# af/0kMzeUepq05T.xml.gz
# vi/0kMzeUepq05T.xml.gz


(src)="1"> ' n Boer plant 531 tamaties en verkoop dan 176 daarvan in drie dae .
(trg)="1"> Một người nông dân có 531 quả cà chua và bán đi 176 quả trong 3 ngày

(src)="2"> Sy voorraad tamaties verminder dus met 176 , hoeveel tamaties het hy na drie dae oor ?
(trg)="2"> Cho rằng số cà chua đã bị giảm 176 quả .
(trg)="3"> Vậy người nông dân còn lại bao nhiêu quả vào cuối ngày thứ 3 ?

(src)="3"> Hy begin met 531 tamaties ,
(src)="4"> laat ek net ´n bietjie meer werkspasie skep , hy begin met 531 tamaties en kan 176 verkoop .
(trg)="4"> Vậy ông ta bắt đầu với 531 quả cà chua ... 5 , 3 , 1 và ông ta bán đi 176 quả

(src)="5"> In wese gaan hy die 176 wat hy verkoop , aftrek .
(trg)="5"> Cơ bản ông ấy sẽ phải trừ đi 176 quả mà ông ấy bán

(src)="6"> As ons wil uitwerk hoeveel hy oorhou , dan moet ons 176 aftrek .
(trg)="6"> Nếu chúng ta muốn tìm ra con số bao nhiêu mà ông ấy còn ta sẽ trừ đi 176

(src)="7"> Dit is hoeveel hy in drie dae verkoop .
(trg)="7"> - là con số mà ông ta bán trong 3 ngày

(src)="8"> Hulle vra van ons : hoeveel het hy aan die einde van drie dae oor ?
(trg)="8"> Câu hỏi cho chúng ta là
(trg)="9"> Vào cuối ngày thứ 3 , ông ta còn bao nhiêu quả cà chua ?

(src)="9"> Ons moet bloot die 176 aftrek van die totaal wat hy geplant het .
(trg)="10"> Chúng ta chỉ phải trừ đi 176 từ số cà chua ban đầu

(src)="10"> Dit verander in ´n hierdie eenvoudige minus- som .
(trg)="11"> Nó trở thành việc phải giải quyết một phép toán trừ

(src)="11"> Kom ons kyk of ons dit kan doen .
(trg)="12"> Chúng ta sẽ giải quyết nó ngay

(src)="12"> As ons direk na die ene se plek gaan , net hierso , wag , laat ek dit gelyktydig doen want dit mag dalk interessant wees hier .
(trg)="13"> Nếu chúng ta đi thẳng vào giải quyết ở đây tôi sẽ thực hiện điều này song song
(trg)="14"> Vì tôi nghĩ điều này khá là thú vị ở đây .

(src)="13"> Ek sal dit op die tradisionele manier hier aan die linkerkant doen en dan wys ek jou wat gebeur hier aan die regterkant .
(src)="14"> Goed , 531 is dieselfde as 500 + 30 + 1 en as jy dan 176 aftrek is dit dieselfde as om ´n 100 af te trek en nog ´n 70 af te trek en dan ´n 6 af te trek .
(trg)="15"> Tôi sẽ giải quyết bài toán này theo cách truyền thống mà bạn thường làm ở bên trái và rồi tôi sẽ chỉ cho bạn thấy điều gì sẽ khác ở bài toán bên phải vậy 531 giống như bên trái bằng 500 + 30 + 1 và khi bạn trừ đi 176 giống như việc bạn trừ đi 100 và rồi trừ tiếp 70 và trừ đi 6

(src)="15"> Ek het dit op hierdie manier geskryf omdat die 5 in 531 dieselfde is as 500 .
(trg)="16"> Tôi đã viết ra cách này
(trg)="17"> Chữ số 5 trong 531 có nghĩa là 500

(src)="16"> Die 3 in 531 staan in die tiene se plek so dit verteenwoordig eintlik 30
(trg)="18"> Số 3 thì nằm ở hàng chục có nghĩa là 30 và số 1 ở hàng đơn vị nghĩa là 1 và giờ

(src)="17"> Die 1 in 531 is in die ene se plek en stel dus een voor en nou sal dit so bietjie duideliker wees wat ons doen wanneer ons leen en hergroepeer op hierdie probleem hier
(trg)="19"> Nó sẽ rõ ràng hơn cái mà bạn giải quyết khi chúng ta mượn hoặc xếp nhóm lại cho bài toán ở đây

(src)="18"> Laat ons dus begin met die ene se plek een is minder as 6 , sal gaaf wees as ons sommige van die waardes kan leen van die ander plekke af dus gaan ons na die tiene se plek toe by die tiene se plek kan ons tien
(trg)="20"> Và bắt đầu với những hàng đơn vị 1 thì nhỏ hơn 6 sẽ là tuyệt nếu chúng ta có thể xếp nhóm một vài đơn vị từ những chỗ còn lại chúng ta đi thẳng qua hàng chục ở đây

(src)="19"> leen of hergroepeer .
(src)="20"> So as ons tien hier vat word dit 20
(src)="21"> Ons gaan hierdie 10 vat en dit by die 1 tel sodat dit 11 word
(trg)="21"> Chúng ta mượn từ hàng chục hoặc xếp nhóm 10 từ nó vậy nếu ta lấy 10 từ đây nó trở thành 20 chúng ta sẽ lấy 10 và xếp nhóm vào 1 để trở thành 11 chúng ta mới vừa cộng thêm 10 ta vừa di chuyển 10 từ hàng chục sang hàng đơn vị nếu bạn nhìn số này tại đây bạn nói rằng :

(src)="22"> Ons het sopas ´n 10 bygetel wat ons van die tiene se plek na die ene se plek geneem het .
(src)="23"> As jy nou sou kyk na hierdie kant kan jy sê :
(src)="24"> Kyk !
(trg)="22"> Xem này , chúng ta đang lấy 10 từ 30 vậy thì còn lại 20 và 1 + 10 = 11

(src)="26"> Toe ek skool begin het het mense gesê jy leen een by die drie en jy sit die een soortvan hier maar wat jy werklik doen is om 10 van 30 te vat dan word dit 20 en hier kry jy ´n - jy tel die tien by die een en kry dan 11 albei metodes gee vir jou 11 in die ene se plek en nou kan jy minus 11- 6 is 5
(trg)="23"> Và cách mà tôi đã học họ nói rằng bạn mượn 1 từ 3 và bạn lấy 1 ở đây nhưng thực ra điều bạn đang làm

(src)="27"> Nou gaan ons weer na die tiene se plek toe
(src)="28"> In die Tiene se plek het ons nou 2- 7 wat eintlik staan vir 20 - 70 wel , ons .... 70 is groter as 20 so ons wil nog meer by die tiene se plek kry wel , ons kan na die honderde se plek toe gaan om meer waarde te kry sodat ons kan hergroepeer ( leen ) so , kom ons kyk of ons dit kan doen
(src)="29"> Hier is 500 dus kan ons ´n honderd hier wegvat en word ons gelaat met 400 hier en ons vat die 100 en sit dit by die tiene se plek by so in plaas van 20 het ons nou 120
(trg)="24"> là lấy 10 từ 30 và trở thành 20 và bạn thêm 10 vào 1 để có 11 nhưng dù cách nào đi nữa , cuối cùng bạn sẽ có 11 ở hàng đơn vị và bây giờ bạn có thể trừ 11 - 6 = 5 bây giờ ta đi qua hàng chục trong hàng chục chúng ta có 2- 7 thực ra là đại diện của 20- 70 bây giờ chúng ta có 70 lớn hơn 20 vậy chúng ta cần thêm vào hàng chục từ hàng trăm ta tìm cách thêm giá trị để xếp nhóm lại vậy để xem chúng ta có thể làm gì 500 ở đây chúng ta lấy 100 từ đây vậy chúng ta còn lại 400 và chúng ta lấy 100 và đặt vào hang chục cuối cùng ta được 120 và bây giờ bạn thấy bài toán từ lúc chúng ta dùng những hàng chữ số ở đây

(src)="30"> Wanneer jy na hierdie probleem kyk waar ons die plekke gebruik vat ons 100 van die 500 weg en het 400 dan neem ons die 100 wat ons gevat het en vat dit na die tiene se plek wel , 100 is 10 tiene dus sit ons 10 hier by so hierdie word nou ´n 12
(src)="31"> En weer , die manier
(src)="32"> Die meganiese manier om hieroor te dink is dat ---
(trg)="25"> lấy 100 từ 500 và còn lại 400 và số 100 ta vừa lấy và đưa nó vào hàng chục 100 = 10 lần 10 ta sẽ cộng 10 vào đây để được 12 một lần nữa , cách mà rõ ràng nhất à , bạn lấy 1 khỏi 4 và đưa vào trước số 2 nhưng thực ra là bạn lấy 100 từ 500 và còn lại 400 và rồi cộng thêm 100 vào 20 ở đây bạn sẽ tạo ra 120 nhưng bạn lại ghi ở đây là 12 thực ra là 12 lần 10 ( 12 ở hàng chục ) nên nhớ bạn đang ở hàng chục vậy để viết nó ra đây là hàng đơn vị đây là hàng chục đây là hàng trăm vậy bây giờ những con số ở trên là nằm ở hàng chục

(src)="37"> Wanneer ons syfers , op die tiene se plek , in die boonste getal groter is as die syfers van die onderste getal kan ons aftrek
(src)="38"> Dan kry ons 120 - 70 en dit is 50 of 12 minus 7 is 5 5 is in die tiene se plek
(src)="39"> Dit verteenwoordig eintlik 50
(trg)="26"> lớn hơn con số ở phía bên dưới chúng ta có thể thực hiện phép trừ vậy 120 - 70 = 50 hoặc 12 trừ 7 bằng 5 5 thì ở hàng chục cho nên thực ra đó là 50 vòng tròn này cùng một màu để bạn dễ nhận ra 5 nầy thì thực ra là 50 cuối cùng là hàng trăm 400 - 100 = 300 hay 4- 1 = 3 3 thực ra là 300 5 thực ra là 50 5 ở đây là 5 vậy là xong chúng ta có 355 vậy người nông dân còn lại 355 quả cà chua khi cuối ngày thứ 3 kết thúc hoặc còn có thể nói là 300 + 50 + 5 quả cà chua

# af/1YWCVAJUiqNn.xml.gz
# vi/1YWCVAJUiqNn.xml.gz


(src)="1"> DIE avonture van Sherlock Holmes deur
(trg)="1"> Cuộc phiêu lưu của Sherlock Holmes do

(src)="2"> Sir Arthur Conan Doyle
(trg)="2"> Arthur Conan Doyle

(src)="3"> ADVENTURE I .
(trg)="3"> ADVENTURE I .

(src)="4"> ' N skandaal in Bohemië
(trg)="4"> Một SCANDAL ở Bohemia

(src)="5"> I .
(trg)="5"> I .

(src)="6"> Te Sherlock Holmes sy is altyd die vrou .
(trg)="6"> Để Sherlock Holmes cô luôn luôn là việc người phụ nữ .

(src)="7"> Ek het selde hom hoor praat van haar onder enige ander naam .
(trg)="7"> Tôi rất ít khi nghe ông đề cập đến cô dưới bất kỳ tên khác .

(src)="8"> In sy oë het sy verduistering en oorheers die hele van haar geslag .
(trg)="8"> Trong mắt anh cô che khuất và chiếm ưu thế toàn bộ quan hệ tình dục cô .

(src)="9"> Dit was nie dat hy voel enige emosie wat verwant is aan
(src)="10"> liefde vir Irene Adler .
(trg)="9"> Không phải là ông cảm thấy bất cứ cảm xúc tương tự như tình yêu dành cho Irene Adler .

(src)="11"> Alle emosies , en dat ´n mens veral was gruwelike na sy koue , akkuraat , maar pragtig gebalanseerde verstand .
(trg)="10"> Tất cả những cảm xúc , và là một trong những đặc biệt ,
(trg)="11"> là đáng ghê tởm để anh lạnh lùng , chính xác nhưng cân bằng tâm trí đáng ngưỡng mộ .

(src)="12"> Hy was , ek dit neem , die mees volmaakte redenasie en die waarneming van masjien wat die wêreld het gesien , maar as ´n minnaar hy sou geplaas het homself in ´n valse posisie .
(trg)="12"> Ông được , tôi mang nó , hoàn hảo nhất
(trg)="13"> lý luận và máy quan sát rằng
(trg)="14"> Thế giới đã nhìn thấy , nhưng như một người yêu anh sẽ đã đặt mình ở vị trí sai .

(src)="13"> Hy het nooit gepraat van die sagter passies , behalwe met ´n Gibe en´ n ginnegappen .
(trg)="15"> Ông không bao giờ nói về niềm đam mê nhẹ nhàng hơn , tiết kiệm với một gibe và một lời chế nhạo .

(src)="14"> Hulle was lofwaardige dinge vir die waarnemer - uitstekend vir die tekens van die sluier van die mense se motiewe en aksies .
(trg)="16"> Họ được những điều đáng khâm phục cho quan sát - tuyệt vời cho các bản vẽ bức màn che từ động cơ và hành động của đàn ông .

(src)="15"> Maar vir die opgeleide reasoner so te erken indringers in sy eie delikate en fyn aangepas temperament was ´n te voer steurende faktor wat kan gooi ´n twyfel oor al sy geestelike resultate .
(trg)="17"> Nhưng đối với reasoner đào tạo để thừa nhận như vậy xâm nhập vào tinh tế của mình và mịn điều chỉnh khí đã được giới thiệu mất tập trung yếu tố mà có thể ném nghi ngờ khi tất cả kết quả tinh thần của mình .

(src)="16"> Grit in ´n sensitiewe instrument , of´ n kraak in een van sy eie hoë- krag lense , sou nie meer ontstellend as ´n sterk emosie in ´n aard is soos sy .
(trg)="18"> Grit trong một dụng cụ nhạy cảm , hoặc crack một ở một trong năng lượng cao của mình ống kính , sẽ không có nhiều lo ngại hơn là một mạnh mẽ cảm xúc trong tự nhiên như vậy là mình .

(src)="17"> En tog is daar was nie , maar ´n vrou na hom en dat die vrou was die einde van die Irene Adler , van twyfelagtige en twyfelagtige geheue .
(trg)="19"> Và chưa có nhưng một người phụ nữ với anh ta , và rằng người phụ nữ là Irene Adler cuối , của không rõ ràng và có vấn đề bộ nhớ .

(src)="18"> Ek het gesien hoe min van Holmes lately .
(src)="19"> My huwelik het drifted ons weg van mekaar ander .
(src)="20"> My eie volledige geluk , en die huis - gesentreerde belange wat opstaan ​​om die man wat die eerste keer bevind homself meester van sy eie saak , is genoeg om absorbeer al my aandag , terwyl Holmes , wat afsku elke vorm van die gemeenskap met sy geheel Bohemian siel , bly in ons
(trg)="20"> Tôi đã nhìn thấy ít Holmes gần đây . cuộc hôn nhân của tôi đã trôi dạt ra xa nhau chúng tôi khác . của tôi hoàn toàn hạnh phúc , và nhà tập trung lợi ích mà tăng lên xung quanh người đàn ông đầu tiên thấy mình làm chủ của mình thành lập riêng , đã đủ để hấp thụ tất cả sự chú ý , trong khi Holmes , người ghét mọi hình thức của xã hội với mình

(src)="21"> losies in Baker Street , begrawe onder sy ou boeke , en wisselstroom van week tot week tussen kokaïen en ambisie , die
(src)="22"> lomerigheid van die dwelm , en die gloed energie van sy eie gretig natuur .
(trg)="21"> Bohemian cả linh hồn , vẫn ở lại của chúng tôi chỗ ở trong Baker Street , chôn trong mình sách cũ , và luân phiên từ tuần tới tuần giữa cocaine và tham vọng , các buồn ngủ của thuốc , và sự khốc liệt năng lượng của tự nhiên quan tâm của chính mình .

(src)="23"> Hy was nog steeds , soos altyd , diep gelok deur die studie van misdaad , en beset sy groot fakulteite en buitengewone magte van waarneming in die volgende uit dié
(src)="24"> leidrade en die skoonmaak van die verborgenhede wat in die steek gelaat as hopeloos deur die amptelike polisie .
(trg)="22"> Ông vẫn còn , như bao giờ hết , sâu sắc thu hút bởi nghiên cứu tội phạm , và chiếm đóng của mình năng và quyền hạn rộng lớn bất thường quan sát tại đây trong những manh mối , và thanh toán bù trừ lên những bí ẩn mà đã bị bỏ rơi như vô vọng của quan chức cảnh sát .

(src)="25"> Van tyd tot tyd hoor ek ´n vae grond van sy handelinge ; van sy dagvaarding
(trg)="23"> Theo thời gian , tôi nghe một số mơ hồ tài khoản của những việc làm của mình : các giấy triệu tập của mình

(src)="26"> Odessa in die geval van die Trepoff moord , van sy uitklaar van die enkelvoud tragedie van die Atkinson broers op Trincomalee , en uiteindelik van die sending wat hy gehad het vervul so delikaat en suksesvol vir die huidige geslag van Holland .
(trg)="24"> Odessa trong trường hợp vụ án mạng Trepoff , thanh toán bù trừ của mình lên những thảm kịch số ít của anh em Atkinson tại Trincomalee , và cuối cùng của nhiệm vụ mà ông đã hoàn thành nên tế nhị và thành công cho gia đình trị vì của Hà Lan .

(src)="27"> Buite hierdie tekens van sy aktiwiteit ,
(trg)="25"> Ngoài những dấu hiệu của hoạt động của mình ,

(src)="28"> Maar , wat ek net gedeel met al die
(src)="29"> lesers van die daaglikse pers , het ek geweet bietjie van my voormalige vriend en metgesel .
(trg)="26"> Tuy nhiên , mà tôi chỉ chia sẻ với tất cả các độc giả của báo chí hàng ngày , tôi chỉ biết chút ít của người bạn đồng hành trước đây và của tôi .

(src)="30"> Een nag - dit was op die twintigste van
(trg)="27"> Một đêm - nó đã được trên hai mươi

(src)="31"> Maart , 1888 - ek was op pad terug van ´n reis tot ´n pasiënt ( want ek het nou teruggekeer na siviele praktyk ) , wanneer my pad my deur gelei
(trg)="28"> Tháng ba , 1888 - Tôi đã trở về từ cuộc hành trình cho một bệnh nhân ( đối với tôi bây giờ đã trở lại dân sự thực hành ) , khi đường đã dẫn tôi qua

(src)="32"> Baker Street .
(trg)="29"> Baker Street .

(src)="33"> As ek verby die goed onthou deur wat moet altyd verband hou in my gedagtes met my wooing , en met die donker voorvalle van die Study in Scarlet , was ek in beslag geneem met ´n gretig wil Holmes weer te sien , en om weet hoe hy was sy buitengewone diens magte .
(trg)="30"> Như tôi đã thông qua cũng như các cửa nhớ , đó phải luôn luôn được kết hợp trong tâm trí của tôi với ve vãn của tôi , và với sự cố đen tối của

(src)="34"> Sy kamers was briljant verlig , en selfs as ek opkyk , sien ek sy hoë , spaar figuur slaag twee keer in ´n donker silhoeët teen die blind .
(trg)="31"> Nghiên cứu trong Scarlet , tôi đã bị bắt giữ với một quan tâm mong muốn nhìn thấy Holmes trở lại , và biết làm thế nào ông đã sử dụng của mình bất thường quyền hạn . phòng của ông đã được xuất sắc sáng , và , thậm chí khi tôi nhìn lên , tôi thấy mình cao lớn , phụ con số vượt qua hai lần trong một bóng tối đối với người mù .

(src)="35"> Hy was pacing die kamer vinnig , gretig met sy kop op sy bors gesink en sy hande vasgedruk agter hom .
(trg)="32"> Ông là nhịp phòng nhanh chóng , hăm hở , với cái đầu bị đánh chìm sau khi ngực của mình và của ông bàn tay siết chặt sau lưng .

(src)="36"> Vir my , wat sy elke sin en gewoonte geweet het , sy houding en die wyse vertel hul eie storie .
(trg)="33"> Với tôi , những người biết mọi tâm trạng của mình và thói quen , thái độ và phong cách của ông đã nói với riêng mình câu chuyện .

(src)="37"> Hy was by die werk weer .
(trg)="34"> Ông đã được tại nơi làm việc trở lại .

(src)="38"> Hy het opgestaan ​​uit sy dwelm- geskape drome en was warm op die reuk van ´n paar nuwe probleem .
(trg)="35"> Ông đã tăng lên trong những giấc mơ của mình tạo ra ma túy và đã nóng khi mùi hương của một số mới vấn đề .

(src)="39"> Ek lui die klokkie en was getoon aan die kamer wat vroeër is in deel my eie .
(src)="40"> Volgens sy gewoonte het nie oordrewe .
(trg)="36"> Tôi nhấn chuông và được hiển thị lên đến trước đây là phòng đã được một phần của tôi riêng . theo cách của ông không giãi bày tâm sự .

(src)="41"> Dit selde was , maar hy was bly , dink ek , te
(src)="42"> My sien .
(trg)="37"> Nó ít khi được , nhưng ông rất vui , tôi suy nghĩ , nhìn thấy tôi .

(src)="43"> Met skaars ´n woord nie , maar met´ n vriendelik oë , hy beweeg my na ´n leunstoel , gegooi oor sy geval van sigare , en aangedui ´n gees geval en´ n gasogene in die hoek .
(trg)="38"> Với một từ khó nói , nhưng với một mắt vui lòng , ông vẫy tôi đến chiếc ghế bành một , ném qua trường hợp của ông về xì gà , và chỉ ra một trường hợp tinh thần và gasogene một trong góc .

(src)="44"> Daarna het hy gaan staan ​​voor die vuur en kyk my oor in sy enkelvoud introspektiewe mode .
(trg)="39"> Sau đó , ông đứng trước ngọn lửa và nhìn tôi hơn trong thời trang nội tâm của mình ít .

(src)="45"> " Wedlock by jou pas , " het hy opgemerk .
(trg)="40"> " Ngoài giá thú phù hợp với bạn , " ông nhận xét .

(src)="46"> " Ek dink , Watson , wat jy op gesit het sewe en ´n half pond sedert ek jou gesien . "
(trg)="41"> " Tôi nghĩ rằng , Watson , mà bạn đã đưa vào bảy và nửa kg kể từ khi tôi nhìn thấy bạn . "

(src)="47"> " Seven ! "
(trg)="42"> " Bảy ! "

(src)="48"> Ek beantwoord .
(trg)="43"> Tôi trả lời .

(src)="49"> " Inderdaad , moet ek gedink het ´n bietjie meer .
(trg)="44"> " Thật vậy , tôi nên có suy nghĩ một chút nhiều hơn nữa .

(src)="50"> Net ´n kleinigheid meer nie , ek fancy , Watson .
(trg)="45"> Chỉ cần một Watson trifle hơn , tôi ưa thích , .

(src)="51"> En in die praktyk weer , ek waarneem .
(trg)="46"> Và trong thực tế một lần nữa , tôi quan sát .

(src)="52"> Jy het nie vir my sê dat jy bedoel om te gaan in benut . "
(trg)="47"> Bạn đã không nói với tôi rằng bạn có ý định đi vào khai thác . "

(src)="53"> " Dan , hoe kan jy weet ? "
(trg)="48"> " Sau đó , làm thế nào để bạn biết không ? "

(src)="54"> " Ek sien dit , ek aflei dit .
(trg)="49"> " Tôi nhìn thấy nó , tôi suy ra nó .

(src)="55"> Hoe kan ek weet dat jy gewees het om jouself baie nat afgelope tyd , en dat jy
(src)="56"> ' n baie lomp en sorgelose kneg meisie ? "
(trg)="50"> Làm thế nào để tôi biết rằng bạn đã nhận được mình rất ướt gần đây , và bạn có một cô gái vụng về công nhất và bất cẩn ? "

(src)="57"> " My liewe Holmes , " sê ek , " dit is te veel nie .
(trg)="51"> " Anh ơi Holmes , " tôi nói , " đây là quá nhiều .

(src)="58"> Jy sou seker gewees het verbrand , het jy het ´n paar eeue gelede .
(trg)="52"> Bạn chắc chắn sẽ bị thiêu sống , đã có bạn đã sống một vài thế kỷ trước .

(src)="59"> Dit is waar dat ek ´n land loop oor
(trg)="53"> Đó là sự thật rằng tôi đã đi bộ một đất nước

(src)="60"> Donderdag en by die huis kom in ´n verskriklike gemors , maar soos ek verander het my klere Ek kan nie dink hoe jy aflei nie .
(trg)="54"> Thứ năm và trở về nhà trong một mớ hỗn độn kinh khủng , nhưng như tôi đã thay đổi quần áo của tôi , tôi có thể không tưởng tượng làm thế nào bạn suy ra nó .

(src)="61"> Soos om Mary Jane , sy is onverbeterlijk , en my vrou het aan haar gegee , kennisgewing , maar daar weer , ek kan nie sien hoe jy dit uit te werk . "
(trg)="55"> Đối với Mary Jane , cô ấy là không thể sửa , và vợ tôi đã được thông báo cô ấy , nhưng ở đó , một lần nữa , tôi không thấy làm thế nào bạn làm việc nó ra . "

(src)="62"> Hy giggel vir homself en vryf sy lang , senuweestelsel hande saam .
(trg)="56"> Ông cười thầm với chính mình và cọ xát dài của mình , thần kinh tay với nhau .

(src)="63"> " Dit is die eenvoud self , " sê hy , " my oë het my vertel dat op die binnekant van jou
(src)="64"> linker skoen , net waar die firelight stakings dit is die leer behaal deur ses byna parallel snitte .
(trg)="57"> " Đó là sự đơn giản chính nó , " anh nói , " tôi mắt nói với tôi rằng vào bên trong của bạn trái giày , chỉ cần nơi ánh lửa đình công nó , da được ghi bởi sáu gần song song với việc cắt giảm .

(src)="65"> Dit is duidelik dat hulle veroorsaak is deur iemand wat baie slordig geskraap rondom die kante van die tong om te verwyder korsagtig modder van dit .
(trg)="58"> Rõ ràng họ đã được gây ra bởi một người người đã rất vô tình cạo quanh cạnh của duy nhất để loại bỏ cặn bùn từ nó .

(src)="66"> Dus , jy sien , my dubbele aftrekking wat jy was uit in met vuil weer , en dat jy het ´n besonder kwaadaardige boot - sny voorbeeld van die London slavey .
(trg)="59"> Do đó , bạn thấy , tôi khấu trừ gấp đôi bạn đã được chuẩn bị trong thời tiết xấu xa , và đó bạn đã có một khởi động đặc biệt ác tính , rạch mẫu của đầy tớ gái London .

(src)="67"> As jou praktyk , as ´n gentleman loop in my kamer ruik jodoform , met ´n swart merk van nitraat van silwer op sy reg wysvinger , en ´n bult op die regte kant van sy top- hoed te wys waar hy afgeskei sy stetoskoop , moet ek dof , inderdaad , as ek spreek hom nie te wees nie aktiewe lid van die mediese beroep . "
(trg)="60"> Khi thực hành của bạn , nếu quý ông một bước vào phòng của tôi có mùi của iodoform , với một màu đen đánh dấu của nitrat bạc khi anh ngón trỏ phải , và lồi ra một bên phải bên hat- đầu trang để hiển thị , nơi ông đã tiết ống nghe của mình , tôi phải ngu si đần độn ,
(trg)="61"> Quả thực , nếu tôi không phát âm anh ta sẽ được một thành viên tích cực của ngành y tế . "

(src)="68"> Ek kon nie help lag oor die gemak waarin hy verduidelik sy proses van aftrekking .
(trg)="62"> Tôi không thể không cười dễ dàng với mà ông giải thích quá trình của ông khấu trừ .

(src)="69"> " Toe ek hoor jy jou redes , " Ek opgemerk , " het die ding altyd lyk my om so belaglik eenvoudig dat ek kon maklik doen dit self , maar by elke opeenvolgende geval van jou redenasie is ek stomheid geslaan totdat jy verduidelik jou proses .
(trg)="63"> " Khi tôi nghe bạn đưa ra lý do của bạn , " tôi nhận xét , " điều luôn luôn xuất hiện với tôi để được như vậy ridiculously đơn giản mà tôi có thể dễ dàng làm điều đó bản thân mình , mặc dù ở mỗi tiếp thể hiện của lý luận của bạn tôi vách ngăn cho đến khi bạn giải thích quy trình của bạn .

(src)="70"> En tog glo ek dat my oë is so goed as joune . "
(trg)="64"> Và tôi tin rằng đôi mắt của tôi là làm tốt như bạn . "

(src)="71"> " Nogal so , " het hy geantwoord , verligting van ´n sigaret , en gooi hom af in
(src)="72"> ' n leunstoel .
(trg)="65"> " Hoàn toàn như vậy , " ông trả lời , chiếu sáng một thuốc lá , và ném mình xuống một chiếc ghế bành .

(src)="73"> " Jy sien , maar jy waarneem nie .
(trg)="66"> " Bạn thấy đấy , nhưng bạn không quan sát .

(src)="74"> Die onderskeid is duidelik .
(trg)="67"> Sự phân biệt rõ ràng .

(src)="75"> Byvoorbeeld , het jy dikwels gesien die stappe wat lei aan uit die saal tot hierdie kamer . "
(trg)="68"> Ví dụ , bạn có thường xuyên nhìn thấy bước dẫn từ hội trường này phòng . "

(src)="76"> " Gereeld . "
(trg)="69"> " Thường thường . "

(src)="77"> " Hoe dikwels ? "
(trg)="70"> " Bao lâu ? "

(src)="78"> " Wel , sommige honderde keer . "
(trg)="71"> " Vâng , một số hàng trăm lần . "

(src)="79"> " Dan hoeveel is daar ? "
(trg)="72"> " Sau đó , có bao nhiêu nữa ? "

(src)="80"> " Hoeveel ?
(trg)="73"> " Bao nhiêu ?

(src)="81"> Ek weet nie . "
(trg)="74"> Tôi không biết . "