El Navegante
TÀU NAVIGATOR Dịch phụ đề: QKK Sync: Longhehe
Nuestra historia trata acerca de uno de esos raros trucos que el Destino nos juega a veces.
Đây là câu chuyện về một trò đùa kỳ hoặc mà đôi khi Thần Số Mệnh trêu ngươi.
Nadie creería, por ejemplo, que las vidas de un tranquilo hombre y una mujer americanos podrían ser cambiadas por causa de una guerrita entre dos pequeños países lejanos del otro lado del mar.
Thí dụ như, không ai tin được là cả cuộc đời yên bình của một chàng trai và một cô gái lại có thể bị một cuộc chiến vớ vẩn của hai tiểu quốc xa xôi nào đó làm thay đổi.
Y sin embargo puede suceder.
Vậy mà việc đó đã xảy ra.
Espías de los dos pequeños países se encontraban en un puerto del Pacífico, cada uno intentando prevenir que el otro consiga barcos y provisiones.
Điệp viên của hai nước đó đang ở tại một hải cảng bên bờ Thái Bình Dương mỗi bên tìm cách ngăn chặn bên kia mua được tàu và quân nhu.
"Caballeros, el enemigo acaba de comprar el vapor Navegante."
"Quý vị, kẻ thù vừa mua được chiếc tàu hơi nước Navigator."
"Ahí está, y es nuestro deber patriótico destruir ese barco."
"Bây giờ nó đang nằm ở đó, và nhiệm vụ thiêng liêng của chúng ta là phải tiêu diệt chiếc tàu đó."
"Lo enviaremos con rumbo equivocado en la neblina de esta noche antes de que la nueva tripulación se suba.
"Tối nay chúng ta sẽ thả cho nó trôi trong sương mù trước khi thủy thủ đoàn mới lên tàu.
El viento, la marea y las rocas harán el resto."
Gió, thủy triều và đá ngầm sẽ làm những việc còn lại."
El poderoso dueño del barco que acaba de vender al Navegante:
Người chủ tàu giàu có vừa mới bán chiếc Navigator. (...
Fredrick Vroom.
Fredrick Vroom)
Y su hija:
Và con gái ông.
Kathryn Maguire.
(... Kathryn Maguire)
Rollo Treadway, heredero de la fortuna de los Treadway. Una prueba viviente de que cada árbol genealógico debe tener su tonto...
Rollo Treadway, người thừa kế gia sản nhà Treadway, một bằng chứng cho thấy mỗi cây gia tộc cần phải có nhựa sống của riêng mình (...
Buster Keaton.
Buster Keaton)
"Creo que me casaré."
"Chắc tôi sẽ kết hôn."
"Hoy."
"Hôm nay."
"Viajaremos a Honolulu mañana por nuestra luna de miel.
"Ngày mai sẽ đi Honolulu để hưởng tuần trăng mật.
Consigue dos pasajes."
Hãy mua hai vé."
Terminó todos los preparativos, excepto avisarle a la mujer.
Anh đã sắp xếp xong mọi việc, ngoại trừ báo cho cô gái biết.
"¿Se casaría conmigo?"
"Em lấy anh nghe?"
"¡Definitivamente no!"
"Không đời nào!"
"Creo que una larga caminata me hará bien."
"Tôi nghĩ đi bộ một chút sẽ tốt hơn."
"Sus pasajes, señor, y felicitaciones."
"Vé của ông đây, thưa ông, và xin chúc mừng."
"El barco sale a las 10 de la mañana, señor."
"Tôi không dậy sớm được, cho nên tối nay tôi sẽ lên tàu."
"No me levanto tan temprano, así que me embarcaré esta noche."
"Sáng mai mười giờ tàu chạy, thưa ông."
Ir de luna de miel sin novia es como cantar la letra de
Đi hưởng tuần trăng mật mà không có cô dâu cũng giống như hát lời "Hãy hôn anh lần nữa"
"Bésame nuevamente" con la música de "Alice, dónde estás."
với bản nhạc "Alice, Giờ Này Em Ở Đâu?"
"¿Qué muelle, señor?"
"Cầu tàu nào, thưa ông?"
"Muelle dos."
"Cầu tàu số hai."
"Debo sacar unos documentos del Navegante, así que detente en el muelle doce."
"Cha phải lấy vài thứ giấy tờ trên tàu Navigator, nên hãy ghé cầu tàu số 12."
"¿Hay alguien en el barco?"
"Có ai ở trên tàu không?"
"Nadie."
"Không ai hết."
Cubiertos por la oscuridad, los agentes extranjeros continúan con sus planes.
Dưới bóng đêm, các điệp viên ngoại quốc chuẩn bị thi hành kế hoạch.
"¡Ayuda!"
"Cứu!"
A la mañana siguiente, encontramos al Navegante a la deriva en el mar.
Sáng hôm sau chiếc Navigator bị trôi lang thang ra biển.
"Éste sí que es buen momento para preguntarme eso.
"Không phải lúc để hỏi em điều đó.
Tengo frío y hambre y..."
Em đói và lạnh và..."
"Está en cuarentena."
"Tàu đó bị cách ly." (Có bệnh dịch trên tàu)
"¡Intentemos alcanzarlos!"
"Thử đuổi theo họ!"
"¡Hey!
"Nè!
¡Esperen un minuto!"
Chờ một chút!"
Cuando estaban preparados para decir "buenas noches", encontraron un par de trajes adecuados para navegar.
Khi chuẩn bị đi ngủ họ tìm thấy mấy bộ đồ thủy thủ.
"Durmiendo en lo profundo"
Đĩa hát ASLEEP IN THE DEEP
El peligro se acerca...
Nguy hiểm đã gần kề
Muchos corazones valientes duermen en lo profundo...
Bao nhiêu trái tim dũng cảm còn chìm trong giấc ngủ sâu
CUIDADO
Cảnh giác!
Semanas después, aún a la deriva.
Nhiều tuần sau, vẫn còn trôi.
Ahora encontramos a los tripulantes en un lugar tranquilo y seguro para dormir.
Chúng tôi bây giờ đã biết thích nghi và có một chỗ an toàn và yên tĩnh để ngủ
"¡Tierra!"
"Đất liền!"