou soos ek daardie eerste YouTube videos opgelaai het , het interessante dinge gebeur --
(trg)="17"> Và ngay sau khi tôi đưa những video YouTube đầu tiên của mình lên , một điều thú vị đã xảy ra --
(src)="18"> eintlik het ' n klomp interessante dinge gebeur .
(trg)="18"> thực ra thì là một loạt sự kiện thú vị xảy ra .
(src)="19"> Die eerste was die terugvoering van my neefs .
(trg)="19"> Điều đầu tiên đó là sự phản hồi từ mấy người em họ .
(src)="20"> Hulle het vir my gesê dat hulle verkies om my op YouTube te kyk , as in persoon self .
(trg)="20"> Chúng nói với tôi rằng chúng thích tôi trên YouTube hơn là gặp mặt đối mặt với tôi .
(src)="21.1"> ( Gelag ) En sodra mens oor die vandehandse slag daarvan kom , was daar eintlik iets baie diepgaande daar .
(src)="21.2"> Hulle het gesê
(trg)="21.1"> ( Cười ) Và khi mà bạn đã vượt qua được cái lời khen châm biếm đó , thì bạn nhận thấy thực ra có điều gì đó rất đáng để suy nghĩ .
(trg)="21.2"> Chúng nó với tôi
(src)="22"> dat hulle verkies eerder die geoutomatiseerde weergawe van hul neef teenoor hul regte neef .
(trg)="22"> rằng chúng thích cái phiên bản tự động của người anh họ của mình hơn người anh bằng xương bằng thịt .
(src)="23"> Aan die begin , lyk dit baie on-intuïtief , maar wanneer jy eintlik dink daaroor uit hulle oogpunt , maak dit heelwat sin .
(trg)="23"> Ban đầu , thì nó nằm ngoài trực giác , nhưng khi mà bạn thực sự nghĩ về điều đó dưới quan điểm của mấy người em họ thì điều này lại mang nhiều ý nghĩa .
(src)="24"> Jy het hierdie situasie waar hulle nou hul neef kan vries en herhaal , sonder om te voel dat hulle my tyd mors .
(trg)="24"> Đây là trường hợp mà giờ đây chúng có thể tạm dừng và lặp lại anh họ của mình , trong khi không cảm thấy làm tốn thời gian của tôi .
(src)="25"> As hulle iets moet hersien wat hulle ‘ n paar weke gelede moes geleer het , of selfs ' n paar jaar gelede , hoef hulle nie skaam te wees om hul neef te vra nie .
(trg)="25"> Nếu chúng phải ôn lại cái gì đó điều mà lẽ ra chúng phải học vài tuần trước rồi , hoặc có thể là một vài năm về trước , chúng không cần phải thấy xấu hổ và hỏi lại anh họ của chúng nữa .
(src)="26.1"> Hulle kan net kyk na die video 's .
(src)="26.2"> As hulle verveeld word , kan hulle net voort gaan .
(trg)="26.1"> Chúng có thể chỉ việc xem lại những video đó .
(trg)="26.2"> Nếu thấy chán , chúng có thể bỏ qua .
(src)="27.1"> Hulle kan dit kyk op hul eie tyd , teen hul eie tempo .
(src)="27.2"> En waarskynlik die minste waardeerde aspek van hiervan
(trg)="27.1"> Chúng có thể xem vào những lúc phù hợp với thời gian biểu và theo tiến độ riêng của mình .
(trg)="27.2"> Và có thể cái việc khó có thể được coi trọng
(src)="28"> is die idee dat vir die heel eerste keer , die heel eerste keer dat jy probeer om jou brein om ' n nuwe konsep te kry , is die heel laaste ding wat jy nodig het ' n ander mens wat sê , " Het jy dit verstaan ? "
(trg)="28"> là thời điểm cái lần đầu tiên , cái lần đầu tiên ấy khi mà bạn cố gắng vặn óc suy nghĩ về một khái niệm mới , điều cuối cùng bạn cần đó là một ai đó nói , " Bạn có hiểu gì không ? "
(src)="29"> En dit is wat gebeur het met die interaksie met my neefs voor dit , en nou kan hulle dit doen in die intimiteit van hul eie kamer .
(trg)="29.1"> Và đó cũng là những gì xảy ra khi tôi hướng dẫn những người em họ của mình trước đây .
(trg)="29.2"> Và bây giờ thì chúng có thể làm trong căn phòng thân thuộc của chúng
(src)="30"> Die ander ding wat gebeur het is -- ek het die videos op YouTube gelaai -- ek het geen rede gesien om dit privaat te maak nie , so ek laat toe dat ander mense dit kon sien , en mense het begin op die video ’ s afkom , en ek het begin om ' n paar opmerkings en ' n paar briewe en alle tipe terugvoering ontvang van mense van regoor die wêreld .
(trg)="30.1"> Một điều nữa đã xảy ra đó là -- Tôi đưa những video của mình lên YouTube chỉ là -- Tôi thấy chẳng có lý do gì mà cần phải giữ chúng cho riêng mình nên tôi để cho những người khác xem .
(trg)="30.2"> Và mọi người bắt đầu ghé thăm .
(trg)="30.3"> Và tôi bắt đầu nhận được một vài lời bình luận và vài bức thư và nhiều hình thức phản hồi khác từ những người ngẫu nhiên khắp nơi trên thế giới
(src)="31"> En dit is net ' n paar .
(trg)="31"> Và đây chỉ là một vài trong số đó .
(src)="32"> Dit is eintlik van een van die oorspronklike kalkulus video 's .
(trg)="32"> Đây thực ra là từ một trong số những video giải tích đầu tiên .
(src)="33"> En iemand het op YouTube geskryf -- dit was die YouTube kommentaar : " Eerste keer dat ek glimlag terwyl ek ' n afgeleiding doen . "
(trg)="33"> Và có ai đó viết trên YouTube đây là một bình luận trên YouTube : " Lần đầu tiên tôi đã mỉm cười khi tính đạo hàm . "
(src)="34.1"> ( Gelag ) Laat ons stop hier .
(src)="34.2"> Hierdie persoon het ' n afgeleid gedoen
(trg)="34.1"> ( Cười ) Và hãy tạm dừng một chút ở đây .
(trg)="34.2"> Người này làm một phép tính đạo hàm
(src)="35"> en toe geglimlag .
(trg)="35"> rồi anh ta cười .
(src)="36.1"> En dan in ' n reaksie op daardie kommentaar .
(src)="36.2"> Jy kan op YouTube gaan kyk na hierdie kommentaar -- het iemand anders geskryf : " Dieselfde ding hier .
(trg)="36.1"> Và sau đó , phản hồi lại chính lời bình luận đó -- trong cùng một chuỗi các lời bình luận .
(trg)="36.2"> Bạn có thể vào YouTube và xem những bình luận này -- một người khác viết : " Tôi cũng vậy .
(src)="37.1"> Ek het was sommer op ' n natuurlike hoog en was in ' n goeie bui vir die hele dag .
(src)="37.2"> Vandat ek kan onthou sien ek al hierdie " Matrix ( film ) " teks in die klas , en nou is ek soos , ' Ek ken Kung Fu . ' "
(src)="37.3"> ( Gelag ) En ons kry ' n baie terugvoer soos hierdie ontvang .
(trg)="37.1"> Thực ra tôi đã có một tâm trạng thoải mái một cách tự nhiên cả một ngày nay .
(trg)="37.2"> Vì tôi nhớ là tôi có nhìn thấy những cái phần ma trận này trên lớp rồi , và bây giờ tôi cảm thấy như , ' tôi biết kung fu . "
(trg)="37.3"> ( Cười ) Và chúng tôi đã nhận được rất nhiều phản hồi khác trong cùng một đoạn bình luận
(src)="38"> Dit was duidelik besig om mense te help .
(trg)="38"> Việc này rõ ràng đã giúp mọi người .
(src)="39"> Maar toe , soos die kykertal net aanhou groei en aanhou groei het , het ek begin om briewe van mense te ontvang , en dit het begin duidelik geword dat dit eintlik meer as net ' n lekker-om-te-hê was .
(trg)="39"> Nhưng sau đó , khi mà số lượng người xem càng ngày càng tăng , Tôi bắt đầu nhận được thư từ nhiều người , và mọi thứ bắt đầu trở lên rõ ràng rằng việc này thực ra không còn đơn thuần là việc có-thì-tốt nữa .
(src)="40.1"> Dit is net ' n uittreksel uit een van daardie briewe .
(src)="40.2"> " My 12-jarige seun het outisme en het ' n verskriklike tyd met wiskunde .
(trg)="40.1"> Đây là một đoạn trích từ một trong số những lá thư .
(trg)="40.2"> " Con trai 12 tuổi của tôi bị bệnh tự kỷ và nó từng có một quãng thời gian khủng khiếp với môn toán .
(src)="41"> Ons het alles probeer , alles gekyk , alles gekoop .
(trg)="41"> Chúng tôi đã thử tất cả mọi thứ , xem tất cả mọi thứ , mua tất cả mọi thứ .
(src)="42"> Ons het op jou video oor desimale afgekom en dit het deurgekom .
(trg)="42"> Tình cờ chúng tôi thấy video của anh dạy về thập phân và nó đã rất hữu ích .
(src)="43.1"> Toe het ons aanbeweeg na die gevreesde breuke .
(src)="43.2"> Weereens het hy het dit verstaan .
(trg)="43.1"> Rồi tiếp đến với phần giải phân số đáng sợ .
(trg)="43.2"> Một lần nữa , con tôi đã hiểu bài .
(src)="44"> Ons kon dit nie glo nie .
(trg)="44"> Chúng tôi không thể tin được điều này .
(src)="45"> Hy is so opgewonde . "
(trg)="45"> Nó phấn khích vô cùng . "
(src)="46.1"> En so kan jy jouself indink , hier was ek ' n ontleder by ' n heining fonds .
(src)="46.2"> Dit was baie vreemds vir my om iets van sosiale waarde te doen .
(trg)="46.1"> Và chắc các bạn có thể tưởng tượng được , tôi đã từng là một nhà phân tích tại quỹ đầu tư phòng hộ .
(trg)="46.2"> Thường thì tôi thấy thật lạ lẫm khi tôi làm gì đó mang lại lợi ích cho xã hội .
(src)="47"> ( Gelag ) ( Applous ) Maar ek was opgewonde , so ekt aangehou .
(trg)="47"> ( Cười ) ( Vỗ tay ) Nhưng tôi đã thấy phấn khích , và tôi tiếp tục .
(src)="48.1"> En toe het ' n paar ander dinge op my begin aanbreek .
(src)="48.2"> Dat , nie net sal dit my neefs nou help nie , of hierdie mense wat briefies stuur nie , maar dat die inhoud nooit sal oud raak nie , dat dit hul kinders of hul kleinkinders sou kon help .
(trg)="48.1"> Và sau đó một vài điều khác bắt đầu giúp tôi nhận ra .
(trg)="48.2"> Rằng , việc tôi làm không chỉ giúp các em tôi bây giờ , hoặc những người gửi thư đến cho tôi , nhưng những nội dung này sẽ không bao giờ cũ đi , và chúng có thể giúp những con cái họ hoặc thậm chỉ cháu chắt họ .
(src)="49.1"> As Isaac Newton YouTube videos oor kalkulus sou gedoen het , sou ek nie hoef nie .
(src)="49.2"> ( Gelag )
(trg)="49.1"> Nếu như Isaac Newton từng làm những video về giải tích , Thì tôi đã không phải làm rồi .
(trg)="49.2"> ( Cười )
(src)="50"> Die veronderstelling dat hy goed was .
(trg)="50.1"> Giả dụ là ông ta khá trong việc này .
(trg)="50.2"> Chúng ta không biết được đâu .
(src)="51.1"> Ons weet nie .
(src)="51.2"> ( Gelag ) Die ander ding wat gebeur het -- en selfs op hierdie punt , het ek gesê , " Goed , miskien is dit ' n goeie aanvulling .
(src)="51.3"> Dit is goed vir gemotiveerde studente .
(trg)="51.1"> ( Cười ) Một điều nữa xảy ra -- và thậm chí tại thời điểm này đây , tôi nói , " Ừ thì , có thể đó là tài liệu bổ trợ .
(trg)="51.2"> Nó tốt những học sinh có động lực .
(src)="52.1"> Dit is goed vir miskien tuisskolers . "
(src)="52.2"> Maar ek het nie gedink dit sou iets wees
(trg)="52.1"> Có thể nó tốt cho những học sinh được dạy tại gia . "
(trg)="52.2"> Nhưng tôi không nghĩ nó sẽ là điều gì đó
(src)="53"> wat op ‘ n manier die klaskamer sou deurdring nie .
(trg)="53"> mà sẽ bằng cách nào đó thâm nhập được vào lớp học .
(src)="54.1"> Maar toe het ek begin briewe van onderwysers ontvang .
(src)="54.2"> En die onderwysers sou skryf , en sê , " Ons het jou video 's gebruik het om die klaskamer om te swaai .
(trg)="54.1"> Nhưng sau đó tôi bắt đầu nhận được thư từ những người giáo viên .
(trg)="54.2"> Và họ viết rằng , " Chúng tôi dùng những video của anh để thay đổi việc dạy trên lớp .
(src)="55"> Jy het die lesings gegee , so nou wat ons doen ... " -- en dit kan gebeur in elke klaskamer in Amerika môre -- " ... wat ek doen is ek ken die lesings as huiswerk toe , en wat gebruik was as huiswerk , doen die studente nou in die klaskamer . "
(trg)="55.1"> Anh giảng bài , vậy còn chúng tôi bây giờ làm ... " và điều này có thể xảy ra trong tất cả những lớp học trên nước Mỹ ngày mai , " ... những gì tôi làm đó là biến các bài giảng thành bài tập về nhà cho học sinh .
(trg)="55.2"> Và những gì từng là bài tập về nhà , giờ đây tôi để học sinh làm tại lớp . "
(src)="56"> En ek wil onderbreek hier vir -- ( Applous ) Ek wil Stop hier vir ' n sekonde , want daar is ' n paar interessante dinge .
(trg)="56"> Và tôi muốn dừng lại ở đây một chút cho -- ( Vỗ tay ) Tôi muốn tạm dừng một giây , bởi có một vài điều thú vị .
(src)="57.1"> Een , wanneer daardie onderwysers dit doen , is daar die voor hand liggende voordeel -- die voordeel dat nou kan hul studente die video 's geniet in dieselfde manier waarop my neefs dit geniet het .
(src)="57.2"> Hulle kan stop , herhaal teen hulle eie tempo , op hul eie tyd .
(trg)="57.1"> Một là , khi giáo viên làm việc đó , thì lợi ích hiển nhiên -- là học sinh của họ bây giờ có thể thưởng thức video theo cùng một cách mà những người em họ tôi đã trải nghiệm .
(trg)="57.2"> Chúng có thể dừng , lặp lại theo tiến độ riêng của mình , theo thời gian biểu riêng của mình
(src)="58"> Maar die meer interessante ding is -- en dit is die on-intuïtiewe ding waaroor jy praat as jy oor die tegnologie in die klaskamer praat -- deur die verwydering van die een-grootte-pas-almal-lesing vanuit die klaskamer en toe te laat dat studente teen hul eie tempo lesings by die huis doen , en dan wanneer jy na die klaskamer kom , om hulle te laat werk , met die onderwyser wat rondloop , met die maats in staat om in interaksie te tree met mekaar , het hierdie onderwysers tegnologie gebruik om die klaskamer meer menslik te maak .
(trg)="58"> Nhưng điều mà còn thú vị hơn nữa là -- và đây là điều nằm ngoài trực giác khi bạn nói về công nghệ trong lớp học -- bằng việc loại bỏ loại bài giảng một-cỡ-cho-tất-cả và để học sinh tiếp thu bài giảng tại nhà theo tiến độ riêng của từng em , và sau đó khi bạn bước vào lớp , hãy để các em làm bài , hãy để giáo viên đi vòng quanh , hãy để học sinh thực sự được trao đổi với nhau , những giáo viên này đã dùng công nghệ để tạo ra sự giao tiếp giữa người với người trong phòng học .
(src)="59"> Hulle het ' n fundamentele verontmenslikende ondervinding gevat -- 30 kinders met hulle vingers op hulle lippe , nie toegelaat om met mekaar interaksie te hê nie . ' n Onderwyser , maak nie saak hoe goed ,
(trg)="59"> Họ đã dùng kiểu giáo dục cũ nhằm loại bỏ sự tương tác giữa con người với nhau 30 đứa trẻ che tay lên miệng không được phép trao đổi với nhau Một người giáo viên , cho dù tốt đến đâu đi chăng nữa
(src)="60.1"> moet hierdie een-grootte-pas-almal-lesing aan 30 studente oordra -- bleek gesigte , effens antagonisties -- en nou is dit ' n menslike ervaring .
(src)="60.2"> Nou is daar eintlik interaksie met mekaar .
(trg)="60.1"> thì đều buộc phải giảng bài theo một giáo trình một-cỡ-cho-tất-cả đến 30 học sinh -- những khuôn mặt lộ rõ việc chẳng hiểu gì , phảng phất chút phản kháng và giờ đây đó là kinh nghiệm con người .
(trg)="60.2"> Bây giờ thì chúng đã thực sự được giao tiếp với nhau .
(src)="61"> Dus , sodra die Khan Akademie -- Ek het my werk gelos en ons het dit in ' n werklike organisasie omskep -- ons is ' n nie-winsgewend -- is die vraag , hoe neem ons dit na die volgende vlak ?
(trg)="61"> Do vậy , khi có Học viện Khan -- Tôi thôi việc và chúng tôi đã trở thành một tổ chức thực sự chúng tôi làm việc không vì lợi nhuận -- câu hỏi là , làm thế nào để chúng tôi đưa những việc này lên một tầm cao mới ?
(src)="62"> Hoe kan ons wat daardie onderwysers doen vat na die natuurlike gevolgtrekking ?
(trg)="62"> Làm thế nào chúng tôi có thể mang những gì các nhà giáo kia đang làm tới cái kết luận rất đỗi tự nhiên của họ ?
(src)="63"> So wat ek jul wys hier , dit is werklike oefeninge wat ek begin skryf het vir my neefs .
(trg)="63"> Và , do vậy những gì tôi chỉ cho các bạn thấy ở đây , đây là chính là những bài tập mà tôi viết ra cho các em họ mình .
(src)="64"> Die enes waarmee ek begin het , was baie meer primitief .
(trg)="64"> Những bài tập ban đầu tôi viết khá thô sơ .
(src)="65"> Dit is ' n meer bevoegde weergawe daavan .
(trg)="65"> Đây là phiên bản đã được trau chuốt hơn .
(src)="66"> Maar die paradigma is hier , ons sal so baie vrae genereer soos jy nodig het totdat jy daardie konsep begryp , totdat jy 10 in ' n ry regkry .
(trg)="66"> Nhưng mô hình ở đây là , các câu hỏi sẽ được tạo ra nhiều như nhu cầu của bạn cho tới khi bạn hiểu được khái niệm , cho tới khi bạn trả lời đúng 10 câu liền một lúc .
(src)="67"> En die Khan Akademie video 's is daar .
(trg)="67"> Và các video của Học viện Khan luôn ở đó .
(src)="68"> Jy kry wenke , die werklike stappe vir die probleem , as jy nie weet hoe om dit te doen nie .
(trg)="68"> Bạn nhận được gợi ý , từng bước giải chi tiết cho vấn đề đó , nếu bạn không biết cách làm .
(src)="69"> Maar die paradigma hier , dit lyk dit soos ' n baie eenvoudige ding : 10 in ' n ry , dan beweeg jy aan .
(trg)="69"> Nhưng cái mô hình ở đây dường như khá đơn giản : 10 câu trả lời đúng liền nhau , sau đó bạn tiếp tục .
(src)="70"> Maar dit is fundamenteel anders as wat tans in klaskamers gebeur op hierdie oomblik .
(trg)="70"> Nhưng điều này về cơ bản lại khác so với những gì đang diễn ra trong lớp học .
(src)="71"> In ' n tradisionele klaskamer , het jy ' n bietjie huiswerk , huiswerk , lesing , huiswerk , lesing , en dan het jy ' n momentopname eksamen .
(trg)="71"> Trong một lớp học truyền thống , bạn có một số bài tập về nhà , bài tập , bài giảng , bài tập , bài giảng , và sau đó bạn sẽ có một bài kiểm tra nhanh .
(src)="72"> En die eksamen , of jy nou ' n 70 % , ' n 80 % , ' n 90 % of ' n 95 % kry , die klas beweeg aan na die volgende onderwerp .
(trg)="72"> Và dù kết quả của bài kiểm tra đó chỉ là 70 % , 80 % , 90 % hoặc là 95 % , thì cả lớp vẫn sẽ được tiếp tục với bài học mới .
(src)="73"> En selfs die 95 % student , wat was die 5 % wat hulle nie geweet het nie ?
(trg)="73"> Và thậm chí số học sinh đạt được 95 % , thì điều gì sẽ xảy ra với 5 % các em không biết ?
(src)="74"> Miskien weet hulle nie wat gebeur wanneer jy iets verhoog tot die krag van nul nie .
(trg)="74"> Có thể các em không biết chuyện gì xảy ra khi bạn lấy lũy thừa không của một số nào đó .
(src)="75.1"> En dan gaan jy voort en bou op dit in die volgende konsep .
(src)="75.2"> Dit is analogies om te
(trg)="75.1"> Và khi bạn dựa vào đó để phát triển lên khái niệm tiếp theo .
(trg)="75.2"> Đó cũng giống như
(src)="76"> verbeel om te leer ' n fiets te ry ,
(trg)="76"> tưởng tượng học đi xe đạp ,
(src)="77.1"> en miskien gee ek jou ' n lesing voor die tyd , en ek gee jou die fiets vir twee weke .
(src)="77.2"> En dan kom ek terug na twee weke , en ek sê , " Wel , laat ons sien .
(src)="77.3"> Dit blyk jy het probleme met draaie na links .
(src)="77.4"> Jy kan nie behootlik stop nie .
(trg)="77.1"> và có thể tôi dạy bạn trước , và tôi đưa cho bạn chiếc xe đạp để tập trong hai tuần .
(trg)="77.2"> Và hai tuần sau tôi quay lại , và tôi nói .
(trg)="77.3"> " Để xem nào .
(trg)="77.4"> Bạn có vấn đề với việc quẹo trái .
(trg)="77.5"> Và bạn có vẻ không dừng lại được .
(src)="78"> Jy is ' n 80 % fietsryer . "
(trg)="78"> Bạn chỉ đạt được 80 % mức độ của một người đi xe đạp . "
(src)="79"> So ek stempel ' n groot C op jou voorkop en dan sê ek , " Hier is ' n eenwielfiets . "
(trg)="79"> Nên tôi dán một điểm C lên trán của bạn và sau đó tôi nói , " Đây là xe đạp một bánh . "
(src)="80"> Maar net so belaglik soos dit klink , dis presies wat gebeur in ons klaskamers op die oomblik .
(trg)="80"> Nhưng dù cho điều này nghe có vẻ thật nực cười , thì chính xác đây là những gì đang xảy ra trong các lớp học của chúng ta lúc này .
(src)="81.1"> En die idee is jy vinnig vorentoe en goeie studente begin skielik algebra druip begin skielik kalkulus druip , ten spyte dat hulle slim is , ten spyte dat hulle goeie onderwysers het , en dit is gewoonlik dat hulle het hierdie Switserse kaas gapings wat gehou gebou het regdeur hul fondasie .
(src)="81.2"> So ons model
(trg)="81.1"> Và vấn đề ở đây là khi bạn tua nhanh kiến thức và những học sinh ưu tú đột nhiên bắt đầu thi trượt đại số và bạn không ngờ chúng còn bắt đầu trượt cả giải tích mặc dù các em rất thông minh và có giáo viên giỏi .
(trg)="81.2"> Và lý do thường là những em này có những lỗ hổng kiến thức to như trong phomát Thụy Sỹ mà cứ nhiều lên dần dần trong suốt quá trình học .
(trg)="81.3"> Vậy mô hình của chúng tôi là
(src)="82"> is leer wiskunde die manier waarop jy enige iets anders sou leer , soos die manier waarop jy fietsry sou leer .
(trg)="82"> học toán theo cách bạn học bất cứ thứ gì , giống như cách bạn học đi xe đạp
(src)="83.1"> Bly op die fiets .
(src)="83.2"> Val af van die fiets .
(trg)="83.1"> Ngồi được trên xe .
(trg)="83.2"> Ngã xe .
(src)="84"> Doen dit so lank as nodig is totdat jy meesterskap bereik .
(trg)="84"> Cứ học mãi cho đến khi bạn thành thục .
(src)="85"> Die tradisionele model , penaliseer jou vir eksperimentering en mislukking , maar dit verwag nie meesterskap nie .
(trg)="85"> Mô hình truyền thống , đưa ra những hình phạt khi bạn thử nghiệm và thất bại , nhưng lại không hề trông chờ ở bạn sự tinh thông .
(src)="86.1"> Ons moedig jou aan om te eksperimenteer .
(src)="86.2"> Ons moedig jou aan te misluk .
(trg)="86.1"> Chúng tôi khuyến khích bạn thử nghiệm .
(trg)="86.2"> Chúng tôi khuyến khích bạn thất bại .
(src)="87"> Maar ons verwag meesterskap .
(trg)="87"> Nhưng chúng tôi mong bạn đạt được sự tinh thông .
(src)="88.1"> Dit is net nog een van die modules .
(src)="88.2"> Dit is trigonometrie .
(trg)="88.1"> Đây chỉ là một trong số những môđun .
(trg)="88.2"> Đây là lượng giác học .
(src)="89"> Dit is die verskuiwing en weerspieëling funksies .
(trg)="89"> Đây là các hàm số dịch chuyển và phản chiếu .
(src)="90"> En hulle pas almal met mekaar .
(trg)="90"> Và chúng phù hợp với nhau .
(src)="91"> Ons het sowat 90 van hierdie op die oomblik .
(trg)="91"> Bây giờ chúng tôi có khoảng 90 những thứ giống vậy .
(src)="92.1"> En jy kan nou gaan na die webwerf .
(src)="92.2"> Dit is alles gratis .
(src)="92.3"> Probeer nie om enigiets te verkoop nie .
(trg)="92.1"> Và bạn có thể ghé thăm trang web ngay bây giờ .
(trg)="92.2"> Tất cả đều miễn phí .
(trg)="92.3"> Chúng tôi không cố rao bán thứ gì .
(src)="93"> Maar die algemene idee is dat hulle almal in hierdie kennis kaart pas .
(trg)="93"> Nhưng ý tưởng chung là mọi thứ đều nằm gọn trong bản đồ kiến thức này .
(src)="94.1"> Dit top nodus net daar , dit is letterlik enkele syfer toevoeging .
(src)="94.2"> Dit is soos een plus een is gelyk aan twee .
(trg)="94.1"> Cái điểm phía trên cùng , đó đơn giản là phép tính cộng một số .
(trg)="94.2"> Giống như một cộng một bằng hai .
(src)="95"> En die paradigma is , kry jy 10 in ' n ry op daardie , dit jou stuur na meer en meer gevorderde modules .
(trg)="95"> Và cái mô hình ở đây là , khi bạn đạt được 10 trong một hàng về chủ đề đó , nó sẽ tự động đưa bạn đi tiếp tới những môđun cao cấp hơn .
(src)="96"> So as jy verder af in die kennis kaart hou , beweeg ons na ' n meer gevorderde wiskunde .
(trg)="96"> Tức là nếu bạn tiếp tục đi xuống xa hơn theo bản đồ kiến thức , chúng ta sẽ tiếp thu thêm được càng nhiều kiến thức toán cao cấp .
(src)="97"> Verder af , dan begin jy met voor-algebra en vroeë algebra .
(trg)="97"> Xuống xa hơn , bạn sẽ bắt đầu tiếp cận với kiến thức tiền đại số cơ bản .
(src)="98"> Verder af , dan begin jy om in algebra een , algebra twee , ' n bietjie voor-kalkulus te delf .
(trg)="98"> Xa hơn nữa , bạn sẽ gặp đại số một , đại số hai , và một chút kiến thức giải tích sơ cấp .
(src)="99"> En die idee is , dat vanaf hierdie ons eintlik alles kan onderrig -- oftewel , alles wat in hierdie tipe van ' n raamwerk onderrig kan word .
(trg)="99"> Và ý tưởng ở đây là , từ đây chúng tôi có thể dạy tất cả mọi thứ -- vâng , tất cả mọi thứ đều có thể được dạy trong khung hình như thế này .
(src)="100"> So jy kan verbeel -- en dit is waarmee ons besig is -- is uit hierdie kennis kaart het jy logika , het jy rekenaarprogrammering , het jy grammatika , het jy genetika , als gebasseer op die basis van daardie kern van , as jy dit weet en dat weet , is jy nou gereed vir die volgende konsep .
(trg)="100"> Vậy bạn có thể tưởng tưởng -- và đây là những gì chúng tôi đang làm -- đó là từ bản đồ kiến thức này bạn có kiến thức lôgic , bạn biết lập trình máy tính , bạn biết ngữ pháp , bạn hiểu di truyền học , và tất cả dựa trên những kiến thức cốt lõi đó , nếu bạn biết cái này và cái kia , bây giờ bạn đã sẵn sàng cho khái niệm tiếp theo