LIELPILSĒTAS UGUNIS
ÁNH SÁNG ĐÔ THỊ


"Šīs pilsētas cilvēkiem mēs dāvājam šo pieminekli – "Miers Un Pārticība"."
"Chúng tôi xin tặng đài kỉ niệm 'Hòa Bình và Thịnh Vượng' cho người dân thành phố này!"

Pēcpusdienā.
Buổi chiều.

"Vai Jūs to pacēlāt, kungs?"
"Ngài vừa nhặt nó lên phải không ạ?"

"Pagaidiet, kungs, Jūsu atlikums."
"Xin ngài nhận lại tiền thừa đã."

Vakarā.
Buổi tối.

Vecmāmiņa.
"Cháu chào bà."

Naktī.
Đêm xuống.

"Rīt dziedās putni."
"Ngày mai, chim sẽ lại hót."

"Esi drosmīgs!
"Dũng cảm lên!

Stājies pretī dzīvei!"
Hãy đối mặt với cuộc sống!"

"Nē, es to visu izbeigšu!"
"Không, tất cả đã kết thúc rồi."

"Esmu dziedināts.
"Tôi hiểu ra rồi.

Tu esi mans draugs uz mūžu."
Anh là người bạn tốt nhất của tôi."

"Mēs iesim uz māju un sasildīsimies."
"Giờ chúng ta sẽ về nhà sưởi ấm."

"Kādi jaunumi?"
"Có tin gì mới không?"

"Tikai tas, ka Jūsu sieva atsūtīja pēc savām mantām, kungs."
"Vợ ngài đã mang hành lí đi rồi ạ."

"Labi!"
"Tốt!"

"Par mūsu draudzību..."
"Ly này dành cho tình bạn của chúng ta..."

"Nē, es dzīvošu!"
"Không, tôi sẽ sống."

"Džeims - manu Rolsroisu.
"James - lấy xe Rolls -Royce.

Mēs iekarosim pilsētu!"
Chúng ta sẽ xuống phố!"

Agri no rīta;
Tảng sáng:

laiks doties mājup.
Trở về nhà.

"Brauc uzmanīgi."
"Cẩn thận, ông đang lái xe đấy."

"Vai tad es stūrēju?"
"Tôi đang lái xe à?"

"Man patīk tava mašīna."
"Tôi thích xe của ông."

"Nu tad ņem, tā ir tava."
"Cứ giữ lấy nó."

"Kur ir mans draugs?"
"Bạn của ta đâu?"

"Laid viņu iekšā, tas ir mans viesis!"
"Cho anh ta vào, anh ấy là khách của ta"

"Nopirksim ziedus."
"Đi mua hoa đi."

"Lūk, desmit dolāri."
"Đây là 10$."

"Man nav ko Jums izdot, kungs."
"Tôi không có tiền trả lại thưa ngài."

"Džeims!"
"James!"

"Ienesiet tās iekšā. Es tūlīt atgriezīšos."
"Mang cái này vào nhà, ta sẽ quay lại ngay."

"Paldies par Jūsu labsirdību, kungs."
"Xin cảm ơn lòng tốt của ngài."

"Vai drīkstu Jūs vēl citreiz pavadīt mājup?"
"Tôi đến thăm em một lần nữa được không?"

"Kad vien vēlaties, kungs."
"Bất cứ lúc nào ngài muốn."

Rīts skaidrā prātā atmodina citu cilvēku.
Cơn tỉnh rượu cũng làm một con người khác tỉnh lại.

"Manis nav mājās!"
"Bảo với mọi người là ta đi vắng!"

"Lai kas tas būtu, tiec no viņa vaļā!"
"Hắn có là ai thì cũng tống cổ hắn đi!"

"...un tad viņš atveda mani mājās savā mašīnā."
"và ông ấy đưa cháu về nhà bằng xe riêng."

"Viņš noteikti ir turīgs."
"Ông ta hẳn phải giàu có lắm."

"Jā, bet ne tikai."
"Vâng, nhưng ông ta không chỉ có thế đâu."

Vēlāk pēcpusdienā.
Chiều hôm đó.

"Mans draugs!"
"Bạn hiền của tôi!"

"Iesim uz māju. Es uzrīkošu varenu ballīti."
"Về nhà tôi đi, tôi sẽ đãi anh một bữa đã đời!"

Ballītē.
Buổi tiệc.

Nākošajā rītā.
Sáng hôm sau.

"Kuģis atiet pusdienlaikā, tādēļ pasteidzies!"
"Nhanh lên, trưa nay ta sẽ ra khơi!"