# ja/016kyyGceHbM.xml.gz
# vi/016kyyGceHbM.xml.gz


(src)="2"> 皆さんの予想とは違うかもしれません ここでは使っていませんが
(trg)="1"> Nó sẽ in ra 12 , và 3 + 4 + 5 với tất cả các khoảng trắng .
(trg)="2"> Điều này có lẽ khác với những gì bạn mong đợi .

(src)="3"> 引用符をつけるとテキストを文字どおり表示します ここでは
(trg)="3"> Chúng ta không sử dụng dấu ngoặc kép ở đây .

(src)="4"> 3+4+5がそのまま表示されます つけない場合コンピュータは
(trg)="4"> Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu văn bản .
(trg)="5"> Nếu ta sử dụng ngoặc kép , điều đó có nghĩa là chúng ta muốn viết ra nguyên văn 3 + 4 + 5 .

(src)="5"> 3+4+5を数として読み取ります コンピュータは足し算のやり方を知っているので
(trg)="6"> Ngược lại , nếu chúng ta không dùng dấu ngoặc , máy tính xem 3 + 4 + 5 như những con số .

(src)="6"> 計算した答えを表示したのです それがこの数字です
(src)="7"> このように数とテキストを表示させるには system.out.printlnが使えます
(trg)="7"> Nó biết cách để thực hiện phép cộng , vì vậy nó cộng các con số lại với nhau sau đó in ra kết quả .

# ja/03x3cvKrWYPc.xml.gz
# vi/03x3cvKrWYPc.xml.gz


(src)="2"> ウォールストリートで起きたことは
(trg)="1"> Các công ty đang mất quyền kiểm soát

(src)="3"> ウォールストリートに留まりません
(src)="4"> ラスベガスで起きたことは YouTubeに アップされることになります (笑)
(trg)="2"> Những chuyện xảy ra ở Wall Street đã không còn nằm trong quyền kiểm soát của Wall Street nữa .

(src)="5"> 評判は移ろいやすく 忠誠心は移り気です
(trg)="3"> Chuyện xảy ra ở Vegas rốt cuộc sẽ kết thúc trên YouTube .
(trg)="4"> ( Cười rộ )

(src)="6"> 経営側と社員は ますます
(trg)="5"> Dang tiếng và uy tín của các công ty dễ bay mất .
(trg)="6"> Lòng trung thành thì không kiên định .

(src)="7"> 乖離しているように見えます
(src)="8"> 最近の調査で 会社が 社員のやる気を
(src)="9"> 引き出していると思っている 管理職は27%ですが
(trg)="7"> Đội ngũ quản lý dường như ngày càng mất liên kết với nhân viên của của mình .

(src)="10"> 同じ調査で そう 思っている社員は
(trg)="9"> Một cuộc khảo sát gần đây cho thấy 27 phần trăm các ông chủ cho rằng nhân viên của họ được truyền cảm hứng làm việc từ công ty của mình .

(src)="11"> 4%しかいませんでした
(src)="12"> 企業は顧客や社員に対する
(trg)="10"> Tuy nhiên , cũng cuộc khảo sát ấy , chỉ 4 phần trăm nhân viên của họ đồng ý với quan điểm trên .

(src)="13"> 制御を失いつつあります
(src)="14"> でも 本当にそうなのでしょうか?
(trg)="11"> Các công ty đang đánh mất quyền kiểm soát đối với khách hàng và đội ngũ nhân viên của họ .

(src)="15"> 私はマーケターとして
(trg)="12"> Nhưng thực sự có phải như vậy không ?

(src)="16"> それが決して制御できるもの ではないと知っています
(src)="17"> 「ブランドとは自分が 部屋にいないとき
(trg)="13"> Tôi là một người nghiên cứu thị trường và với tư cách là một nhà nghiên cứu thị trường , tôi biết rằng thực sự tôi chưa bao giờ nắm quyền kiểm soát .

(src)="18"> 他の人たちが自分のことを どう言うかだ」と良く言いますが
(src)="19"> 現在における超接続性と 透明性のおかげで
(trg)="15"> " Thương hiệu của bạn là những gì người khác nói về bạn khi bạn không ở trong phòng " .

(src)="20"> 企業はその部屋に 週7日24時間 いられるようになりました
(src)="21"> みんなの会話に耳を傾け 参加できるのです
(trg)="16"> Tính siêu kết nối và sự minh bạch cho phép các công ty có mặt trong căn phòng đó 24/ 7 .

(src)="22"> 実際この制御の喪失状況を
(trg)="17"> Họ có thể nghe và tham gia các cuộc hội thoại .

(src)="23"> かつてなく制御できる ようになっています
(src)="24"> それに合わせてデザインできるのです どのようにしてか?
(trg)="18"> Trên thực tế , hơn bao giờ hết , họ kiểm soát được nhiều hơn so với việc đánh mất quyền kiểm soát .

(src)="25"> 1つは 社員や顧客に もっと力を 与えてしまうことによってです
(trg)="19"> Họ có thể làm được việc này .
(trg)="20"> Nhưng làm ra sao ?

(src)="26"> アイデアや 知識や コンテンツや デザインや 製品を生み出す際に
(trg)="21"> Trước hết , họ có thể trao quyền kiểm soát nhiều hơn cho nhân viên và khách hàng của mình .

(src)="27"> 彼らに協力してもらう ことができます
(src)="28"> 例えば値段について もっと 力を与えることもでき
(trg)="22"> Họ có thể hợp tác với nhân viên và khách hàng trong việc sáng tạo các ý tưởng , kiến thức , nội dung , hình thức và sản phẩm .

(src)="29"> それはバンドの レディオヘッドが
(src)="30"> アルバム「イン・レインボウズ」で やったことです
(src)="31"> 買い手が好きに 値段を 決められました
(trg)="23"> Họ có thể trao quyền kiểm soát cho nhân viên và khách hàng bằng việc định giá nữa , đấy là điều mà ban nhạc Radiohead đã làm khi phát hành trực tuyến album " In Rainbows " với chức năng mua- với- giá- bạn- thích .

(src)="32"> ただしサイト限定で 一定の期間だけです
(src)="33"> このアルバムは 彼らの他の どのアルバムよりも よく売れました
(trg)="24"> Người mua có thể tự định giá , nhưng chỉ áp dụng riêng biệt , và chỉ tồn tại trong một thời gian hạn chế .

(src)="34"> デンマークのチョコレート会社 アンソンバーグは
(trg)="25"> Album đó bán được nhiều hơn những album trước đó .

(src)="35"> コペンハーゲンに「思いやりストア」 というのをオープンしました
(src)="36"> チョコレートを買うとき お金を払う代わりに
(trg)="26"> Anthon Berg - một công ty sô- cô- la Đan Mạch đã khai trương một ( tạm gọi là ) " cửa hàng hào phóng " ở Copenhagen .

(src)="37"> 好きな人のために何か良いことをする 約束をしてもらうのです
(src)="38"> これは取引を交流に
(trg)="27"> Cửa hàng này đề nghị khách hàng mua sô- cô- la hãy hứa sẽ làm những việc tốt đối với những người thân yêu .

(src)="39"> 思いやりを貨幣に変えました
(src)="40"> ハッカーに力を与える ことだってできます
(trg)="28"> Cửa hàng này biến các giao dịch thành các tương tác , và sự hào phóng thành tiền .

(src)="41"> マイクロソフトがXbox用の
(trg)="29"> Các công ty thậm chí có thể trao quyền kiểm soát cho các tin tặc .

(src)="42"> モーションコントロール装置 Kinectを売り出したとき
(src)="43"> それはすぐにハッカーたちの 興味を引くことになりました
(src)="44"> 最初マイクロソフトは ハックを 防ごうとしていましたが
(trg)="30"> Khi Microsoft Kinect ra đời , kiểm- soát- cảm- ứng- chuyển- động được thêm vào bộ điều khiển máy chơi game Xbox của họ ngay lập tức thu hút sự chú ý của các tin tặc .

(src)="45"> コミュニティを積極的にサポート する方が得策だと気付いて
(src)="46"> 方針を変えました
(src)="47"> コミュニティが生み出す 共同所有感 無料の宣伝 付加価値によって
(trg)="31"> Microsoft ban đầu đã đẩy lui sự xâm nhập , nhưng sau đó thì chuyển hướng ... khi họ nhận ra rằng việc tích cực hỗ trợ cộng đồng sẽ đi kèm với các lợi ích .

(src)="48"> 売上が大きく押し上げられる ことになりました
(src)="49"> 顧客に対する究極の 権限移譲は
(trg)="32"> Cảm giác đồng sở hữu , sự quảng cáo miễn phí , hay giá trị giá tăng , tất cả đều thúc đẩy tăng doanh thu .

(src)="50"> 「買うな」と言うことでしょう
(trg)="33"> Cách trao quyền cao cấp nhất cho khách hàng

(src)="51"> アウトドア・ウェアの パタゴニアは
(trg)="34"> là bảo họ đừng mua .

(src)="52"> 新品を買う前に eBayでの中古品の物色や
(src)="53"> 靴底の張り替えをするように 客に勧めています
(src)="54"> 大量消費に反対する さらに 過激な行動として
(trg)="35"> Cửa hàng quần áo ngoài trời Patagonia khuyến khích khách hàng tiềm năng kiểm tra trên eBay tìm những sản phẩm đã qua sử dụng và hãy thay đế giày mới trước khi quyết định mua một đôi mới .

(src)="55"> クリスマスシーズンに
(src)="56"> 「このジャケットを買わないで」 という広告を打ちました
(src)="57"> 短期的な売上を犠牲にしても
(trg)="36"> Thậm chí với lập trường quyết liệt hơn trong việc bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng , công ty dùng quảng cáo " Đừng mua áo khoác này " trong suốt mùa cao điểm mua sắm .

(src)="58"> 価値観を共有し長く持続する 忠実な顧客との関係を
(src)="59"> 築こうとしているのです
(src)="60"> 仕事に対する権限を 与えられることによって
(trg)="37"> Điều này gây nguy hại cho doanh thu trong ngắn hạn , nhưng nó xây dựng được sự trung thành lâu dài bền vững dựa trên những giá trị được chia sẻ .

(src)="61"> 社員はより楽しく 生産的になることが 調査結果で示されています
(src)="62"> ブラジルのセムコグループは
(trg)="38"> Nghiên cứu cho thấy việc trao nhiều quyền kiểm soát hơn cho nhân viên trong quá trình làm việc sẽ khiến họ vui hơn và làm việc năng suất cao hơn .

(src)="63"> 社員に仕事のスケジュールや 給料まで
(src)="64"> 決めさせることで 知られています
(src)="65"> Huluや Netflixの オープン休暇制度では
(trg)="39"> Tập đoàn Semco của Bra- xin nổi tiếng với việc để nhân viên tự quyết định lịch làm việc của họ và thậm chí là lương thưởng của họ .

(src)="66"> 自分で好きなだけ 休暇を設定できます
(trg)="40"> Công ty Hulu và Netflix , cùng với những công ty khác ,

(src)="67"> 社員や顧客に もっと権限を 与えることもできれば
(trg)="41"> luôn có chính sách cho những kỳ nghỉ cởi mở .

(src)="68"> 権限を減らしてしまうこともできます
(src)="69"> 古くからあるビジネスの知恵は
(trg)="42"> Các công ty có thể trao thêm quyền kiểm soát , nhưng cùng lúc họ cũng hạn chế kiểm soát của nhân viên .

(src)="70"> 「予期できる振る舞いによって 信頼は築かれる」
(trg)="43"> Quan niệm kinh doanh truyền thống cho thấy rằng

(src)="71"> と教えていますが すべてが一定で 標準化されているとしたら
(src)="72"> どうやって意味深い体験を 作り出せるのでしょう?
(src)="73"> できることを制限して しまうというのは
(trg)="44"> lòng tin có thể thu được qua dự đoán thái độ mỗi người , nhưng khi mọi thứ nhất quán và được tiêu chuẩn hóa , thì làm sao bạn có được những trải nghiệm rất ý nghĩa này ?

(src)="74"> 多すぎる選択肢の問題への 処方箋として
(src)="75"> 人々にもっと満足を 与えられるかもしれません
(src)="76"> 旅行サービスのNextpeditionは
(trg)="45"> Hạn chế sự kiểm soát của khách hàng có thể là một cách tuyệt vời để chống lại những lựa chọn dư thừa và khiến khách hàng vui vẻ hơn .

(src)="77"> 旅行をゲームに変え
(trg)="46"> Lấy công ty lữ hành Nextpedition làm ví dụ .

(src)="78"> 驚くような紆余曲折を 体験させてくれます
(src)="79"> 旅行者は 直前まで 行き先を知らされません
(trg)="47"> Nextpedition biến mỗi chuyến du lịch thành một trò chơi , với những ngóc ngách thú vị đầy ngạc nhiên suốt dọc đường .

(src)="80"> 情報は その場になって 提供されます
(src)="81"> 同様に オランダの航空会社KLMは
(trg)="48"> Công ty không hề báo trước với hành khách những địa điểm họ sẽ đi , cho tới những phút cuối cùng , thông tin được cung cấp chỉ vừa kịp lúc .

(src)="82"> びっくりギフトキャンペーンを 始めました
(src)="83"> 旅行中に一見ランダムな
(src)="84"> 小さな贈り物が 旅行者に 手渡されます
(trg)="49"> Tương tự đối với Hãng hàng không Hà Lan KLM tung ra một chiến dịch đầy bất ngờ , tưởng chừng như một cách ngẫu nhiên họ trao những món quà nhỏ tặng khách du lịch đang trên đường tới các địa điểm của họ .

(src)="86"> 顧客のツイートを見ていて
(src)="87"> 運の悪かった日にブーケを プレゼントしています
(src)="88"> 時間に追われていると
(trg)="50"> Còn cửa hàng hoa trực tuyến Interflora , trụ sở ở Anh , quan sát Twitter và lọc ra những người có một ngày tồi tệ để gửi họ những bó hoa miễn phí .

(src)="89"> 社員に感じさせないようにできる 方法はあるでしょうか?
(src)="90"> あります 他の人を 助けさせることです
(trg)="51"> Công ty còn làm được gì nữa để làm nhân viên của họ giảm áp lực thời gian ?

(src)="91"> 最近の研究によると 1日のうちで時々
(trg)="53"> Buộc họ phải giúp đỡ người khác .

(src)="92"> 人助けの仕事をやり遂げると
(src)="93"> 総体として より生産的な感覚が 得られることが分かりました
(src)="94"> 私が働いている フロッグ・デザインでは
(trg)="54"> Một nghiên cứu gần đây cho thấy để nhân viên đôi khi hoàn thành một số nhiệm vụ dùm người khác trong ngày sẽ làm tăng ý thức của họ về năng suất tổng thể .

(src)="95"> 社内で出会いセッションをして 古顔と新顔を引き合わせ
(src)="96"> 素早く知り合えるようにしています
(src)="97"> 決まった手順を設けることで 彼らの力や選択肢は減りますが
(trg)="55"> Tại Frog , công ty mà tôi đang làm việc , chúng tôi tổ chức các cuộc gặp gỡ nhanh trong công ty để kết nối nhân viên mới và nhân viên lâu năm , giúp họ hiểu về nhau nhanh chóng hơn .

(src)="98"> より豊かな社会的インタラクションが 可能になるのです
(src)="99"> 会社というのは 自らの 運命の作り手であり
(trg)="56"> Bằng việc thực hiện một quá trình nghiêm ngặt , chúng tôi trao ít quyền kiểm soát và ít lựa chọn hơn cho họ , nhưng chúng tôi lại tạo ra cho họ nhiều tương tác xã hội hơn .

(src)="100"> 私たち同様 予期せぬものに 晒されています
(src)="101"> それによってより 謙虚で 無防備で
(trg)="57"> Các công ty viết nên vận mệnh cho chính họ , và cũng giống như tất cả chúng ta , họ hoàn toàn tự đặt số phận họ cho vận may .

(src)="102"> 人間的になるのです
(src)="103"> 結局のところ 超接続性と 透明性によって
(trg)="58"> Điều này khiến họ trở nên khiêm tốn hơn , nhạy cảm hơn và nhân bản hơn .

(src)="104"> 会社のしていることは 白日の下に晒されるので
(src)="105"> 本当の自分に忠実であるというのが
(src)="106"> 持続しうる唯一の提供価値です
(trg)="59"> Cuối cùng thì , khi tính chất siêu kết nối và sự minh bạch phơi bày thái độ của mỗi công ty dưới ánh mặt trời , thì việc trung thực với chính họ

(src)="107"> バレエダンサーの アロンゾ・キングが言うように
(trg)="60"> là một tuyên bố giá trị bền vững duy nhất .

(src)="108"> 「自分の興味深い点が何かというと それは自分だということ」なのです
(trg)="61"> Hay như diễn viên múa ba lê Alonzo King từng nói :

(src)="109"> 会社にとっての 本当の 自分が現れ出るためには
(trg)="62"> " Điều thú vị ở bạn là chính bạn " .

(src)="110"> オープンであることが 何より重要ですが
(src)="111"> 極度のオープンさが 答えというわけではありません
(src)="112"> すべてがオープンというのは 何もオープンでないのと同じです
(trg)="63"> Để đạt được những gì mà thực sự bản thân các công ty mong đợi , sự công khai là tối quan trọng , nhưng công khai triệt để cũng không phải là một giải pháp vì khi mọi thứ công khai thì cũng không có gì không khai cả .

(src)="114"> 作家のジェニファー・イーガンは 書いています
(src)="115"> 会社は 社員や顧客に 与える力を増減でき
(trg)="64"> " Một nụ cười giống như cánh cửa nửa khép nửa mở " , tác giả Jennifer Egan đã viết như thế .

(src)="116"> どれほどのオープンさが その人にとって良く
(src)="117"> 何をしまっておく必要があるか 考えることもできますが
(trg)="65"> Các công ty có thể trao quyền kiểm soát hoặc hạn chế nó đối với nhân viên và khách hàng của mình .

(src)="118"> 単に微笑んで あらゆる可能性に
(trg)="66"> Họ có thể lo lắng về việc công khai bao nhiêu là tốt đối với họ , và những chuyện gì cần được giữ kín .

(src)="119"> オープンでいることもできます
(src)="120"> ありがとうございました
(trg)="67"> Hay đơn giản hơn , họ có thể mỉm cười , và tiếp tục công khai nhiều nhất mà họ có thể .

(src)="121"> (拍手)
(trg)="68"> Xin cảm ơn .

# ja/06FAU8bBX2ws.xml.gz
# vi/06FAU8bBX2ws.xml.gz


(src)="1"> なぜ現状で空飛ぶ車、
(src)="2"> 正確には車輪のついた飛行機が
(src)="3"> 実現可能かお知りになりたいでしょう?
(trg)="1"> Các bạn có thể đặt câu hỏi , bạn biết đó , tại sao là chiếc ô tô bay , hay có lẽ chính xác hơn là , chiếc máy bay phản lực đường bộ , có khả năng xảy ra hay không ?

(src)="4"> 過去に
(src)="5"> フォード氏は将来何らかの形で
(src)="6"> 空飛ぶ車が実現すると予言しました。
(trg)="2"> Nhiều năm trước , ông Ford đã dự đoán vài loại hình ô tô bay sẽ có mặt trong tương lai .

(src)="7"> 60年後の今、
(src)="8"> それが可能であることを宣言します。
(src)="9"> 私が5歳くらいだった頃
(trg)="3"> Hiện tại , sau 60 năm , tôi ở đây để kể bạn nghe tại sao nó lại khả thi .

(src)="10"> フォード氏がそんな予言をした
(src)="11"> 1年後くらいでしょうか、
(src)="12"> 私は人里離れた
(trg)="4"> Khi tôi được 5 tuổi , vẫn còn nhỏ -- khoảng 1 năm sau khi ông Ford đưa ra những dự đoán của mình , tôi đang sống ở một vùng nông thôn của Canada , ở một nơi vô cùng tách biệt bên kia ngọn núi .

(src)="14"> 背の低かった当時、冬の間
(src)="15"> 学校に行くのは楽しいものではありませんでした。
(src)="16"> 小さな子供にとってとても
(trg)="5"> Việc đi đến trường đối với một đứa trẻ độ tuổi đó trong mùa đông của Canada , không hề là một trải nghiệm thú vị .

(src)="17"> 骨が折れて恐ろしいものでした。
(src)="18"> 一年生の最後の夏休み
(trg)="6"> Điều này vô cùng gian nan và đáng sợ để một đứa trẻ nhỏ có thể vượt qua được .

(src)="19"> 家の近くの納屋で
(src)="20"> ハチドリを見つけたんです。
(src)="21"> ガラス窓に何度もあたって
(trg)="7"> Cuối năm đầu tiên ở trường , vào mùa hè năm đó , tôi đã phát hiện ra một đôi chim ruồi bị bắt nhốt trong một cái lồng gần nhà mình .

(src)="22"> 弱っていたので
(src)="23"> 簡単に捕まえられました。
(src)="24"> 外へ出して逃がしてやると、
(trg)="8"> Chúng đã mệt lã đi , cố chống cự bên cửa sổ , và , à , chúng rất dễ bị bắt lại .

(src)="25"> 疲れていたにも関わらずちょっと手元で羽ばたいた後
(src)="26"> 飛び去っていきました。
(src)="27"> こんな感じで学校に行けたら!と思いました。
(trg)="9"> Tôi đưa chúng ra ngoài và thả chúng đi , khoảng khắc đó , dù chúng rất là mệt mỏi , thời khắc tôi thả chúng đi thì chúng cứ bay lởn vởn , sau đó bay vèo vào không trung .

(src)="28"> (笑)
(trg)="10"> Tôi nghĩ , đây là cách tuyệt vời để đến trường .

(src)="29"> 子供心にとてつもないスピードに
(trg)="11"> ( Cười )

(src)="30"> 感動したのです。
(src)="31"> 信じられないかもしれませんが
(trg)="12"> Đối với một đứa nhóc ở độ tuổi đó , đây giống như tốc độ vô hạn , từ từ mất đi , và tôi đã được truyền cảm hứng từ đó .

(src)="32"> それから60年ほどの間
(src)="33"> ハチドリができることを
(src)="34"> 皆さんや私自身ができるようにし、
(trg)="13"> Và sau đó -- hơn 6 thập kỉ tiếp theo , dù bạn có tin hay không , tôi đã tạo ra một loạt máy bay , với mục tiêu là tạo ra vật gì đó có ích cho bạn , hoặc cho tôi , như những gì mà chú chim ruồi đem lại , giúp bạn thích ứng .

(src)="37"> 私はこの乗り物を「軽やかに飛ぶ」というラテン語、
(src)="38"> 「ボラント」という単語を借りて
(src)="39"> 「ボランター」と呼び続けてきました。
(trg)="14"> Tôi gọi phương tiện này , một cách chung , là chiếc volantor ( chiếc xe bay ) , được đặt tên theo tiếng La tinh " volant " nghĩa là bay nhẹ nhàng nhưng tốc độ nhanh .

(src)="40"> ボランター・ヘリコプターとも言えるかもしれません。
(src)="41"> 連邦航空局は「パワーリフトエアークラフト」と
(trg)="15"> Volantor- giống như chiếc trực thăng .

(src)="42"> 呼ぶことで収まったようです。
(src)="43"> 実際このタイプの飛行機のパイロットには
(trg)="16"> Theo như FAA , cơ quan điều khiển không lưu , gọi cái này là " động cơ lên thẳng . "

(src)="44"> 「パワーリフト操縦免許」が発行されます。
(src)="45"> 現実的ですよね。まだ動く機体が無いことを
(trg)="17"> Và thật ra họ cũng cấp giấy phép bay cho phi công -- giấy phép bay -- cho loại máy bay này .

(src)="46"> 考えれば異例とも言えるでしょう。
(trg)="18"> Chuyện dễ dàng hơn bạn tưởng .

(src)="47"> 珍しいことに政府の方が先んじているのです。
(trg)="19"> Có một điều đáng để bạn phải xem xét rằng cái này không hoạt động bằng động cơ lên thẳng .

(src)="48"> 報道の方はスカイカーと名付けました。
(trg)="20"> Thế nên , có lẽ , chính phủ đã tiên phong trong việc này .