Và Rabb (Allah) của Ngươi không làm ngơ về những điều các người làm.
你的主,并不忽視你們的行為。


Quả thật Allah là Đáng Hằng Tha Thứ và Rất Mực Khoan Dung."
真主确是至赦的,确是至慈的”。

đắc nhứt dĩ ninh” (means: Heaven and Earth are peaceful
记载云:“天地亦物也。

Tận hưởng giao cảm hòa điệu giữa Trời và Đất, ôi cao quý biết dường nào [54; 450].
樂者,天地之和也,和也天地間之大美,仁者大愛之精神!

Quả thật, các Thiên sứ (Thiên thần) của TA mang tin mừng đến cho Ibrahim.
我的祝福给易卜拉欣。

Nhân danh Rabb (Allah) của Ngươi Ðấng đã tạo,
- 也是造你們的主 -- 所給他們的功課。

{Và Allah đã ban xuống cho Ngươi (Muhammad) Kinh Sách và lẽ sáng suốt khôn ngoan và Ngài đã dạy Ngươi điều mà Ngươi đã không từng biết.
真主降示你天經和智慧,并以你所不知道的(義理)教導你。

“Hãy đọc ! nhân danh Rabb (Allah) của Ngươi (Muhammad), Ðấng đã tạo…” (Chương 96, câu 1).
“你应当奉你的造物主的名义诵读(96:1)”。

Nhìn bầu trời sáng [F] lên, ước [Em] muốn vì[Am] sao [F]
他仰望天空,想尋求啟示和力量。

Ormiz sáng tạo ra trời đất và mọi thứ trong đấy” [[20]].
「我─耶和華是創造萬物的,是獨自鋪張諸天、鋪開大地的。

Và TA (Allah) đã ban cho Y (Ibrahim) (đứa con trai) Ishaq và (đứa cháu nội) Yaqub.
“愿我祖易卜拉欣和易司哈格所服侍的 真主,

Tìm tất cả nội dung bởi ibrazuy Tìm tất cả chủ đề bởi ibrazuy
关于易卜拉欣的其他意思,请见「易卜拉欣 (消歧義)」。

Nhưng hãy tán dương lời ca tụng Ðức Rabb của Ngươi và trở thành một người phủ phục (trước Allah).
你應當贊頌你的主超絕萬物﹐你應當與眾人一起叩頭。

Thì TA gọi Người: “Này hỡi Ibrahim!
最后他说,“易卜拉欣。

Nay ta hết lòng thương xót và hộ niệm cho người ấy).
我們感謝主的恩慈,愛與奉獻。

(Allah là) Đấng sáng tạo các tầng trời và trái đất; và khi Ngài quyết định một việc (vật), Ngài chỉ phán bảo: “Hãy thành” thì nó sẽ thành (theo Ý Ngài muốn).
“他是天地的創造者,當他判決一件事的時候,他只對那件事說聲‘有’,它就有了。

{Há Ngươi (Muhammad!) không biết rằng Allah biết mọi điều trên trời và dưới đất hay sao?
70.難道你不知道嗎?真主知道天地萬物,這確是在一本天經里的。

Và bất cứ sinh vật nào trong các tầng trời và dưới đất và cả Thiên thần nữa đều phủ phục trước Allah; và chúng không hề tỏ vẻ kiêu căng.
49 . 天地間的動物和天神們,都只為真主而叩頭,他們不敢自大。

Họ nói: “Hỡi Ibrahim!
最后他说,“易卜拉欣。

Tin Allah: Thiên Chúa Allah là độc nhất vô nhị, là một ngôi một thể.
(一)信真主:真主阿拉是獨一的、一位一體的。

Piốt rất hài lòng về Ibraghim và đã mấy lần mời chàng về Nga, nhưng Ibraghim không vội về.
由于易卜拉欣的目的是为了使自己放心,真主答应了他的祈求。

Tìm tất cả nội dung bởi ibrazuy Tìm tất cả chủ đề bởi ibrazuy
关于易卜拉欣的其他意思,请见“易卜拉欣 (消歧义)”

"Và đám dân của Ibrahim và đám dân của Lut (cũng thế)."
43.易卜拉欣的宗族、魯特的宗族、

In the heavens above and earth beneath, I alone am the Honoured One: See Thiên Thượng Thiên Hạ Duy Ngã Độc Tôn.
万世之天下以顺国于天地,必有与拨乱反正、拯衰销逆,莫近于此。

ân: ân ái, ân cần, ân đức, ân hận, ân huệ, ân nghĩa, ân nhân, ân oán, ân tình, ân xá, vong ân bội nghĩa, giặc Ân, nhà Ân.
慈爱 慈悲 慈善 慈祥 慈父 慈母 慈目 慈颜 慈眉善目 慈,爱也。

Họ bảo: “Hỡi Maryam!
真主说:“麦尔彦之

TA (Allah) đọc cho Ngươi câu chuyện của Musa và Fir'aun bằng sự thật hầu (Ngươi đọc lại) cho một số người tin tưởng.
3.我本着真理,为信道的民众而对你叙述穆萨和法老的事迹。

Người đáp: “Rabb của ta biết rõ từng lời nói thốt ra trong các tầng trời và trái đất bởi vì Ngài là Ðấng Hằng Nghe và Hằng Biết.
他说:“我的主知道在天上和地上所说的话,他确是全聪的,确是全知的。

(K) Thiên Thượng Thiên Hạ Duy Ngã Độc Tôn—In the heavens above and earth beneath I alone am the honoured one
周围事物,天地苍穹,唯有大岚天尊一人,照入内心,玄妙无量。

Tri Ân Quý Ân Nhân Giáo xứ Xuân Quế xin tri ân quý ân …
三 至仁至慈的主,

Dâng dâng lên, lòng tri ân Chúa muôn đời [dâng dâng lên].
敬拜主,敬拜全能的主,

Này [Em]bầu trời rộng lớn ơi, [Am]có nghe [D]chăng tiếng em [Em]gọi.
苍天大地,也必定听到我的心言。

Không có chúa trời nào khác ngoài Allah.[22]
*除真主外,绝无应受崇拜的。

A Nậu Đa La: trên trời dưới đất đều không có gì hơn được.
天地间,没有比大地更厚道的了,也没有什么不是承载在大地之上。

Đã trả lời, "Meraka là Ibrahim, Musa, và 'Isa.
降示给易卜拉欣、穆萨和尔撒的启示,与降示穆罕默德的相同。

“Hoặc Ngươi làm cho trời sụp xuống đè nát bọn ta thành từng mảnh đúng như lời Ngươi đã xác nhận; hoặc Ngươi mang Allah và Thiên thần xuống đối diện (với bọn ta);
或者你使天如你所说的那样,一块块地落在我们的头上;或者你请真主和众天神来(与我们)见面;

{Hãy bảo chúng (Muhammad!): “Trái đất và mọi người sống nơi đó thuộc về ai, nếu các ngươi biết?”.
“你说:‘大地和其中的人物,究竟是为谁所有?如果你们知道。

Oxyz cho điểm A(-2;1;2), B(0;4;1), C (5; 1; -5) , D(-2;8; -5) đường thẳng x + y + 11 z - = = (d): -4 4) Viết phương trình mặt cầu (S) ngoại tiếp tứ diện ABCD 5) Tìm tọa độ giao điểm M, N (d) với ... số phức biết tổng chúng tích chúng §Ị sè41 I PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH ( điểm ) Câu I ( 3,0 điểm ) Cho hàm số số y = - x3 + 3x2 – 2, gọi đồ thị hàm số ( C) 1.Khảo sát biến thi n vẽ đồ thị...
)(她)(忽)(然)(找)(回)(了)(信)(心)(,)(傲)(然)(一)(笑)(:)(老)(娘)(既)(然)(适)(合)(当)(女)(王)(,)(还)(伺)(候)(你)(干)(什)(么)(?)(开)(心)(农)(场)(的)(月)(盈)(利)(达)(到)(2)(5)(0)(0)(万)(,)(即)(便)(和)(烈)(火)(游)(戏)(平)(分)(利)(润)(,)(去)(掉)(运)(营)(成)(本)(,)(也)(有)(1)(0)(0)(0)(万)(的)(净)(利)(润)(。

Người ta thật sự là phu thê ân ái a!”
於世人,確是 至愛的,確是至慈的。

Và hãy sợ Allah; và hãy biết rằng Allah ở cùng với những người ngay chính sợ Allah.
你们知道,真主是和敬畏者在一起的。

Tri Ân Quý Ân Nhân Giáo xứ Xuân Quế xin tri ân quý ân …
1|3|至仁至慈的主,

“Ân ân ân, chỉ biết ân.”
既有慈悲之心,便只能行慈悲之事。

(Đó là) Lời hứa của Allah.
」而這應許也正是上帝的應許。

“Hãy đọc ! nhân danh Rabb (Allah) của Ngươi (Muhammad), Ðấng đã tạo…” (Chương 96, câu 1).
‘你应当奉你的创造主的名义而宣读,他曾用血块创造人。

Và đám dân của Ibrahim và đám dân của Lut;
易卜拉欣的宗族、鲁特的宗族、

Bạn là những người cần Thiên Chúa; và Allah là Đấng Mahakaya (không cần bất cứ điều gì khác), các ca ngợi [33].
你们是需要真主的,而真主则是富有的,是可赞的。

Nay ta ân cần vì lũ chúng sinh ở cõi Trời, cõi Người phó chúc cho Bồ Tát.
在天地諸神,凡間眾人見證下,我們終將白首偕老,恩愛幸福。

HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Dặn dò. - Rút kinh nghiệm. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… TUẦN 33 TẬP LÀM VĂN Tiết 66 TẢ NGƯỜI (kiểm tra viết) Ngày soạn: 02/05/2014 - Ngày dạy: 09/05/2014 I. MỤC TIÊU: - Củng cố kiến thức về văn tả cảnh. - Viết được bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK.
第1集剧情第2集剧情第3集剧情第4集剧情第5集剧情第6集剧情第7集剧情第8集剧情第9集剧情第10集剧情第11集剧情第12集剧情第13集剧情第14集剧情第15集剧情第16集剧情第17集剧情第18集剧情第19集剧情第20集剧情第21集剧情第22集剧情第23集剧情第24集剧情第25集剧情第26集剧情第27集剧情第28集剧情第29集剧情第30集剧情第31集剧情第32集剧情第33集剧情第34集剧情第35集剧情第36集剧情第37集剧情第38集剧情第39集剧情第40集剧情第41集剧情第42集剧情第43集剧情第44集剧情第45集剧情第46集剧情第47集剧情第48集剧情第49集剧情第50集剧情第51集剧情第52集剧情第53集剧情第54集剧情第55集剧情第56集剧情第57集剧情第58集剧情第59集剧情第60集剧情第61集剧情第62集剧情第63集剧情第64集剧情第65集剧情第66集剧情第67集剧情第68集剧情第69集剧情第70集剧情第71集剧情第72集剧情第73集剧情第74集剧情第75集剧情第76集剧情第77集剧情第78集剧情第79集剧情第80集剧情

Cán bộ hướng dẫn: - Họ tên: …………………………………………………………………... - Bộ môn: ……………………………….Khoa: ………………………….IV. Thời gian thực hiện: từ tháng … /…….. đến tháng …/………...V. Đặt vấn đề nghiên cứu: (trình bày tóm tắt)…………………………………………………………………………………….VI. Mục tiêu của đề tài: - Mục tiêu tổng quát: …………………………………………………….. - Mục tiêu chuyên biệt: 1. …………………………………………………………………….
近光灯光源 - ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 - ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 ●卤素 - - -

Đã trả lời, "Meraka là Ibrahim, Musa, và 'Isa.
最杰出的大圣如:易卜拉欣、穆萨、尔撒等。