Flytt til neste og forrige verktøylinjegruppe med TAB og SHIFT-TAB.
Nhấn TAB và SHIFT-TAB để chuyển đến nhóm thanh công cụ khác.
Gå til neste fane med TAB eller HØYRE PILTAST.
Sau đó nhấn TAB hoặc MŨI TÊN SANG PHẢI để chuyển sang tab tiếp theo.
Gå til forrige fane med SHIFT + TAB eller VENSTRE PILTAST.
Nhấn SHIFT + TAB hoặc MŨI TÊN SANG TRÁI để chuyển sang tab trước đó.
Gå til neste alternativ i menyen med TAB eller PILTAST NED.
Sau đó nhấn TAB hoặc MŨI TÊN XUỐNG để di chuyển đến tuỳ chọn tiếp theo của thực đơn.
Gå til neste elementknapp med TAB eller HØYRE PILTAST.
Di chuyển đến đối tượng tiếp theo bằng phím Tab hoặc phím mũi tên bên phải. Di chuyển đến đối tượng trước đó bằng tổ hợp phím Shift+Tab hoặc phím mũi tên bên trái.
Trước khi trở thành tổng thống, Mandela là nhà hoạt động chống chủ nghĩa apartheid (chủ nghĩa phân biệt chủng tộc), và là người đứng đầu Unkhonto we Sizwe, phái vũ trang của Đảng Đại hội Dân tộc Phi (ANC).
Fram til 1992 vart både sommar- og vinter-OL arrangert same år.
IOC tổ chức các kỳ thế vận hội mùa hè và mùa đông, bốn năm một lần.
Han var administrerande direktør for Apple Computer og administrerande direktør/styreleiar for Pixar Animation Studios.
Cho đến cuối tháng 8 vừa qua, Jobs đã chính thức rời bỏ vị trí giám đốc điều hành của mình.
Du ser VTC3 (Sever2) - Vietnam Watch VTC3 (Sever2) gratis live tv på nettet. TV Channel Navn: VTC3 (Sever2) Broadcast landet:
Kênh truyền hình Tên: Dak Lak TV Broadcast country: Viet Nam. Đài truyền hình Thông tin: n / a.
Tim Berners-Lee Timothy John «Tim» Berners-Lee (fødd 8. juni 1955) er ein britisk vitskapsmann, kjend for oppfinninga av verdsveven (World Wide Web).
Berners-Lee sinh ra tại Luân Đôn (Anh),[1] là con của Conway Berners-Lee và Mary Lee Woods. Sau khi ông rời CERN năm 1980 để làm việc cho Image Computer Systems Ltd. của John Poole,[25] ông trở lại năm 1984 như hội viên.
Toy Story 3 er ein amerikansk dataanimert filmkomedie frå 2010, produsert av Pixar Animation Studios og utgjeven av Walt Disney Pictures.
Câu chuyện đồ chơi 3 (tiếng Anh: Toy Story 3) là một bộ phim hoạt hình 3-D của Mỹ vào năm 2010 được vẽ bằng máy tính.
Han er den tredje filmen i Toy Story-serien, og oppfølgjaren til Toy Story 2 frå 1999.
Nó là phần thứ ba của loạt phim Câu chuyện đồ chơi.[3] Bộ phim được sản xuất bởi Pixar Animation Studios và phát hành bởi Walt Disney Pictures. Lee Unkrich, người đã biên tập hai bộ phim trước và đồng đạo diễn bộ phim thứ nhì, là đạo diễn cho phim này. Ken Schretzmann là người biên tập.
For eksempel kan du bruke Abdio PDF Converter Pro til å konvertere populære formater som DOC, PPT, XLS, PSD, CAL, CRW, DWF, CUT, RTF, PNG, TGA, ICO, JPG, HTML, etc. til PDF.
Ví dụ, bạn có thể sử dụng Abdio PDF Converter Pro để chuyển đổi các định dạng phổ biến như DOC, PPT, XLS, PSD, CAL, CRW, DWF, cắt, RTF, PNG, TGA, ICO, JPG, HTML, vv để PDF.
Lionel Andrés Messi (fødd 24. juni 1987 i Rosario i Santa Fe-provinsen) er ein argentinsk fotballspelar som spelar som angrepsspelar for Barcelona i spansk Primera Division, og på Argentina sitt landslag.
Lionel Andrés "Leo" Messi (phát âm tiếng Tây Ban Nha: [ljoˈnel anˈdɾes ˈmesi] ( nghe); sinh ngày 24 tháng 6 năm 1987), thường biết tới với tên gọi Lionel Messi, là một cầu thủ bóng đá người Argentina hiện đang chơi ở vị trí tiền đạo cho câu lạc bộ Barcelona và đội tuyển bóng đá quốc gia Argentina.
Messi var toppskårar i ungdomsverdsmeisterskapen i 2005, med seks mål.
Messi là vua phá lưới Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới 2005 với 6 bàn, bao gồm 2 bàn ở trận chung kết.
I 2006 vart han yngste argentinar som hadde spelt i VM i fotball.
Vào năm 2006 anh trở thành cầu thủ Argentina trẻ nhất thi đấu tại World Cup và về đích ở vị trí thứ nhì ở Copa América 2007.
I 2008 var han med på å vinna fotballkonkurransen under sommar-OL i Beijing.
Vào năm 2008, ở Bắc Kinh, anh có được danh hiệu đầu tiên ở cấp độ quốc tế khi cùng ĐT Olympic Argentina giành huy chương vàng Olympic.
Messi begynte å spela fotball i ung alder, og talentet hans vart raskt oppdaga av Barcelona.
Messi bắt đầu chơi bóng từ khi còn nhỏ và tài năng của anh đã được câu lạc bộ Barcelona phát hiện.
Han forlet Rosario-klubben Newell's Old Boys sitt ungdomslag i 2000 og flytta til Europa med familien, då Barcelona tilbaud han behandling for veksthormonsjukdommen hans.
Anh rời đội bóng quê nhà Newell's Old Boys năm 2000 và cùng cả gia đình chuyển tới châu Âu sau khi Barcelona đề nghị hỗ trợ anh chi phí điều trị chứng thiếu hụt hormone tăng trưởng.
Han debuterte for Barcelona i 2004/05-sesongen og sette ny rekord for yngste fotballspelar i ein spansk ligakamp, og dessutan yngstemann til å skåra ligamål.
Có trận ra mắt vào mùa giải 2004-2005, anh đã phá vỡ kỉ lục cầu thủ trẻ nhất ra sân của La Liga và trở thành cầu thủ trẻ nhất ghi bàn ở giải này khi đó.
NTreport - Windows: Er i utgangspunktet manuset versjonen av NTinfo.
NTreport - Windows: là về cơ bản các phiên bản chữ viết của NTinfo.
WinRemote - Windows: En ekstern ledelse verktøyet for 2003 Windows, XP, 2000 og NT-maskiner.
WinRemote - Windows: Một tiện ích quản lý từ xa cho Windows 2003, XP, 2000 và NT máy.
Linux: administrere Linux og Samba kontoer.
Linux: Linux và Samba quản lý tài khoản.
Overføre kontoer inkludert passord mellom Linux, Novell og Windows-servere.
Chuyển tài khoản bao gồm cả mật khẩu giữa Linux, Novell và Windows server.
Opprette eller endre kontoer på alle tre plattformer samtidig.
Tạo hoặc sửa đổi tài khoản trên cả ba hệ điều hành cùng một lúc.
Jump start: SetupBatcher flash introduksjon.
Bước khởi đầu: giới thiệu flash SetupBatcher.
Programmet fungerer med alle kjente formater.
Chương trình hoạt động với tất cả các định dạng đã biết.
Innebygd mediaplayer spiller av DVD-video-plater, video-og lydfiler.
Built-in MediaPlayer chơi đĩa DVD-video, video và các file âm thanh.
- Personlege essay.
Wikipedia không phải là bách khoa toàn thư in trên giấy[sửa | sửa mã nguồn]
- Reiseguider. - Minneord.
Wikipedia không phải là bản sao nội dung hay kho tàng các liên kết, hình ảnh hoặc phương tiện[sửa | sửa mã nguồn]
[endre] Wikipedia er ikkje ei ordbok
- 2.3 Wikipedia không phải là nơi diễn thuyết - 2.4 Wikipedia không phải là bản sao nội dung hay kho tàng các liên kết, hình ảnh hoặc phương tiện
Newfoundland (fransk Terre-Neuve, irsk Talamh an Éisc, latin Terra Nova) er ei stor øy utenfor nordaustkysten av Nord-Amerika og den tettast folkesette delen av den kanadiske provinsen Newfoundland og Labrador.
Newfoundland (đảo) Newfoundland — Bản mẫu:IPAEng (tiếng Pháp: Terre-Neuve, Bản mẫu:Lang-ga) là một đảo lớn ngoài khơi bờ biển phía đông của Bắc Mỹ và là phần đông dân nhất của tỉnh Newfoundland và Labrador của Canada.
Newfoundland er skild frå Labrador-halvøya av Belle Isle-stredet og frå Cape Breton Island av Cabot-stredet.
Đảo Newfoundland được tách khỏi bán đảo Labrador bằng eo biển đảo Belle và khỏi đảo Cape Breton bằng eo biển Cabot.
Provinshovudstaden St. John's ligg på den søraustlege spissen av øya.
Thủ phủ tỉnh, thành phố St. John's, nằm ở bờ đông nam của đảo.
Strutsen har ein svært karakteristisk utsjånad, med lang hals og lange føter og kan løpe opp mot 75 km/t.
Chúng rất khác biệt về hình thể với cổ, chân dài và có thể chạy với tốc độ lên đến 65 km/giờ (40 dặm/giờ).
Strutsen er også den største fuglen i verda og legg dei største fugleegga. Strutsen veger frå 93 til 130 kg, enkelte hannar har blitt målt til over 150 kg.
Đà điểu được xem là loài chim còn sống lớn nhất và được chăn nuôi trên khắp thế giới. Tên khoa học của nó bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp có nghĩa là "Chim Lạc đà".
Fjørdrakta hos hannane er for det meste svart, og kvit ved endane av venger og stjert.
Đà điểu trống trưởng thành có lông chủ yếu là màu đen với một vài điểm trắng ở cánh và đuôi.
Dette er einaste familien i den biologiske ordenen Sphenisciformes. Pingvinane held til på den sørlege halvkula, særleg i Antarktis.
Chim cánh cụt hay còn gọi là chim cụt cánh (bộ Sphenisciformes, họ Spheniscidae - lấy theo chi Spheniscus nghĩa là hình nêm) là một bộ chim không cánh sinh sống dưới nước là chủ yếu tại khu vực Nam bán cầu.
Eit dykk registrert blant den store keisarpingvinen nådde ei djupne på 565 m i opptil 22 minutt.[1][2]
Bộ lông sẫm màu trên lưng chúng giúp chúng thoát khỏi các kẻ thù từ phía trên.
Blant nolevande pingvinartar, lever dei større pingvinane i kaldare område, medan mindre pingvinar er generelt er funne i temperert eller tropisk klima.
Một số tác giả còn cho rằng chim cánh cụt chân chèo trắng là một loài chim lặn nhỏ (Eudyptula) riêng, mặc dù ngày nay nói chung nó được coi là phân loài của chim cánh cụt nhỏ (chẳng hạn Williams, 1995; Davis & Renner, 2003).
Vùng đất này bắt đầu từ phía đông dãy núi Uran trải dài đến Thái Bình Dương; phía bắc là Bắc Băng Dương xuống phía nam là các ngọn đồi miền bắc Kazakhstan và có biên giới với Mông Cổ và Trung Quốc.
Brillefuglar er små sporvefuglar som lever i tropiske, subtropiske og tempererte delar av Afrika sør for Sahara, sørlege og austlege Asia og Australasia.
Họ Vành khuyên hay khoen (danh pháp khoa học: Zosteropidae) là một họ chim thuộc bộ Sẻ (Passeriformes) có nguồn gốc từ vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới châu Phi, miền nam châu Á và Australasia.
Brillefuglar er utbreidd på dei fleste tropiske øyane i Det indiske havet, vestre delar av Stillehavet, og i Guineabukta. Ser ein bort frå nokre medlemmer av slekta Zosterops, er dei fleste artane endemiske til enkeltøyar eller til øygrupper.
Chúng cũng sinh sống trên phần lớn các hòn đảo của Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương, nhưng có lẽ không có tại khu vực viễn đông của Polynesia. Nhiều loài trong họ này là đặc hữu, chỉ có tại một vài hòn đảo nào đó, trong số đó các loài với lưng nâu chỉ sinh sống trên các hòn đảo, nhưng những loài còn lại thì có sự phân bổ khá rộng.
Gråbrystbrillefugl, Zosterops lateralis, har koloniserte New Zealand naturleg , der han frå 1855 er kjent som «voksauge» eller 'tauhau', «den framande» .
Loài vành khuyên châu Đại Dương (Zosterops lateralis), định cư tự nhiên tại New Zealand, tại đây người ta gọi nó là "wax-eye" (mắt sáp) hay tauhau ("kẻ xa lạ"), từ năm 1855.
Dei ulike artane av brillefuglar har generelt få særtrekk i utsjånaden, fjørdrakta er vanlegvis olivengrønleg på oversida og lysegrå under. Nokre artar har ein kvit eller ljos gul hals, bryst eller underside, og fleire har brungule flankar.
Các loài chim trong họ này nói chung rất khó phân biệt theo bề ngoài, bộ lông ở các phần trên của chúng nói chung hoặc là có màu hơi xỉn như màu ôliu ánh lục, nhưng một số loài có phần lông ở họng, ngực hay các phần dưới màu trắng hay vàng tươi, và một vài loài có phần hông màu vàng sẫm như màu da bò.
Nett som namnet på gruppa seier, så har mange artar ein iaugefallande ring av små kvite fjører rundt auga.[1] Det vitskaplege namnet på gruppa som familie, Zosteropidae, reflekterer òg denne siste funksjonen, det er avleidd frå det gammalgreske ordet for «belteauge».
Nhưng, như được chỉ ra trong tên gọi khoa học của chúng, có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp cổ đại để chỉ cái vành đai quanh mắt, xung quanh mắt của nhiều loài có một vành tròn màu trắng dễ thấy.
Dei har avrunda venger og sterke bein.
Chúng có các cánh thuôn tròn và các chân khá khỏe.
Fleire europeiske og asiatiske artar har vorte introduserte til desse områda, så vel som til Nord-Amerika, Hawaii og New Zealand, kor dei vanlegvis konkurrerer med innfødde fuglar innanfor felles habitat.
Chim họ Sáo sinh sống tự nhiên trong khu vực Cựu thế giới, từ châu Âu, châu Á và châu Phi tới miền bắc Australia và các đảo trong khu vực nhiệt đới Thái Bình Dương. Một vài loài châu Á và châu Âu đã được du nhập sang các khu vực đó cũng như vào Bắc Mỹ, Hawaii và New Zealand.
[endre] Skildring Starar er mellomstore sporvefuglar.[3] Den minste arten målt i lengd er bekstare (Poeoptera kenricki), på 15 centimeter, men den lettaste arten er munkestare (Poeoptera femoralis), på 34 gram.
Loài có thân hình ngắn nhất là sáo Kenrick (Poeoptera kenricki) chỉ dài 15 cm (6 inch), nhưng loài nhẹ nhất lại là sáo Abbott (Poeoptera femoralis) chỉ nặng 34 gam (1,2 oz).
Dei største starane finn ein i slekta Mino, spesielt klovnestare (Mino dumontii) og gullmaskestare (Mino kreffti).
Các loài chim sáo lớn nhất là sáo dạng yểng của chi Mino, đặc biệt là sáo mặt vàng (Mino dumontii) và sáo đuôi dài (Mino kreffti).
Any Video Converter gjør det enkelt for alle å nyte alle formater videoen med iPod, PSP, mobiltelefon eller MP4 spiller.
Any Video Converter giúp bạn dễ dàng cho bất cứ ai để thưởng thức các video định dạng bất kỳ với iPod, PSP, điện thoại di động hoặc máy nghe nhạc MP4.
100 % relativ fukt har ein når partialtrykket frå vassdampen er likt likevektstrykket til vassdampen.
Định nghĩa khác của độ ẩm tương đối là tỷ số giữa khối lượng nước trên một thể tích hiện tại so với khối lượng nước trên cùng thể tích đó khi hơi nước bão hòa. Khi hơi nước bão hoà, hỗn hợp khí và hơi nước đã đạt đến điểm sương.
Svært enkel å bruke:
Rất dễ sử dụng: nhanh nhất Tất cả Translator là rất dễ sử dụng, dịch giọng nói mở nhập dữ liệu trong hộp bấm nút Bạn sẽ thấy câu trả lời dịch.
- Ideell for arbeid Den skanner, kopierer, oversetter og konverterer et bilde, bilde, tabell eller graf av Excel.
- Lý tưởng cho công việc
Pitcher Delta (geysir) Volumet av 4,2 liter.
Pitcher Delta (Geyser) Khối lượng 4.2 lít.
Etter ein kirurgisk operasjon i september same året, vart ho sett under husarrest.
Ông đã gặp bà Suu Kyi, tuy nhiên nội dung cuộc trò chuyện không được công bố.
På den siste ekspedisjonen leia Scott ei gruppe på fem til Sørpolen, som dei nådde 17 januar 1912. På tilbaketuren omkom Scott og dei fire andre som følgje av utmatting, svolt og kulde.
Thuyền trưởng Robert Falcon Scott (06 tháng 6 năm 1868 - 29 tháng ba năm 1912) là một sĩ quan Hải quân Hoàng gia Anh và nhà thám hiểm người đã chỉ huy hai cuộc thám hiểm đến vùng Nam Cực: Expedition Discovery giai đoạn 1901-1904, và chuyến đi đoản mệnh Terra Nova Expedition giai đoạn 1910-1913 . Trong lần thám hiểm thứ hai, Scott đã dẫn đầu một nhóm năm người đến Nam Cực ngày 17 tháng 1 năm 1912, nhưng thấy rằng trước họ đã có một đoàn thám hiểm người Na Uy do Roald Amundsen đến rồi.
Det er den engelske teksten (til venstre) som er autoritativ, og ved eventuelle fråvik er det den engelske versjonen som gjeld.
Nguyên văn bằng tiếng Anh của các giấy phép CC-BY-SA và GFDL là tài liệu hợp pháp duy nhất ràng buộc giữa tác giả và người dùng nội dung Wikipedia.
Viss du vil importere tekst som du har funne ein annan stad eller som du har skrive saman med andre, kan du berre gjere det viss han er tilgjengeleg under vilkåra som er kompatible med CC-BY-SA-lisensen.
Ngữ cảnh cũng rất quan trọng; có thể chấp nhận được nếu liên kết đến một bài bình luận về một bộ phim trên một website nổi tiếng, cho dù nó trình bày một cảnh quay trong phim (việc sử dụng như thế thường được nhà phân phối cho phép công khai hoặc được phép theo sử dụng hợp lý).
AutoHotkey er et gratis, open-source verktøy for Windows.
AutoHotkey là một tiện ích nguồn mở miễn phí cho Windows.
Og data for reservedeler i engelsk, tysk, fransk, spansk og japansk.
Và dữ liệu chi tiết và bộ phận chỉ trong tiếng Anh, tiếng Đức, tiếng Pháp, tiếng Tây Ban Nha và tiếng Nhật.
Programmet opererer Søk etter og Sorter deler av VIN kode, etter modell av bilen og hans kroppstype.
Chương trình hoạt động tìm kiếm và sắp xếp các bộ phận bằng mã VIN, trên các mô hình của chiếc xe và loại cơ thể của mình.
Sendt til den elektroniske katalogen av reservedeler for biler av Hyundai (oppdatering 2013.10-2013.11).
Nộp cho catalogue điện tử của tìm kiếm và lựa chọn các chi tiết và bộ phận cho xe ô tô Hyundai.
Installasjon: Installer programmet ved hjelp av land-f.eks U.S.A.
1. cài đặt các chương trình bằng cách sử dụng các quốc gia-eg, U.S.A.
Instruksjon manuell Peugeot 607 11
Hướng dẫn hướng dẫn sử dụng Peugeot 607 11
Generell informasjon av 348
Các thông tin chung của 348
Kroppen og trim 412
Cơ thể và cắt 412
Fjerning av batteriet og installasjon av 438
Loại bỏ pin và lắp đặt 438
Generator-sjekk, fjerning og installasjon av 444
Loại bỏ khởi động, kiểm tra và cài đặt của 440 Máy phát điện-kiểm tra, loại bỏ và cài đặt số 444
Sikringsboks inni bilen, fjerning og installasjon av 452
Hộp cầu chì bên trong xe, loại bỏ và cài đặt của 452
fjerning og installasjon av 134
Vành đai có răng, loại bỏ và cài đặt của 130 Vành đai của máy bơm nhiên liệu áp lực cao-loại bỏ và cài đặt 133 loại bỏ và cài đặt của 134
Kamaksel-fjerning og installasjon av 162
Trục cam-loại bỏ và cài đặt 162 Điện đơn vị-loại bỏ và cài đặt của 169
Kjøling, oppvarming og ventilasjon av Peugeot 607201
Làm mát, Hệ thống sưởi và thông gió của Peugeot 607201
Turbolader-fjerning og installasjon av 240 verifisering av 246
Loại bỏ bộ turbo tăng áp và các cài đặt của 240
Drivstoff filter-fjerning og installasjon av 251
Nhiên liệu lọc-loại bỏ và cài đặt của 251
Clutch fjerning, installasjon og testing 294
Các thông tin chung của 292 Ly hợp loại bỏ, cài đặt và thử nghiệm 294
The Last of Us er eit survival horror-spel som er utvikla av Naughty Dog og utgjeve av Sony Computer Entertainment på PlayStation 3.
The Last of Us 2 là một minh chứng cho thiết kế game hướng đến chi tiết của Naughty Dog, với những thông tin nhỏ về các nhân vật như Ellie được thêm vào để mang lại trải nghiệm hấp dẫn.
- Paula Malcomson i rolla som Mrs.
- Paula Malcomson vào vai Mrs.
Call of Duty: Modern Warfare 2 (òg kalla for Modern Warfare 2) er eit fyrstepersonsskytespel utvikla av Infinity Ward og publisert av Activision på Microsoft Windows, PlayStation 3 og Xbox 360.
Phần tiếp theo của trò chơi, Call of Duty: Modern Warfare 3 đang được phát triển và dự kiến sẽ phát hành vào ngày 8 tháng 11, 2011 trên các hệ máy Xbox 360[1], PlayStation 3[2] và PC[3].
- Utstyr for lett industri i Aurora 12
- Thiết bị cho sân chơi của trẻ em ở Nanjing 14
- Utstyr for lett industri i Sioux Falls 12
- Thiết bị cho ngành công nghiệp giấy và bột giấy ở Urumqi 6
- Forlag og utskrift i Shenyang 5
- Nhà xuất bản và nghề in ấn ở Shenyang 5
- Forlag og utskrift i Zhangzhou 3
- Nhà xuất bản và nghề in ấn ở Zhangzhou 3
- Forlag og utskrift i Anshan 3
- Nhà xuất bản và nghề in ấn ở Anshan 3
- Forlag og utskrift i Shenzhen 17
- Nhà xuất bản và nghề in ấn ở Shenzhen 17
- Forlag og utskrift i wenzhou 9
- Nhà xuất bản và nghề in ấn ở wenzhou 9
- Forlag og utskrift i Shanghai 9
- Nhà xuất bản và nghề in ấn ở Shanghai 9
- Forlag og utskrift i Xiamen 5
- Nhà xuất bản và nghề in ấn ở Xiamen 5
Ho er best kjent for å spele Alex Russo i Wizards of Waverly Place.
Selena cũng đã thu âm bốn bài hát cho các bộ phim của Disney và một trong số đó là bài Wizards of Waverly Place soundtrack cho chính bộ phim của cô.
30Dei drog ut derifrå og la vegen gjennom Galilea.
30Rời nơi đó, Đức Chúa Jêsus và các môn đồ đi ngang qua miền Ga-li-lê.
Kvifor står det så skrive om Menneskesonen at han skal lida mykje og bli vanvørd? 13#Matt 11,14 Men eg seier dykk: Elia er alt komen, og dei gjorde med han som dei ville, slik det står skrive om han.»
Còn lời chép về Con Người rằng Ngài phải chịu nhiều đau khổ và bị ngược đãi thì thể nào? 13Nhưng Ta nói cho các con biết, Ê-li đã đến rồi, và người ta đã đối xử với người theo ý họ, đúng như lời đã chép về người vậy.”
Men om du kan, så ha medkjensle med oss og hjelp oss!» 23#11,23f «Om eg kan?» svara Jesus.
Nhưng nếu Thầy có thể làm được gì, xin thương xót chúng tôi và giúp cho!” 23Đức Chúa Jêsus đáp: “Sao lại nói ‘nếu Thầy có thể làm được’?
Ein by som tidlegare heitte Opon og ei kyrkje på øya Mactan er òg kalla opp etter han.
Qua Eo biển Mactan về phía đông là đảo Mactan nơi có thành phố Lapu-Lapu.
Det finst to universitet i Dodoma: Johns University of Tanzania som den anglikanske kyrkja eig, og University of Dodoma.
Vùng Dar es Salaam có dân số 2.497.940 người theo điều tra năm 2002. Dù Dar es Salaam đã thôi giữ vị trí thủ đô và được thay bằng Dodoma năm 1996, thành phố này vẫn là nơi đóng các cơ quan chính quyền trung ương và tiếp tục là thủ phủ của vùng Dar es Salaam xung quanh.
I 1969 vart Neil Armstrong og Buzz Aldrin dei første menneska på månen, med fartøyet Apollo 11.
Sự kiện lần đầu tiên trong lịch sử nhân loại con người đặt chân lên Mặt trăng đã được truyền hình trực tiếp đến người xem khắp thế giới.
The Last of Us er eit survival horror-spel som er utvikla av Naughty Dog og utgjeve av Sony Computer Entertainment på PlayStation 3.
Về tựa game chính thức sắp tới, Naughty Dog cho biết The Last of Us Remastered phải chiếm ít nhất là 50GB dung lượng cài đặt trong ổ cứng PS4.
The Last of Us er eit survival horror-spel som er utvikla av Naughty Dog og utgjeve av Sony Computer Entertainment på PlayStation 3.
The Last of Us “đội lốt” game PS1 Một số screenshot của The Last of Us được làm lại với đồ họa thô sơ gợi nhớ tới các tựa game trên Playstation.
juni 2013.[1] Ei oppdatert utgåve av spelet, The Last of Us Remastered, er planlagd gjeven ut på PlayStation 4.[2]
The Last of Us - tựa game hành động phiêu lưu rất được ưa thích và đoạt nhiều giải thưởng của năm 2013 sẽ như thế nào khi được tái hiện lại với đồ họa PS1?
juni 2013.[1] Ei oppdatert utgåve av spelet, The Last of Us Remastered, er planlagd gjeven ut på PlayStation 4.[2]
Về tựa game chính thức sắp tới, Naughty Dog cho biết The Last of Us Remastered phải chiếm ít nhất là 50GB dung lượng cài đặt trong ổ cứng PS4.
Dersom dokumentasjonsida inneheld includeonly- eller noinclude-taggar som del av dokumentasjonen, erstatt «<» med «<». Bruk av denne malen gjer det mogleg å verne malar dersom dette er nødvendig, men samstundes løyve alle til å redigere dokumentasjonen, kategoriar og interwiki-lenkjer.
Nếu trang tài liệu thuyết trình chứa các thẻ includeonly hoặc noinclude như là một phần của thuyết trình, thay thế "<" bằng "<". Bản mẫu này cho phép bất kỳ trang nào sử dụng bất kỳ trang tài liệu thuyết trình nào, và tạo điều kiện để bảo vệ các bản mẫu trong khi cho phép mọi người sửa đổi trang thuyết trình của bản mẫu, thể loại, và liên kết liên wiki.