سنڌيڪار قربان علي چنا سمجھ ۾ نه ٿو اچي.
LÃ SINH MÔN Dịch bởi chau_cua_tu_xuong


ڪجھ به سمجھ ۾ نه ٿو اچي.
Tôi không hiểu... Tôi thực sự không hiểu

مونکي قطعي سمجھ ۾ نه ٿو اچي.
Tôi chẳng hiểu chút nào.

ڇا ڪجي؟
Tôi thực sự không hiểu.

توکي ڇا سمجھ ۾ نه ٿو اچي؟
Ông không hiểu cái gì?

مان اهڙي عجيب ڪهاڻي ڪڏهن ناهي ٻُڌي.
Tôi chưa từng nghe chuyện lạ lùng như thế.

تون ڪجھ ٻُڌائين ڇو نه پيو؟
Sao ông không nói với tôi xem?

اسان جي درميان هڪ عقلمند پادري موجود آهي.
Lại tình cờ có nhà sư ở đây nữa.

ان کان علاوه "ڪيوميزو" مندر جي ناليواري پادريءَ به ان جهڙي هڪ عجيب ڪهاڻي ٻُڌي آهي.
Không, kể cả nhà sư có tiếng, tinh thông nhất đền Kiyomizu cũng chưa nghe câu chuyện nào lạ lùng đến thế.

ڇا توکي ان "عجيب ڪهاڻي" جي ڪا خبر آهي؟
Thế thầy biết gì về câu chuyện lạ lùng đó à?

هن شخص ۽ مون سڀ ڏٺو ۽ ٻُڌو آهي.
Người này và ta đã tận mắt chứng kiến.

ڪچهري واري باغ ۾.
- Ở án đường.

ڪچهري واري باغ ۾؟
Án đường?

اتي هڪ قتل ٿيل ماڻهو مليو.
Một người bị giết.

هڪڙو ماڻهو؟
Có một người thôi à?

پوء ڇا ٿيو؟
Thì sao?

هن گيٽ جي مٿان ئي توکي ستن کان اٺ لاوارث ماڻهن جا لاش ملندا.
Trên cái cổng này, thầy sẽ tìm được dăm bảy cái xác.

تون ٺيڪ پيو چئين.
Anh nói đúng.

جنگ، زلزلو، هوائون، بُک، بيماري...
Chiến tranh, động đất, mưa gió, hỏa hoạn, đói kém, dịch bệnh...

ڏينهون ڏينهن رڳو نيون مصيبتون.
Năm này qua năm khác, lúc nào cũng có thảm họa.

ڪا رات ڌاڙيلن کان خالي ناهي.
Và lũ cướp lộng hành ban đêm.

مون بيشمار ماڻهو ڪِيڙن جيان مرندي ڏٺا آهن. پر مون هن جهڙي ڀيانڪ ڪهاڻي ڪڏهن ناهي ٻُڌي.
Ta đã thấy rất nhiều người bị giết như giun như dế, nhưng ta chưa từng thấy chuyện gì kinh khủng như chuyện này.

سڀ کان ڀيانڪ.
Đúng. Rất kinh khủng.

هاڻي... مونکي انسان جي روح تي به ويساھ ناهي رهيو...
Lúc này, ta đã hoàn toàn mất hết niềm tin về nhân tính.

اهو سڀ ڌاڙيلن، بيمارين، بک، باھ ۽ جنگ کان به بدتر آهي.
Nó kinh khủng hơn lũ kẻ cướp, bệnh dịch nạn đói, hỏa hoạn hay chiến tranh.

پادري هيڏي ڏس.
Này thầy ơi.

تبليغ کي ختم ڪر.
Giảng đạo đủ rồi đấy.

مان بارش ۾ بيٺل هجان ها ته ڪهاڻي مزو ڏئي ها.
Nghe thì hay nhưng mà lúc trời không mưa thì hơn.

ها، جيڪڏهن بارش ختم ٿي ته مان تنهنجي تبليغ ٻڌندس.
Bây giờ tôi thà nghe tiếng mưa còn hơn.

ڳاله ٻُڌ.
Nghe tôi đi.

ٿي سگھي ٿو تون ان جو مطلب سمجھائي سگھين.
Có thể anh sẽ hiểu điều đó là như thế nào.

مونکي اهي ٽئي ڳالهيون سمجھ ۾ نه ٿيون اچن.
Tôi không thể hiểu được 3 người đó.

ڪهڙيون ٽي؟
- 3 người nào? - À...

– ها –. مان توکي ٻڌايان ٿو.
Tôi sẽ kể cho anh về họ.

صبر ڪر، آرام سان ٻُڌاء.
Bình tĩnh và nói chậm chậm thôi

لڳي ٿو بارش جلدي ختم نه ٿيندي.
Trời mưa chắc còn lâu.

"رشومن"
Lã Sinh Môn

ٽي ڏينهن اڳي جي ڳاله آ.
3 ngày trước

مان جبلن ڏانهن ڪاٺيون ڪرڻ لاء ويس.
Tôi vào rừng kiếm củi.

مان تيز ڊوڙيس ته جيئن جلدي پوليس کي ٻڌائي سگھان.
Tôi chạy thật nhanh về báo cho cảnh binh.

ٽن ڏينهن کان پوء، اتي مونکي گواهي ڏيڻ لاء گھرايو ويو.
Rồi, 3 ngày sau... hôm nay... tôi được gọi lên làm chứng.

ها، اهو درست آهي.
Dạ, đúng ạ.

مان ئي اهو پهريون ماڻهو آهيان جنهن لاش ڏٺو.
Con là người đầu tiên tìm thấy xác.

مطلب مونکي ڪا تلوار يا اهڙي شيءِ نظر آئي؟
Ngươi có thấy kiếm hay gì khác không?

نه، مون اهڙو ڪجھ نه ڏٺو.
Không, không có gì ạ.

بس عورت جو ٽوپ ٽاريءَ ۾ لڙڪندو نظر آيو. ۽ هڪ سپاهيءَ جي ٽوپي به نظر آئي.
Chỉ thấy một chiếc nón phụ nữ mắc trên cây, và chiếc nón samurai bị dẫm đạp lên.

لاش ويجھو رسيءَ جا ڪپيل ٽڪرا به مليا. ۽ ٻيو پنن ۾ هڪ تعويذن جي چمڪندڙ دٻي ملي جنهن تي ڳاڙها ليڪا نڪتل هئا.
Có một đoạn dây bị cắt gần xác nạn nhân, và hơi xa đôi dép là một chiếc bùa có dây đỏ.

بس مونکي اهي ئي شيون نظر آيون.
Con chỉ thấy thế thôi.

مان مقتول سان موت کان اڳ مليو هئس.
Tôi gặp người bị giết trước khi chết.

اهو ٽي ڏينهن اڳ منجھند جو وقت هئو.
3 ngày trước, vào buổi chiều.