Qu'y a-t-il ? - Ça ne va pas ?
Chuyện gì vậy?
- Reculez !
Có việc gì thế?
- Quoi ? - Reculez !
Tránh xa cô ấy ra!
- Paquet en route.
Đối tượng đang trên đường đi.
- 12 cc d'adrénaline.
12 cc ê-pi-nê-frin.
Prêt.
Rõ.
Dépêchez-vous ! 45 secondes.
45 giây.
- Adrénaline !
Cần thêm adrenaline.
- Couvrez-lui la bouche.
Che miệng cô ta lại.
Tout va bien, ça va. - Ça va.
Ổn rồi, ổn rồi.
- Ça va.
Suỵt, cô không sao đâu.
Reposez-vous.
NNghỉ ngơi đi.
Dans la matinée, vous serez à Washington, D.C.
Sáng mai cô sẽ ở Mỹ. Chúng tôi đưa cô tới Washington.
KRALJEVO, SERBIE Où la prisonnière a-t-elle été emmenée ?
Ông có biếtN tù nhân được chuyển đi đâu không?
Très bien. Oui, on s'en occupe.
Rồi, cứ để bọn này lo.
À Washington ?
Washington?
Jolene Parker est passée de personne disparue à "enquête criminelle" ?
Từ khi nào vụ của Jolene Parker từ mất tích thành điều tra án mạng vậy?
- Mes clés ? - C'est fou.
- Mà em có thấy chìa khóa của anh không?
- Qu'est-il arrivé ?
- Nghe dở hơi nhỉ? Ừ,... thế chuyện gì xảy ra vậy?
- La police dit tenir - quelqu'un d'impliqué.
Bên cảnh sát bảo họ có kẻ tình nghi.
- C'est vague.
Họ chưa chắc lắm.
N'a-t-elle pas bêtement quitté la ville
Không phải cô ta rời khỏi thành phố như đã nói sao?
- pour Dayton ?
Chuyển tới Dayton ấy?
- Il y a du sang. Le sien.
Họ tìm thấy máu... khớp với của cô ta.
Tu vois ça tous les jours :
Em thấy mấy cái đó hàng ngày mà...
des gens blessés, voire tués...
Em biết đấy, người ta bị thương rồi bị giết...
Moi, non.
và anh không...
Et ça me terrifie.
Nó làm anh sợ lắm.
Rien que l'idée que ça puisse t'arriver, tu sais...
Chỉ nghĩ tới việc nó xảy ra với em...
Promets-moi d'être prudente quand tu travailles.
Hứa với anh là em phải thật cẩn thận khi đi làm nhé.
Sur le bureau, près de l'ordi.
- Trên bàn ấy. - Hả? Cạnh máy tính...
Mon retard va nécessiter un mot d'excuse...
Ôi, anh bị muộn mất. Anh lại ăn thêm 1 phiếu đi muộn rồi.
Je les ai trouvées !
Thấy rồi đây.
Sous le journal.
Nó ở dưới tờ báo.
Que ferais-je sans toi ?
Không có em thì anh sẽ ra sao đây?
Ce soir pour le dîner, testons le resto thaï.
Bữa tối nay, mình ra ăn thử quán Thái mới nhé.
Il a des doutes.
Anh ta biết gì đó rồi.
Pourquoi dites-vous ça ?
Điều gì khiến cô nói ra như vậy?
Je le connais.
Tôi hiểu anh ta mà.
DISPARUE
Tom đang rơi vào yếu điểm.
Tom est sur ses gardes.
Anh ta cư xử thất thường.
Il a tué Jolene Parker.
Anh ta đã giết Jolene Parker.
Vous le saviez ?
Ông biết rồi sao?
Pourquoi n'avoir rien dit ?
Sao không nói gì với tôi?
Pour ne pas modifier votre comportement.
Tôi nghĩ rằng nếu nói ra, sẽ làm lộ cách phản ứng của cô với anh ta.
J'ai trouvé son corps, signalé une disparition.
Tôi tìm thấy xác cô ta, gọi cho cảnh sát và báo một vụ mất tích.
J'étais sûr qu'au cours de l'enquête, ils arriveraient à vous et Tom.
Tôi tin rằng, trong quá trình điều tra, họ sẽ liên lạc với cô và Tom, và họ đã làm.
Jolene travaillait pour la même organisation que Tom.
Jolene Parker chắc chắn làm việc cho cùng một tổ chức như Tom...
Quant à son rôle, je l'ignore.
Bằng cách nào, thì tôi chưa rõ.
Pourquoi aurait-il tué une collègue ?
Nếu họ làm việc cùng nhau, tại sao lại giết cô ta?