Cơ học lượng tử chỉ ra rằng vũ trụ không phải là duy nhất, mà tồn tại đa vũ trụ.
量子力学提出 宇宙 并非唯一
Trong đó có một vũ trụ song song tương tự với văn minh địa cầu.
其中有一个 与地球文明相似的平行宇宙
Nơi này được đại dương mênh mông bao phủ.
这里 被汪洋所覆盖
Con người xây dựng thành Vô Cực trên hòn đảo lớn nhất.
人们在最大的海岛上 建立了无极城
Còn những kẻ trốn chạy và những người lang thang thì phiêu bạt trên biển, trở thành hải tặc.
而亡命徒 和流浪者 则漂流海上
Do văn minh khoa học kỹ thuật lạc hậu, thiếu thốn tài nguyên sinh tồn, con người bắt đầu hành trình thám hiểm Tân Đại Lục trong truyền thuyết.
由于科技文明落后 生存资源匮乏 人们开启了传说中新大陆的
Thời đại hàng hải mạo hiểm đầy nhiệt huyết được mở ra từ đây,
热血航海冒险时代 就此拉开了序幕
[Tân Đại Lục] nhưng chưa có ai đến được.
却从未有人到达
Đối mặt với hiện thực hủy diệt trong truyền thuyết, các hải tặc phóng tầm mắt về phía việc cướp bóc tài nguyên.
面对传说破灭的现实 海盗们将目光 瞄向了资源掠夺
Chinh chiến liên miên.
征战不止
Tấn công vào thành Vô Cực, cướp bóc hết tất cả của bọn chúng.
攻进无极城 掠夺他们的一切
Ngày mai, đến lượt các người làm cảnh sát biển.
明天 轮到你们当海警
Giết hết cảnh sát biển.
杀光海警
Với tư cách là lực lượng chính nghĩa cuối cùng của đại lục này, chúng ta nhất định phải đánh thắng chiến dịch này, bảo vệ thành Vô Cực.
我们作为这片大陆 最后的正义之师 一定要打赢这场战役
Hiện giờ
现在
Diêm La Bắc Hải đã dẫn theo tất cả thuyền hải tặc của hắn, dốc hết toàn lực, xâm lấn vào vùng biển của chúng ta, chỉ đao kiếm về phía thành Vô Cực của chúng ta.
北海阎罗 已经率领他所有的海盗船 倾巢出动
Tình thế vô cùng nguy hiểm, không thể xem nhẹ.
形势非常严峻 不容乐观
Cầm lấy vũ khí, chuẩn bị nghênh chiến.
拿起武器 准备迎战
- Đạp Gió Rẽ Sóng]
战略计划
Tôi đã giao kế hoạch chiến lược cho La Lịch rồi.
我已经交给了罗沥
Bây giờ La Lịch sẽ sắp xếp cho mọi người.
现在由罗沥给大家部署
Thế trận đàn nhạn bay.
雁行阵
Thay đổi thế trận.
变阵
Nã pháo! Nã pháo! Nã pháo!
开炮
Châm lửa!
点火
- Nã pháo! - Nã pháo!
开炮
Nằm sấp xuống!
趴下
Nã pháo!
开炮
Tất cả mọi người, bốn mươi lăm độ bên sườn cánh buồm.
所有人 侧帆四十五度
Chuẩn bị cơ quan!
机关准备
Lắp đặt xong cơ quan!
机关就绪
Thuyền đến từ bên trái, cậu bẻ lái 90 độ qua trái, đây chẳng phải là muốn đụng nhau sao?
船从左边来 你左满舵 这不是找撞吗
Bẻ lái... bẻ lái 90 độ qua phải.
右 右满舵
Bây giờ đang có gió Tây Bắc cấp sáu, điểm đặt lực nằm hết ở đuôi thuyền của chúng ta.
现在是六级风力的西北风 作用点全在我们的船尾
Nếu bẻ lái 90 độ qua phải, mô-men lực nghiêng về bên trái do gió tạo thành cộng với lực ngang của đường tàu chạy, sẽ khiến chúng ta căn bản không thể di chuyển được.
如果打了右满舵 风造成的左偏转力矩 加上伴流横向力
Thuyền của bọn họ thuận chiều gió, bọn họ sẽ đâm nát chúng ta.
他们的船是顺风的 他们会把我们撞得粉碎
Đứng lên hết cho ta!
都给我起来
Dùng bọn chúng để tế biển.
拿他们祭海
Vì thành Vô Cực, giết cho tôi.
为了无极城 给我杀
Mọi người mau nhìn đi!
你们快看
Trên mặt biển có gì đó.
海面有东西
Làm gì đó?
干嘛呢
Đại ca, bây giờ làm thế nào đây?
大哥 现在怎么办
Chỗ quan tài vàng đen trên bờ biển kia đều trôi dạt vào bờ.
海岸上的那些黑金棺材 都漂到了岸边
Bên trong có một lượng lớn chất khí không biết là gì, khiến cho dân chúng thương vong nghiêm trọng.
内有大量的不明气体 导致民众 伤亡惨重
La Lịch à, vụ án này còn quan trọng hơn nhiều so với việc đánh hải tặc.
罗沥啊 这案子可比打海盗重要的多了
Bây giờ trên dưới đều đang nhìn chằm chằm vào Sở Cảnh sát biển chúng ta.
现在上上下下 都在盯着我们海警署呢
Cậu điều tra được manh mối gì ở bờ biển chưa?
你从岸边调查出什么线索没有
Theo điều tra của tôi, luồng khí đen bên trong hòm đen thực ra là một loại tảo.
据我调查 黑棺中的黑气其实是一种藻类
Nó giống như một loại thực vật cổ được ghi chép trong "Sách Tham Khảo Thực Vật Loài Người".
它与《人类植物考书》中记载的 一种古植物类似