Og Allah mangfoldiggjør det for den Han vil, og Allah er altomfattende, allvitende.
Allah tăng nó lên nhiều cho người nào Ngài muốn bởi vì Allah Rộng rãi Bao la và Biết (hết mọi việc).


artikkel 15 (
Câu 35.Gọi (

Guds løfte, i sannhet!
(Đó là) Lời hứa của Allah.

høringsuttalelsen tilsendt på e-post (
Hồ sơ Nhận hồ sơ qua Email (

Men om noen vender seg bort, så er Gud den Selvtilstrekkelige, den Lovpriste.
Và kẻ nào quay lưng thì quả thật Allah Rất mực Giầu có (Tự Ðầy đủ) và Rất đáng Ca tụng.

trykker på SPILL/PAUSE(
điều khiển Start/Pause (

artikkel 18 (
số 18(

I sannhet vil alt vende tilbake til din Herre.
Quả thật, ngươi làm lụng hết sức vất vả để trở về (gặp) Rabb của ngươi, bởi thế ngươi sẽ gặp Ngài (Allah).

Det er Han som har skapt himmel og jord: "De skal gå til grunne, men du forblir.
(Allah là) Đấng sáng tạo các tầng trời và trái đất; và khi Ngài quyết định một việc (vật), Ngài chỉ phán bảo: “Hãy thành” thì nó sẽ thành (theo Ý Ngài muốn).

Han har stilt i deres tjeneste alt som er i himlene og på jorden, en gave fra Ham.
(K) Thiên Thượng Thiên Hạ Duy Ngã Độc Tôn—In the heavens above and earth beneath I alone am the honoured one

Og frykt Allah, og vit at Allah er med dem som frykter Ham.
Và hãy sợ Allah; và hãy biết rằng Allah ở cùng với những người ngay chính sợ Allah.

tjenesteytelse(
Chuyên cung cấp (

artikkel 1 og 27 (
27 Truyền thuyết và giai thoại (

Men den dagen skal også Herrens tjener
Nay được hầu bên Thiên chủ ấy,

artikkel 2 (
2.3.2 Bản console (

Men Gud er en forunderlig Gud, og en Gud som tilgir!
وعليٌ وليُّ الله (wa ʿAliyyun waliyyu l-Lāh) ["và Ali là wali (người giám hộ) của Allah"].[1]

Når Guds frist kommer, gis ingen utsettelse, om dere bare visste!»
Quả thật, khi thời hạn do Allah ấn định đã mãn thì sẽ không có thời hạn nào khác, nếu các người biết.”

tjenesteytelse(
quản lý (

Gud passer på alle ting.
Allah dõi theo tất cả mọi điều.

(Jeg skulle ønske vi hadde et nasjonalt jernbanesystem!)
(Tôi ước chúng ta có một hệ thống đường sắt quốc gia!)

Si: Allah er tilstrekkelig for meg.
Hãy bảo: “Allah đủ cho ta thôi.”

Svar: I Allahs Navn, den Barmhjertige, den Nåderike.
Lời kinh đó là: “Nhân danh Đấng Allah, Rất Nhân Từ, Hằng Thương Xót” (In the name of Allah, the Most Gracious, the Ever Merciful).

Svar: I Allahs Navn, den Barmhjertige, den Nåderike.
Lời kinh đó là: "Nhân danh Đấng Allah, Rất Nhân Từ, Hằng Thương Xót" (In the name of Allah, the Most Gracious, the Ever Merciful).

Og Allah måtte bringe frem i lyset det dere skjulte.
Và Allah đưa ra (ánh sáng) điều (bí ẩn) mà các ngươi đã giấu giếm.

Lev til din Herres ære,
Và vì Rabb (Allah) của Ngươi hãy kiên nhẫn;

"Men hva vil skje med oss, Old Wise, hvis vi spiser dem? "
"Nhưng điều gì sẽ xảy ra với chúng ta, Old Wise, nếu chúng ta ăn chúng? "

Fylle på medikamentet Ta lokket (
Sách về bao bì dược phẩm (

Hvorfor USA (Selv Obama!)
Tại sao Hoa Kỳ (Ngay cả Obama!)

Høy effektivitet (
Hệ Trung cấp (

Men, forresten: «Vantro er sannelig de som sier at Gud er Kristus, sønn av Maria.»
{Chắc chắn là không có đức tin đối với những ai nói rằng Allah là Giê-su (Nabi Ysa) con trai của Maryam (Maria).} (Chương 5 – Al-Ma-idah, câu 17).

Si: «Ære være Herren!
“Ân ân ân, tôn tổng a, ngài hảo ngài hảo ngài hảo, ngài nói!”

Den geostrofiske vinden (
Lẩu cá kèo (

tjenesteytelse(
chăm sóc sức khỏe" (

Allah er vår Herre, og deres Herre.
Allah là Rabb của bọn ta và là Rabb của các người.

Si: «Hvem sendte vel skriften som Moses brakte, som lys og ledelse for menneskene?
{Hãy bảo họ: “Thế ai ban Kinh sách mà Musa (Moses) đã mang đến như một ánh sáng và như một chỉ đạo cho nhân loại?

Filippinenenes kommunistiske parti om situasjonen i India (
nội địa Philippines (

Men vender de seg bort, så si: «Gud er nok for meg.
Nhưng nếu chúng từ chối thì hãy bảo: “Allah đủ cho ta.

Les fortellingen Abraham settes på prøve (gjengitt nedenunder).
Chủ đề bởi: Ibrahim,

For Allah er Meget Tilgivende og Nådig”.
Quả thật Allah là Đáng Hằng Tha Thứ và Rất Mực Khoan Dung."

Si: Allah (alene) påbegynner skapelsen, og deretter lar Han den vende tilbake.
Hãy bảo họ: “Allah khởi sự tạo hóa rồi phục hồi nó.

Vidt AF-område (
Vùng Đất Khắc NghiệtNo Man's Land (

Frykt Gud, for Gud belærer dere, og Gud vet alt.
Và hãy sợ Allah bởi vì Allah dạy các ngươi (làm tốt) và Allah Hằng Biết mọi việc.

# 5 Det er uansvarlig - og det er han også.
# 5 Thật vô trách nhiệm - và anh ấy cũng vậy.

tjenesteytelse(
hàng (

Si: «Kjenner dere bedre til dette enn Gud?
Hãy bảo: “Há quí vị biết hơn Allah?”

tjenesteytelse(
Cộng tác viên (

artikkel 15 (
65 triệu (

Moses sa: «Du vet godt (i ditt hjerte) at ingen andre enn himlenes og jordens Herre har nedsendt disse (tegnene), som en advarsel og innsikt, og jeg mener, å, farao, du er en tilintetgjort mann (snarlig vil du bli tilintetgjort)!»
(Musa) đáp: “Chắc chắn, ngài biết rõ không ai ngoài Rabb của các tầng trời và trái đất có khả năng ban những thứ này xuống làm bằng chứng trước mắt mọi người; và quả thật, tôi nghĩ rằng ngài, hỡi Fir'aun, sắp bị tiêu diệt.”

Nyheter(
Tin tức (

Jeg har ikke bedt dem avgi vitnemål om himlenes og jordens skapelse, og heller ikke deres egen.
TA (Allah) đâu có gọi chúng (loài Jinn) đến chứng kiến việc tạo hóa các tầng trời và trái đất và ngay cả việc tạo hóa bản thân chúng; và TA cũng đã không nhận những kẻ dắt thiên hạ đi lạc làm người ủng hộ.